Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ks HSG KHTN(Hóa) vĩnh tường 2014 2015(l2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.07 KB, 4 trang )

PHÒNG GD& ĐT
VĨNH TƯỜNG

ĐỀ KSCL HSG KHTN LẦN 2 NĂM HỌC 2014- 2015
Môn : Hóa học
Thời gian làm bài: 60 phút

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3điểm)
Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu 1: Xođa (Na2CO3. nH2O) chứa 72,72% khối lượng là oxi. Vậy giá trị của n là:
A. 6
B.8
C.10
D. 4
o
Câu 2: Thể tích của 2,2g CO2 ở O c và 1at (760mmHg) là
A. 1,12lit
B. 22,4lit
C.22lit
D. 44lit
Câu 3: Trường hợp nào có khối lượng lớn nhất:
A. 0,2 mol CO2
B. 33,6lit khí N2 ở đktc.
C. 9.1023 phân tử khí H2.
D. Khối lượng của Al trong 51gam trong Al2O3
Câu 4: Ở một nhiệt độ nào đó tỉ khối hơi của lưu huỳnh với không khí là 8,83. Phân tử
lưu huỳnh ở nhiệt độ đó gồm bao nhiêu nguyên tử?
A.4
B.6
C.8
D.10


Câu 5: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là:
A. 5,342.10-23gam
B. 4,483.10 -23 gam
C. 6,023.10-23gam
D. 1,9926.10-23gam
Câu 6: Cho biết CTHH của nguyên tố X với Oxi là XO, hợp chất của nguyên tố Y với
Hiđro là YH3. Hãy chọn CTHH đúng cho hợp chất của X với Y trong số các CTHH sau:
A. XY
B. X3Y
C. X3Y2
D. X2Y3
E. XY
Câu 7: Nung 50gam đá vôi(Thành phần chủ yếu là CaCO3) sau phản ứng thu được
39gam chất rắn (Thành phần chủ yếu là CaO). Vậy khối lượng khí CO2 thoát ra ở đktc
là:
A. 11gam
B. 44gam
C. 89gam
D. 22gam.
Câu 8: Trong một loại oxit săt tỉ lệ khối lượng của săt và oxi mFe : mO = 7:3 và có khối
lượng mol là 160gam. Vậy CTHH đúng của oxit săt đó là:
A.FeO
B. Fe2O3
C.Fe3O4
D.Fe3O2
Câu 9: Chất có thành phần % khối lượng oxi nhỏ nhất là:
A. N2O5
B. NO
C.NO2
D. N2O

E. N2O3
Câu 10: Cho biết tổng số các hạt P, N, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 28, trong đó
số hạt không mang điện chiếm 35,8%. Vậy nguyên tố X là:
A. K (P = 19)
B. F (P = 9)
C. S (P = 16)
D.Cl (P = 17)
II. TỰ LUẬN:(7điểm)
Câu11: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KOH + Al2(SO4)3  K2SO4 + Al(OH)3
FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2
NxOy + Cu  CuO + ?
CxHy + ?  CO2 + H2O



Câu12.
a. Nung 2,45 gam muối vô cơ X thấy thoát ra 672ml khí O2 ở đktc. Phần chất rắn còn lại
chứa 52,35% kali; 47,65% clo. Xác định công thức đơn giản nhất của X?
b. 4,48lít hỗn hợp khí A gồm H2 và CO có khối lượng 1,7 gam. Cần phải thêm bao nhiêu
lít CO vào để hỗn hợp A có tỷ lệ thể tích VH2 : VCO = 2 : 1?
Câu13
a. A là một loại quặng sắt chứa 60% Fe2O3; B là một loại quặng sắt khác chứa 69,6%
Fe3O4. Hỏi trong 1 tấn quặng A hoặc B có chứa bao nhiêu kg sắt?
b. Trộn quặng A với quặng B theo tỷ lệ khối lượng mA : mB = 2: 5 ta được quặng C. Hỏi
trong một tấn quặng C có bao nhiêu kg sắt?
Câu14: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn
toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng
so với hỗn hợp ban đầu là 2gam. Tính m?
(Biết: Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1; Al = 27; S = 32; N = 14; Fe = 56

