Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Sông Đà 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.14 KB, 79 trang )

Mục lục
Trang
Mục lục..........................................................................................................1
Phần khảo sát chung: ...................................................................................3
Chơng I: Qúa trình hình thành và phát triển...............................................3
của Công ty Sông Đà 12................................................................................3
1. Lịch sử hình thành....................................................................................3
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty............................................................6
3. Cơ cấu, tổ chức của Công ty.....................................................................8
4. Năng lực của Công ty.............................................................................12
4. 1. Năng lực nhân sự..........................................................................12
4.2. Năng lực máy móc thiết bị của Công ty........................................13
4.3. Năng lực tài chính của Công ty.....................................................14
Chơng II: Tình hình chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
.....................................................................................................................17
1. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty........................17
2. Đánh giá hoạt động SXKD của Công ty.................................................35
2.1. Ưu điểm..........................................................................................35
2.2. Hạn chế...........................................................................................36
2.3. Nguyên nhân..................................................................................37
Chơng III: Phơng hớng nhiệm vụ trong thời gian tới..................................39
1. Phơng hớng, nhiệm vụ............................................................................39
1.1. Phơng hớng.....................................................................................39
1.2. Nhiệm vụ........................................................................................42
2. Biện pháp chính để thực hiện phơng hớng, nhiệm vụ của Công ty trong
thời gian tới.................................................................................................42
PHầN ii: khảO SáT Cụ THể .......................................................................48
I. Sự cần thiết của công tác nhập khẩu của Công ty Sông Đà 12...............49
II. Thực trạng hoạt động nhập khẩu của Công ty.......................................50
1. Kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu..............................................51
2. Đặc điểm mặt hàng Công ty nhập khẩu.................................................57


3. Thị trờng nhập khẩu của Công ty...........................................................62
1
4. Hình thức nhập khẩu...............................................................................63
5. Nội dung hoạt động nhập khẩu của Công ty..........................................64
III. Đánh giá chung về hoạt động nhập khẩu.............................................72
1. u điểm.....................................................................................................73
2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân.........................................................74
3 .Một số giải pháp....................................................................................75
2
Phần khảo sát chung:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Sông
Đà 12
Ch ơng I : Qúa trình hình thành và phát triển
của Công ty Sông Đà 12.
1. Lịch sử hình thành.
Công ty Sông Đà 12 là Doanh nghiệp Nhà nớc, đơn vị thành viên của
Tổng Công ty Sông Đà đợc thành lập lại theo quyết định số 135A/BXD-
TCLD ngày 26 tháng 3 năm 1993 của Bộ trởng Bộ Xây dựng theo nghị định
số 388/HĐBT ngày 20 tháng 1 năm 1991 và nghị định 156/ HĐBT ngày 7
tháng 5 năm 1993 của Hội đồng bộ trởng.
Tiền thân của Công ty Sông Đà 12 là Công ty Cung ứng vật t trực
thuộc Tổng Công ty xây dựng Sông Đà (nay là Tổng công ty Sông Đà) đợc
thành lập theo quyết định số 217 BXD/TCCB ngày 1 tháng 2 năm 1980 của
Bộ trởng Bộ Xây Dựng trên cơ sở sát nhập các Đơn vị xí nghiệp cung ứng
vận tải, Ban tiếp nhận thiết bị, xí nghiệp gỗ, xí nghiệp khai thác đá, xí nghiệp
gạch Yên Mông và công trờng sản xuất vật liệu xây dựng Thuỷ điện Sông
Đà (cũ). Qua quá trình sản xuất kinh doanh đợc Bộ xây dựng bổ sung chức
năng, nhiệm vụ, đổi tên và thành lập lại theo nghị định 388/ HĐBT tại quyết
định số 135A- BXD- TCLD ngày 26 tháng 3 năm 1993 tên công ty là Công
ty Cung ứng vật t và đợc đổi tên thành Công ty Xây lắp- Vật t- Vận tải Sông

Đà 12 theo quyết định số 04/BXD- TCLD ngày 2 tháng 1 năm 1996.
Ngày 11 tháng 3 năm 2002 Công ty đợc đổi tên thành Công ty Sông
Đà 12 theo quyết định số 235/QĐ- Bộ Xây dựng.
Là một thành viên của Tổng Công ty Sông Đà, Công ty Sông Đà 12 có
đầy đủ t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, đợc mở tài khoản tại
ngân hàng và sử dụng con dấu theo quy định của Nhà nớc.
3
Công ty đợc thành lập với tổng vốn kinh doanh ban đầu là: 8,2 tỷ
đồng. Trong đó vốn cố định là: 5,8 tỷ đồng, vốn lu động là: 2,4 tỷ đồng.
Tên Công ty: Sông Đà 12
Tên giao dịch: Sông Đà 12
Trụ sở chính: G9 Thanh Xuân Nam- Quận Thanh Xuân
- Thành phố Hà Nội.
Tổng số CBCNV hiện có: 72 ngời.
Đến nay Công ty gồm các đơn vị thành viên:
1/ Xí nghiệp Sông Đà 12- 1.
Địa chỉ: Phờng Nhật Tân- Quận Tây Hồ.
Tổng số CBCNV hiện có: 117 ngời.
Chức năng chính: - Nhận thầu xây lắp các công trình.
- Kinh doanh VTVT và vận tải bộ.
2/ xí nghiệp Sông Đà 12- 2.
Địa chỉ: Phờng Tân Thịnh- Thị xã Hoà Bình.
Tổng số CBCNV hiện có: 350 ngời.
Chức năng nhiệm vụ chính:
- Tham gia thi công xây dựng Thuỷ điện Na Hang.
- Sản xuất cột điện các loại.
3/ Xí nghiệp Sông Đà 12- 3.
Địa chỉ: Phờng Tân Hoà- Thị xã Hoà Bình- Tỉnh Hoà Bình.
Tổng số CBCNV hiện có: 270 ngời.
Chức năng chính: - Nhận thầu xây lắp các công trình.

- Kinh doanh VTTB và vận taỉ.
4
- sản xuất vỏ bao xi măng.
- Sửa chữa và gia công cơ khí.
4/ Xí nghiệp Sông Đà 12- 4.
Địa chỉ: 55 Sở Dầu- Hồng Bàng- Hải Phòng.
Tổng số CBCNV hiện có: 129 ngời.
Chức năng chính: - Nhận thầu xây lắp các công trình.
- Kinh doanh VTTB và vận tải thuỷ, bộ.
- Sửa chữa và gia công cơ khí.
5/ Xí nghiệp Sông Đà 12- 5.
Địa chỉ: Phờng ô Chợ Dừa- Quận Đống Đa- Hà Nội.
Tổng số CBCNV hiện có: 32 ngời.
Chức năng nhiệm vụ chính: - Nhận thầu xây lắp các công trình.
- Kinh doanh VTTB và vận tải bộ.
6/ Xí nghiệp Sông Đà 12- 6.
Địa chỉ: Phờng Văn Mỗ- Thị xã Hà Đông- Tỉnh Hà Tây.
Tổng số CBCNV hiện có: 84 ngời.
Chức năng nhiệm vụ chính: - Nhận thầu xây lắp các công trình.
- Kinh doanh VTTB và vận tải bộ.
Xí nghiệp Sông Đà 12.6 là đơn vị mới tách ra từ Công ty trong năm
2002, là đơn vị duy nhất trong Công ty thực hiện công tác xuất nhập khẩu
vật t, thiết bị, vật liệu xây dựng.
7/ Xí nghiệp Sông Đà 12- 7.
Địa chỉ: Phờng Hồng Hà- Thành phố Hạ Long- Tỉnh Quảng Ninh.
Tổng số CBCNV hiện có: 168 ngời.
5
Chức năng chính: Kinh doanh vật t và vận tải thuỷ.
8/ Nhà máy Xi măng Sông Đà.
Địa chỉ: Tân Hoà- Thị xã Hoà Bình.

Tổng số CBCNV hiện có: 388 ngời.
Chức năng chính: Sản xuất và tiêu thụ xi măng PCB 30, PCB 40.
9/ Xí nghiệp sản xuất bao bì.
Địa chỉ: Xã Yên Nghĩa- Huyện Hoài Đức- Tỉnh Hà Tây.
Tổng số CBCNV hiện có: 372 ngời.
Chức năng nhiệm vụ chính: Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bao bì các
loại.
10/ Nhà máy thép Việt- ý.
Địa chỉ: Khu công nghiệp Phố Nối A Hng Yên.
Tổng số CBCNV hiện có: 141 ngời.
Chức năng nhiệm vụ chính: Sản xuất thép thanh và thép dây chất lợng
cao phục vụ xây dựng.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
Căn cứ vào quyết định số 1468/BXD- TCCB ngày 11/10/1979 của Bộ
Xây dựng quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tổng công ty
xây dựng Sông Đà.
Căn cứ vào quyết định thành lập số217/BXD- TCCB ngày 1 tháng 2
năm 1980 của Bộ Xây dựng thành lập Công ty Cung ứng vật t thuộc Tổng
công ty xây dựng thuỷ điện Sông Đà.
Công ty Cung ứng vật t có các ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Tổ chức ký kết, thực hiện các hợp đồng xây dựng các công trình
công nghiệp, công cộng, nhà ở.
6
- Thực hiện các hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đờng bộ, đờng
thuỷ.
- Sản xuất gạch các loại.
- Tổ chức sản xuất phụ tùng, phụ kiện kim loại cho xây dựng.
- Gia công chế biến gỗ dân dụng và xây dựng.
- Kinh doanh vật t, thiết bị xây dựng.
Ngày 2 tháng 1 năm 1995 Công ty đợc đổi tên lần thứ nhất thành