K = 39; Cl = 35,5; Mg= 24)
...........................................Hết.................................................
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm




PHÒNG GD& ĐT
VĨNH TƯỜNG

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KSCL HSG KHTN LẦN 2 NĂM
HỌC 2014- 2015
Môn : Hóa học

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm): mỗi câu đúng được 0,3 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án C
A
B
C

B
C
A
B
D
B
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Nội dung
Hoàn thành các phương trình hóa học:
6KOH + Al2(SO4)3 3K2SO4 + 2Al(OH)3
Câu11
4FeS2 + 11O2  2 Fe2O3 + 8SO2

x
NxOy + yCu  yCuO + N2
2

y
4

CxHy + x + O2  xCO2 +
Câu12


y
H2O
2

Điểm

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

a.(1,5đ)
0,672

Khối lượng oxi = 22,4 .32 = 0,96 gam.
Khối lượng chất rắn còn lại: 2,45 – 0,96 = 1,49 gam.
Trong đó mK =

52,35
x 1,49 = 0,78 gam.
100

mCl = 1,49 – 0,78 = 0,71 gam.
Gọi công thức dạng chung: KxClyOz(x,y,z є N*).
Ta có: 39x : 35,5y : 16z = 0,78 : 0,71 : 0,96
 x : y : z = 0,02 : 0,02: 0,06 = 1: 1 : 3
 Công thức của X là: KClO3

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0.5đ

b.(1,5đ)
4,48


nhỗn hợp = 22,4 = 0,2 mol.
Gọi số mol của CO trong hỗn hợp là x.
 số mol của H2 trong hỗn hợp là 0,2 – x mol.
Ta có : 28x + (0,2 – x).2 = 1,7 gam.
 x = 0,5 mol  VCO = 0,5.22,4 = 1,12lít.
VH2 = 4,48 – 1,12 = 3,36lit.
Gọi V là thể tích cần thêm vào hỗn hợp.
VH 2

3,36

2

Ta có: V = 1,12 + V =  V = 0,56lít.
1
CO


0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ


Câu13 a.(1,25đ)
60
(2đ)

*. 1 tấn quặng A có chứa:
.1000 = 600kg Fe2O3.
100

Vì trong 160gam Fe2O3 có 2.56gam = 112gam Fe.
Nên trong 600kg Fe2O3 có: 112 .

600
= 420kg Fe.
160

0,25đ
0,25đ
0,25đ

*. Tương tự 1 tấn quặng B có:
1000.69,6.3.56
= 504kg Fe.
100.232

b.(0,75đ)
Trộn 2 tấn quặng A với 5 tấn quặng B ta được 7 tấn quặng C,
lượng Fe có trong 7 tấn quặng C là:
2.420 + 5.504 = 3360kg.
Vậy 1 tấn quặng C có:
Câu14
(1đ)

3360
= 480kg.

7

Gọi x là số mol Mg (cũng là số mol của Al) tham gia phản
ứng.
PTHH: 2Mg + O2  2MgO (1)
x(mol)
0,5x(mol)
4Al
+ 3O2  2Al2O3 (2)
x(mol)

3
x(mol)
4

Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng oxi tham gia phản
ứng = 2gam.
Theo PTHH (1), (2) và theo đề bài ta có:
0,5x +

3
2
x =
= 0,0625(mol)  x = 0,05(mol).
4
32

 khối lượng m = 0,05.(24 +27) = 2,55(gam).
( học sinh có thể làm theo cách khác vẫn cho điểm tối đa)
………………………..hết…………………………..




0,5đ

0,5đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ



×