Công ty Xây lắp vật t Sông Đà 12 theo quyết định số 04/ BXD- TCLĐ.
Năm 1996 bổ sung thêm các ngành nghề:
- Xuất nhập khẩu thiết bị, xe máy, vật liệu xây dựng.
- Sản xuất vỏ bao xi măng.
- Sản xuất kinh doanh xi măng.
- Xây lắp công trình giao thông, thuỷ điện, bu điện.
Năm 1997 bổ sung thêm các ngành nghề:
- Xây dựng đờng dây tải điện và trạm biến thế, hệ thống điện đến
220kv.
- Xây dựng hệ thống cấp thoát nớc công nghiệp và dân dụng.
- Nhập khẩu phơng tiện giao thông vận tải, nhập khẩu nguyên liệu, vật
liệu.
Năm 1998 bổ sung thêm các ngành nghề:
- Sửa chữa trung đại tu các phơng tiện vận tải thuỷ bộ và máy xây
dựng.
- Sản xuất cột điện ly tâm.
- Gia công cơ khí tiêu chuẩn và kết cấu thép trong xây dựng.
- Xây dựng cầu, đờng, bến cảng và sân bay.
7
- Kinh doanh dầu mỡ.
Năm 2000 bổ sung thêm ngành nghề xây dựng các công trình thuỷ lợi
(đê đập, kênh mơng, hồ chứa, trạm bơm).
Năm 2001 Công ty bổ sung thêm ngành nghề sản xuất kinh doanh
thép có chất lợng cao.
Vậy đến nay Công ty Sông Đà 12 đã có 10 đơn vị thành viên sản xuất
kinh doanh đa dạng các ngành nghề. Nhng có thể chia hoạt động của Công
ty thành các lĩnh vực chính sau đây:
- Lĩnh vực xây lắp.
- Lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
- Lĩnh vực kinh doanh vật t, vận tải.

- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác.
3. Cơ cấu, tổ chức của Công ty.
Bộ máy tổ chức của Công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức
năng. Các phòng ban chức năng t vấn, hỗ trợ cho Giám đốc Công ty và các
Phó giám đốc Công ty theo chức năng chuyên môn của mình, và đồng thời
các Phó giám đốc chức năng lại t vẫn hỗ trợ cho Giám đốc Công ty trong quá
trình ra quyết định.
Công ty có 10 xí nghiệp và một chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh.
Các xí nghiệp và chi nhánh của Công ty là các đơn vị sản xuất kinh doanh
trực thuộc Công ty, có t cách pháp nhân độc lập hạn chế, thực hiện chế độ
hạch toán kế toán, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh riêng
theo từng đơn vị theo sự phân cấp quản lý của Công ty. Giám đốc các đơn vị
trực thuộc chủ động trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của đơn vị
theo nguyên tắc lấy thu bù chi và có lãi, phải chịu trách nhiệm trớc Giám
đốc Công ty và Tổng công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị mình.
8
1. Giám đốc Công ty là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách
nhiệm trớc Tổng công ty, trớc pháp luật nhà nớc về mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Giám đốc là ngời có quyền điều hành cao nhất
trong Công ty, trực tiếp lãnh đạo về mọi lĩnh vực hoạt động của Công ty nh:
kinh tế, kế hoạch, tài chính, tổ chức hành chính, công tác thi đua khen th-
ởng, kỷ luật, xây dựng các quy chế và quy định quản lý nội bộ của Công ty.
Đặc biệt Giám đốc Công ty còn trực tiếp chỉ đạo Nhà máy Xi măng Sông
Đà, chi nhánh Công ty tại thành phố Hồ Chí Minh.
2/ Phó Giám đốc Kinh tế- Kế hoạch.
Phó Giám đốc là ngời giúp Giám đốc Công ty điều hành các lĩnh vực
sau: công tác kinh tế kế hoạch, công tác theo dõi hạch toán kế toán, quá
trình kinh doanh vật t, xuất nhập khẩu, công tác thu vốn và giải quyết công
nợ, công tác tiêu thụ và sản phẩm công nghiệp, công tác văn phòng và đời

sống đồng thời là ngời thay mặt Giám đốc Công ty điều hành mọi hoạt động
khi Giám đốc Công ty đi vắng.
3/ Phó Giám đốc kỹ thuật xây lắp.
Phó Giám đốc kỹ thuật xây lắp là ngời giúp Giám đốc điều hành các
lĩnh vực sau: phụ trách các dự án sản xuất đấu thầu, công tác sản xuất, công
tác thi công xây lắp (trừ Nhà máy Thép và Thuỷ điện Na Hang) và trực tiếp
phụ trách các hoạt động của Công ty tại công trình Nhà máy xi măng Hạ
Long, công tác sản xuất công nghiệp, công tác an toàn và bảo hộ lao động,
trực tiếp chỉ đạo Xí nghiệp 12.3, Xí nghiệp 12.4, Xí nghiệp 12.5, Xí nghiệp
sản xuất Bao bì.
4/ Phó Giám đốc kinh doanh.
Phó Giám đốc kinh doanh giúp Giám đốc công ty điều hành các lĩnh
vực: trực tiếp chỉ đạo công tác xây lắp Nhà máy thép, kiêm trởng ban QLDA
sản xuất thép.
5/ Phó Giám đốc Đại diện Công ty tại Tuyên Quang.
9
Phó Giám đốc Công ty kiêm Giám đốc Xí nghiệp Sông Đà 12.2 và
trực tiếp phụ trách mọi hoạt động của Công ty tại công trình thuỷ điện Na
Hang.
6/ Phòng tổ chức hành chính.
Là phòng chức năng tham mu giúp Giám đốc Công ty trong công
tác: tổ chức thực hiện các phơng án sắp xếp cải tiến tổ chức sản xuất, quản lý,
đào taọ, bồi dỡng, tuyển dụng quản lý và điều phối sử dụng lao động hợp lý,
tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ chính sách của Nhà nớc đối với
CBCNV, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, các chế độ đối với ng-
ời lao động, thực hiện công tác quản lý bảo vệ quân sự, giữ vững an ninh trật
tự, an toàn trong đơn vị, là đầu mối giải quyết công việc văn phòng hành
chính giúp Giám đốc Công ty điều hành và chỉ đạo nhanh, thống nhất tập
trung trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
7/ Phòng tài chính kế toán.

Là phòng chức năng giúp Giám đốc Công ty tổ chức bộ máy tài chính
kế toán từ Công ty tới các đơn vị trực thuộc. Tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác
tài chính kế toán tín dụng, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế, hoạch toán
kế toán theo đúng điều lệ tổ chức kế toán và pháp lệnh kế toán thống kê của
Nhà nớc đợc cụ thể hoá bằng điều lệ hoạt động của Công ty và những quy
định của TCT về quản lý kinh tế tài chính giúp Giám đốc công ty kiểm tra,
kiểm soát công tác tài chính kế toán, công tác phân tích hoạt động kinh tế
của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
8/ Phòng kinh tế kế hoạch.
Phòng kinh tế kế hoạch là phòng tham mu giúp việc Giám đốc Công
ty trong các khâu xây dựng kế hoạch, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp
báo cáo thống kê, công tác đầu t công tác hợp đồng kinh tế, định mức đơn
giá, giá thành, công tác vật t, công tác sản xuất và quản lý vật t xây dựng cơ
bản của Công ty.
10
9/ Phòng kỹ thuật.
Giúp Giám đốc Công ty trong công tác: Quản lý xây lắp, thực hiện
đúng các quy định và chính sách của Nhà nớc về xây dựng cơ bản đối với tất
cả các công trình công ty thi công và đầu t sản xuất cơ bản. áp dụng công
nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong xây lắp.
Đối với các công trình ngoài đơn vị: Lập hồ sơ đấu thầu, giải pháp thi
công và các thủ tục xây dựng cơ bản khác. Hớng dẫn các đơn vị trong Công
ty làm thủ tục hồ sơ đầu thầu công trình ngoài đơn vị (nếu các đơn vị yêu
cầu) theo các quy định của Nhà nớc. Lu trữ hồ sơ công trình mà Công ty
nhận thầu xây lắp.
10/ Phòng quản lý cơ giới.
Phòng quản lý cơ giới là phòng có chức năng giúp Giám đốc công ty
trong các khâu: quản lý các loại xe, máy, thiết bị xây dựng, theo dõi đầu t
trang thiết bị máy móc, phụ tùng cho các đơn vị trực thuộc, tham gia với các
phòng ban trong công ty hớng dẫn, kiểm tra công tác an toàn lao động, bảo

hộ lao động cho ngời lao động và các thiết bị xe, máy
11. Phòng thị trờng.
Phòng thị trờng là phòng giúp lãnh đạo Công ty trong công tác: tiếp
thị và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của Công ty. Công tác đấu thầu mua
sắm thiết bị công nghệ, mua sắm thiết bị xe máy, các vật t phụ tùng.
12/ Đại diện Công ty tại thuỷ điện Tuyên Quang: thay mặt Công ty
giải quyết mọi công việc phục vụ xây lắp trên công trờng nh cung cấp điện
nớc, thông tin liên lạc và cung cấp vật t thiết bị đáp ứng yêu cầu, tiến độ
của công trờng.
11
4. Năng lực của Công ty.
4. 1. Năng lực nhân sự
Công ty Sông Đà 12 hiện nay có 2132 lao động, số lao động của Công
ty đợc phân bố tại trụ sở Công ty, tại các xí nghiệp thành viên trực thuộc
Công ty nh sau:
Bảng 1: Thống kê nhân lực toàn công ty
Tên đơn vị Tổng số
Trong đó
nữ
Cán bộ khoa
học nghiệp vụ
Công nhân kỹ
thuật.
Tổng số 2132 434 470 1662
Cơ quan Công ty 68 16 68
Xí nghiệp 12-1 101 17 39 78
Xí nghiệp 12-2 307 57 42 308
Xí nghiệp 12-3 285 34 71 199
Xí nghiệp 12-4 132 13 35 94
Xí nghiệp 12-5 30 4 21 11

Xí nghiệp 12-6 70 10 39 45
Xí nghiệp 12-7 156 8 18 150
Nhà máy xi măng 449 62 48 294
Xí nghiệp bao bì 372 199 52 340
Nhà máy thép 141 12 16 143
Đại diện Tuyên Quang 18 2 18
Chi nhánh tp.hcm
3 3
(Nguồn từ bảng thống kê nhân lực toàn Công ty quý I, năm 2003)
Công ty có tổng số lao động nữ là 434 ngời chiếm 20,35%, điều này
đợc giải thích là Công ty có lĩnh vực kinh doanh xây lắp, công nghiệp nặng
do đó công việc đòi hỏi lao động nặng nhọc, có kỹ thuật cao.
Công ty có tổng số Cán bộ KHKT là 470 ngời
Công ty có tổng số công nhân trực tiếp là 1662 ngời.
Chi tiết về các loại lao động của Công ty đợc thể hiện qua các bảng
sau:
12
Bảng 2: Cơ cấu lao động chuyên môn kỹ thuật của Công ty.
STT Ngành nghề Số lợng
Tính trung bình số năm
trong nghề
1 Trên đại học 2 10
2 Kỹ s, cử nhân 261 7
3 Cao đẳng 25 5
4 Trung cấp 160 4
5 Sơ cấp, cán sự 22 6
Tổng số
470
(Nguồn từ Bảng cân đối nhân lực Công ty quý I, năm 2003)
Bảng 3: Cơ cấu lao động công nhân kỹ thuật của Công ty

STT Ngành nghề Số lợng Ghi chú
A Công nhân xây dựng 90 Bậc thợ bình quân của
những ngời thợ của Công
ty là 4/7
B Công nhân lắp máy 95
C Công nhân cơ khí 215
D Công nhân sản xuất công nghiệp 403
E Công nhân cơ giới 367
F Công nhân kỹ thuật khác 287
G Lao động phổ thông 205
Tổng số 1662
(Nguồn: từ bảng thống kê nhân lực toàn Công ty quý I, năm 2003)
Nhìn vào bảng cơ cấu lao động trên, ta có thể nhận thấy một điều là
Công ty có một đội ngũ cán bộ có trình độ cao, có kinh nghiệm lâu năm
trong công tác chuyên môn, có đội ngũ công nhân có tay nghề cao, mạnh so
với trình độ tơng đơng của các Công ty khác.
4.2. Năng lực máy móc thiết bị của Công ty.
Có thể đánh giá rằng hệ thống máy móc thiết bị của Công ty so với
các doanh nghiệp trong nớc đợc trang bị khá đầy đủ và hiện đại và khẳng
13
định rằng năng lực máy móc thiết bị là thế mạnh lớn nhất của Công ty, nó
bảo đảm cho Công ty hoàn thành tốt các kế hoạch sản xuất kinh doanh, bảo
đảm cho Công ty tham gia đấu thầu và thắng thầu nhiều công trình lớn.
Năng lực máy móc thiết bị của Công ty đợc thể hiện qua bảng sau đây:
Bảng 4: Năng lực thiết bị, xe máy của Công ty.
TT Tên xe máy Hiện có TT Tên xe máy Hiện có
Tổng cộng 220 15 KPAZ tắc fooc 3
1 ZIL téc xi măng 7 16 Máy ủi 3
2 ZIL 130 téc dầu 2 17 Máy xúc 6
3 ô tô tải nhỏ 2 tấn 2 18 Cẩu lốp 7

4 ZIL bệ 18 19 Cẩu KK 20-32 1
5 ZIL sơ mi 7 20 Cần cẩu KKC-10 2
6 MAZ téc xi măng 32 21 Cần cẩu KKC- 5 1
7 MAZ bệ 1 22 Cần cẩu KBGS- 450 2
8 MAZ sơ mi 13 23 Cẩu KPP10 1
9 MAZ ben 12 24
Cẩu kpp5
1
10 KAMAZ ben 6 25 Cẩu DEK 251 1
11 KAMAZ sơ mi 4 26 Tầu kéo sông 19
12 KAMAZ bệ 1 27 Xà lan 100T 6
13 KPAZ 11 28 Xà lan 200T 8
14 KPAZ 3 29 Xà lan 250T 37
(Nguồn: từ Hồ sơ doanh nghiệp)
Và gần đây nhất Công ty đã đầu t một dây truyền sản xuất thép công
nghệ cao, hiện đại của ý.
Hàng quý, hàng tháng Công ty đều có kế hoạch sửa chữa và đầu t mới
xe máy thiết bị để đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
4.3. Năng lực tài chính của Công ty.
14
Hiện nay Công ty có tổng nguồn vốn kinh doanh là 30.117.516.260
đồng.
Vốn cố định là 19.794.963.267 đồng
Vốn lu động là 10.322.552.993 đồng.
Vòng quay vốn lu động bình quân năm là 4,6 vòng/ năm.
Công ty chủ yếu huy động vồn lu động từ bốn nguồn cơ bản sau:
Vốn ngân sách cấp: 11.322.552.000 đồng.
Vốn tự bổ sung: 2.677.680 đồng.
Vốn vay tín dụng.

Vốn liên doanh.
Công ty Sông Đà 12 là một pháp nhân kinh tế do đó nó có khả năng
huy động vốn lớn cho hoạt động kinh doanh. Ngoài việc nhận vốn do ngân
sách cấp, hàng năm nó tự bổ sung một lợng vốn rất lớn từ lợi nhuận. Nó còn
nhận đợc các khoản tín dụng u đãi từ phía các ngân hàng.
Các ngân hàng tín dụng cho Công ty gồm:
Ngân hàng công thơng Hà Tây TK: 710A- 00167.
Ngân hàng đầu t và phát triển Hoà Bình TK: 7301- 0039H.
Ngân hàng Vietcombank TK: 362111371686.
Công ty luôn thanh toán các khoản vay (cả gốc lẫn lãi) đúng hạn,
không để nợ quá hạn, đảm bảo quay vòng vốn nhanh không để ứ đọng vốn
do vậy đợc các ngân hàng, các chủ đầu t rất tin tởng khi cấp tín dụng và vốn
đầu t cho Công ty. Hơn nữa vòng quay vốn lu động của Công ty khá cao (>4
vòng) do đó Công ty rất có khả năng bảo toàn và phát triển vốn của mình.
Qua việc giới thiệu về năng lực của Công ty Sông Đà 12 hiện nay
chúng ta có thể thấy rằng Công ty thực sự có năng lực rất lớn về các mặt:
15
nhân sự, máy móc thiết bị và tài chính điều này góp phần nâng cao khả năng
cạnh tranh của Công ty trên thị trờng, nhất là trong công tác đấu thầu xây lắp
và đấu thầu cung cấp máy móc trang thiết bị và vật liệu.
16
Ch ơng II : Tình hình chung về hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
1. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Cùng với các đơn vị bạn trực thuộc Tổng Công ty, trong những năm
qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn thử thách của cơ chế thị trờng Công ty
Sông Đà 12 vẫn luôn tìm đợc cho mình một chỗ đứng nhất định trong các
lĩnh vực mà Công ty có hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhất là trong vài năm gần đây, khi cơ chế thị trờng của nền kinh tế
Việt Nam đã khá hoàn chỉnh thì trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch

sản xuất kinh doanh Công ty lại càng gặp phải nhiều nhiều khó khăn, nhng
bằng sự cố gắng của toàn thể đội ngũ lãnh đạo và lao động toàn Công ty,
Công ty đã vợt qua đợc mọi khó khăn trở trở ngại, tích cực tìm kiếm giải
quyết việc làm cho ngời và phơng tiện thiết bị xe máy, phấn đấu hoàn thành
vợt kế hoạch đợc giao thậm trí có năm có nhiều chỉ tiêu đã đợc thực hiện vợt
mức kế hoạch.
Năm 2000: Tổng giá trị SXKD 325.512.074.000/ kế hoạch 320 tỷ
đồng đạt 101,7%.
Năm 2000: Tổng giá trị SXKD 433.980.896.000/ kế hoach 430 tỷ
đồng đạt 100,9%.
Năm 2000: Tổng giá trị SXKD 414.992.856.000/ kế hoạch 411tỷ
đồng đạt 101%.
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh toàn Công ty trong ba năm gần
đây: 2000, 2001, 2002.(đơn vị 1000đ)
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
Giá trị SXKD 325.512.074 433.980.896 414.992.856
Doanh thu 311.041.938 268.530.343 329.698.312
Chi phí SXKD 300.017.569 258.376.183 305.654.327
Nộp ngân sách Nhà nớc 12.291.729 4.235.339 11.010.000
17
Lợi nhuận 902.218 820.700 1.554.387
Lợi nhuận/ doanh thu 0,31% 0,37% 0,47%
Vòng quay vốn lu động 4,1 4,5 4,6
(Nguồn từ báo cáo kết quả kinh doanh năm nay và phơng hớng
nhiệm vụ kế hoạch năm sau của ba năm 2000, 2001, 2002 và báo cáo thực
hiện kế hoạch tài chính các năm 2000, 2001, 2002)
Hình 2: Biểu đồ giá trị và doanh thu hoạt động kinh doanh ba năm
2000, 2001, 2002.
Giá trị và doanh thu của Công qua các năm biến động không nhiều,
nhng lợi nhuận qua ba năm gần đây biến động khá nhiều.

Hình 3: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty ba năm 2000, 2001, 2002.
18
Năm 2002 lợi nhuận của Công ty tăng gần gấp đôi hai năm 2000,
2001 đó là một xu thế đáng mừng của hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nhất là khi Công ty đã đa dự án Nhà máy Thép vào hoạt động thì chắc
hẳn trong năm 2003 này giá trị sản xuất kinh doanh và doanh thu cũng nh lợi
nhuận của Công ty sẽ tăng lên rất nhiều. Đó là xu hớng mà mọi cán bộ công
nhân viên Công ty cũng nh Tổng Công ty đều mong đợi.
Về cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty:
Ta có doanh thu và tỷ trọng đóng góp doanh thu của Công ty qua ba
năm 2000, 2001, 2002.
Bảng 6: Cơ cấu đóng góp doanh thu qua các năm: 2000, 2001, 2002
Năm 2000 2001 2002
Doanh thu
10
3
đ
Tỷ trọng
%
Doanh thu
10
3
đ
Tỷ trọng
%
Doanh thu
10
3
đ
Tỷ trọng

%
Xây lắp 42.107.813 13,53 68.607.903 25,55 89.946.152 27,28
Sản xuất
công nghiệp
175.595.863 56,45 94.933.587 35,35 84.510.563 25,63
Kinh doanh
vật t, vận tải.
64.330.387 20,68 94.874.628 35,33 102.288.055 31,02
19
Sản xuất
kinh doanh
khác
32.633.585 9,34 10.114.225 3,77 52.953.542 16,07
Tổng 311.041.938 100 268.530.343 100 329.698.312 100
(Nguồn từ báo cáo kết quả kinh doanh năm nay và phơng hớng
nhiệm vụ kế hoạch năm sau của ba năm 2000, 2001, 2002 và báo cáo thực
hiện kế hoạch tài chính các năm 2000, 2001, 2002)
Nhìn vào bảng tổng kết cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty qua
ba năm ta thấy rằng cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm có
nhiều thay đổi (trong sản xuất công nghiệp, xây lắp và kinh doanh vật t vận
tải), sự thay đổi này là để phù hợp với sự vận động của thị trờng nhng tựu
chung Công ty vẫn giữ đợc doanh thu khá ổn định qua các năm.
Hình 4: Biểu đồ cơ cấu sản xuất kinh doanh năm 2000.
Hình 5: Biểu đồ cơ cấu sản xuất kinh doanh năm 2001.
20
Hình 6: Biểu đồ cơ cấu sản xuất kinh doanh năm 2002
Cụ thể tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong các
lĩnh vực sản xuất kinh doanh nh sau:
* Lĩnh vực xây lắp.
Trong lĩnh vực xây lắp, Công ty đã tham gia xây dựng rất nhiều công

trình lớn, trọng điểm của Nhà nớc và cũng từ công tác xây lắp Công ty đã tạo
dựng cho mình một uy tín, tên tuổi trên thị trờng. Công ty đã xây dựng đợc
những công trình bảo đảm chất lợng thiết kế, đúng tiến độ thi công, vì thế
uy tín Công ty trong xây lắp ngày càng cao. Đặc biệt là trong xây dựng các
công trình thuỷ điện Công ty cùng các Công ty thuộc TCT là những đơn vị
21
có khả năng cạnh tranh cao do vậy tất cả các công trình thuỷ điện trong cả n-
ớc đều do TCT thực hiện xây lắp.
* Xây lắp công nghiệp.
Công ty có kinh nghiệm trong công tác xây lắp các công trình công
nghiệp >19 năm. Trong xây lắp các công trình công nghiệp thì có thể nói
rằng TCT Sông Đà (bao gồm cả Công ty) là đơn vị có kinh nghiệm, cũng nh
năng lực thi công những công trình thuỷ điện tốt nhất trong cả nớc.
Các công trình xây lắp công nghiệp Công ty đã tham gia thi công:
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Nhà máy thuỷ điện Vĩnh Sơn, Nhà máy thuỷ
điện Ialy, Nhà máy xi măng Sông Đà, Nhà máy xi măng Bút Sơn, Nhà máy
Xi măng Sơn La, Nhà máy Xi măng Lơng Sơn- Hoà bình, trạm biến áp 500
KV, Đờng dây 500 KV, Nhà máy chế biến thức ăn gia súc Đài Bắc
* Xây lắp các công trình dân dụng.
Công ty có số năm kinh nghiệm trong công tác xây dựng dân dụng
>12 năm.
Các công trình dân dụng Công ty đã tham gia thi công: Viện xã hội
học Campuchia, Khách sạn Thủ Đô, Trụ sở Bộ Ngoại Giao, Trụ sở Báo Hoa
học trò, Chợ Đông Hà, Trụ sở Công an tỉnh Hà Nam, Trung tâm cai nghiện
Bắc Ninh, Trụ sở tỉnh uỷ Nam Định, Khách sạn Thắng Lợi
* Xây lắp các công trình cầu cảng.
Công ty có kinh nghiệm xây dựng các công trình cầu cảng >20 năm.
Các công trình cầu cảng mà công ty đã từng tham gia thi cống: triền
đà sửa chữa phơng tiện thuỷ- Thuỷ điện Hoà Bình, bến phà quả tắc- thuỷ
điện Hoà Bình, Cảng nghiêng hàng nặng Thuỷ điện Hoà Bình, Cảng bốc dỡ

nhà máy xi măng Sông Đà, cảng thợng lu thuỷ điện Sông Đà, cảng bốc dỡ
than chi nhánh công ty tại cọc 5- Hạ Long- Quảng Ninh, triền đà bốc dỡ
của Công ty tại Hải Phòng.
22
* Xây lắp các công trình xây lắp điện.
Công ty có số năm kinh nghiệm về xây lắp điện là 10 năm.
Công ty đã tham gia thi công xây lắp các công trình xây lắp điện: đ-
ờng dây 500 KV, đờng dây 110 KV Hoà Bình- Mãn Đức, lắp đặt điện trong
và ngoài nhà máy xi măng Cao Bằng, tuyến cáp điện xởng cơ khí và kho phụ
tùng NMXM Bút Sơn, đờng dây 22 KV Vĩnh Trung, Vĩnh Thực, Móng Cái,
Quảng Ninh
* Xây dựng các công trình xây lắp thuỷ lợi và gia cố bờ.
Tổng số năm kinh nghiệm về xây dựng thuỷ lợi và gia cố bờ >10
năm.
Công ty đã tham gia thi công rất nhiều các công trình xây lắp thuỷ lợi
và gia cố bờ. Có thể kể các công trình có giá trị từ 1 tỷ trở lên trong 10 năm
qua: kè dự án PAM 5325- Nam Định, cống Âu Cổ Đam- Nam Định, kè Nh
Trác Sông Hồng- Nam Hà, gia cố cảng thợng lu Nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình, kè Linh Chiểu hữu sông Hồng- Phúc Thọ- Hà Tây, kè gia cố bờ trái,
phải hạ lu Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
Hiện nay thị trờng thi công của Công ty vẫn chỉ là các Ban ngành, cơ
quan trong n ớc, cha thực hiện thi công ở thị trờng nớc ngoài. Trong tơng
lai Công ty tích cực hơn trong công tác đấu thầu thi công xây lắp ở các thị
trờng nớc láng giềng: Lào, Campuchia, Trung Quốc
Hiện nay trong cơ chế thị trờng sự cạnh tranh ngày càng cao, công tác
đấu thầu thi công ngày càng khó khăn, Công ty đã phải cố gắng rất nhiều để
nâng cao sức cạnh tranh và Công ty đã thu đợc những thành công nhất định:
tỷ lệ thắng thầu rất cao (29/35 công trình), doanh thu từ công tác xây lắp
đóng góp vào doanh thu của cả Công ty năm sau cao hơn năm trớc và
quan trọng nhất trong những thành tựu mà Công ty thu đợc từ công tác xây

lắp đó chính là: kinh nghiệm thi công, uy tín thi công trên thị trờng. Cơ cấu
công trình ngày càng đợc mở rộng bao gồm cả xây dựng công nghiệp, dân
23
dụng, các công trình thuỷ lợi, công trình đờng dây và trạm biến áp Một số
công trình do Chủ đầu t thiếu vốn không kịp thời hay giải phóng mặt bằng
chậm và thay đôỉ thiết kế gây nhiều khó khăn cho đơn vị nhng với quyết tâm
cao Công ty vẫn cố gắng phấn đấu vợt mức kế hoạch đợc giao.
Công tác quản lý chất lợng các công trình đã đợc quan tâm thờng
xuyên, hầu hết các công trình thi công đều đảm bảo kỹ thuật, chất lợng, mỹ
thuật và đúng tiến độ đợc Chủ đầu t đánh giá cao.
Trong mấy năm gần đây hoạt động xây lắp Công ty đã gặp không ít
khó khăn: một số đơn vị vẫn còn tham gia đấu thầu những công trình có giá
trị nhỏ lại phân tán ở các tỉnh xa nên việc quản lý tiến độ, chất lợng còn hạn
chế,việc khoán gọn tuy đã phát huy tác dụng kích thích SXKD nhng ở một
số công trình có đơn vị còn khoán trắng, chỉ sử dụng t cách pháp nhân của
Công ty để thắng thầu sau đó giao cho đội xây dựng, thiếu sự kiểm tra thờng
xuyên, do đó hiệu quả công trình còn thấp.
Kết quả hoạt động xây lắp của Công ty trong 3 năm qua.
Bảng 7 : Kết quả hoạt động xây lắp ba năm 2000, 2001, 2002.
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
Giá trị 42.107.813 79.952.833 103.055.482
Doanh thu 38.482.103 68.607.903 89.946.152
Lợi nhuận 222.370 111.497 566.659
Lợi nhuận/ doanh
thu
0,58% 0,16% 0,63%
(Nguồn số liệu từ báo cáo kết quả kinh doanh năm trớc và kế hoạch
kinh doanh năm sau của Công ty Sông Đà 12 ba năm 2000, 2001, 2002)
24
Hình 7: Biểu đồ giá trị và doanh thu từ hoạt động xây lắp.

Nhìn vào biểu đồ ta thấy giá trị sản xuất và doanh thu hàng năm đều
tăng năm sau lớn hơn năm trớc, song vì nhiều lý do khách quan cũng nh chủ
quan lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh này lại không tăng đều, mà lúc tăng
lúc giảm nhng nói chung năm nào cũng có lãi.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu từ hoạt động này vì thế cũng thay đổi
khá nhiều qua các năm.
Hình 8: Biểu đồ lợi nhuận từ hoạt động xây lắp.

25

×