Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.96 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y
BỘ MÔN Y HỌC CỔ TRUYỀN

HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
( Five Elements Theory)

Giảng viên: BS. Nguyễn Thùy Dung
Thời gian: 1 giờ


MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên phải có khả năng:

1. Trình bày được các quan niệm và định nghĩa của học thuyết
Ngũ hành.
2. Trình bày được các nội dung quy luật của học thuyết Ngũ hành.
3. Vận dụng được học thuyết Ngũ hành vào việc chẩn đoán, điều
trị và cuộc sống.


NỘI DUNG BÀI HỌC

1

ĐỊNH NGHĨA

2

NỘI DUNG CỦA HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH


3

ỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
TRONG Y HỌC


1. ĐỊNH NGHĨA
Ngũ hành là 5 loại vật chất cấu tạo nên mọi sự vật kể cả con người,
gồm có: Mộc, hỏa, thổ, kim và thủy.


1. ĐỊNH NGHĨA
Học thuyết ngũ hành được ứng dụng để quan sát quy nạp và nêu
lên sự tương quan trong hoạt động sinh lý, bệnh lý các tạng phủ:

- Để chẩn đoán bệnh tật
- Để tìm tính năng và tác dụng của thuốc
- Để tiến hành công tác bào chế thuốc men


2. NỘI DUNG CỦA HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
2.1. Sự quy nạp của ngũ hành trong thiên nhiên và trong cơ thể
con người
Hiện tượng
Vật chất
Màu sắc
Vị
Mùa
Phương
Tạng

Phủ
Ngũ thể
Ngũ quan
Tình chí

Mộc
Gỗ, cây
Xanh
Chua
Xuân
Đông
Can
Đởm
Cân
Mắt
Giận

Hoả
Lửa
Đỏ
Đắng
Hạ
Nam
Tâm
Tiểu trưởng
Mạch
Lưỡi
Mừng

Ngũ hành

Thổ
Đất
Vàng
Ngọt
Cuối hạ
Trung ương
Tỳ
Vị
Thịt
Miệng
Lo

Kim
Kim loại
Trắng
Cay
Thu
Tây
Phế
Đại trường
Da lông
Mũi
Buồn

Thuỷ
Nước
Đen
Mặn
Đông
Bắc

Thận
Bàng quang
Xương, tuỷ
Tai
Sợ


2. NỘI DUNG CỦA HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
2.2. Các quy luật hoạt động của ngũ hành
2.2.1. Quy luật tương sinh


2. NỘI DUNG CỦA HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
2.2. Các quy luật hoạt động của ngũ hành
2.2.2. Quy luật tương khắc


3. ỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH TRONG Y HỌC
3.1. Quan điểm y học cổ truyền về cấu trúc cơ thể con người

Tạng

Mộc
Can

Hoả
Tâm

Ngũ hành
Thổ

Tỳ

Phủ

Đởm

Tiểu trưởng

Vị

Đại trường Bàng quang

Ngũ thể

Cân

Mạch

Thịt

Da lông Xương, tuỷ

Ngũ quan

Mắt

Lưỡi

Miệng


Hiện tượng

Kim
Phế

Mũi

Thuỷ
Thận

Tai


3. ỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH TRONG Y HỌC
3.2. Trong quan hệ sinh lý
Sự sắp xếp các tạng phủ theo ngũ hành và sự liên quan của chúng
đến ngũ vị, ngũ sắc, ngũ quan, thể chất và hoạt động về tính chí giúp
cho việc học về các hiện tượng sinh lý các tạng phủ dễ dàng, dễ nhớ.
Ví dụ: can có quan hệ biểu lý với đởm, chủ về cân, khai khiếu ra
mắt kích thích điều đạt, khi uất kết gây giận dữ…


3. ỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH TRONG Y HỌC
3.3. Trong quan hệ bệnh lý
Bệnh sinh ra là do mất cân bằng âm dương, do rối loạn tương sinh

và tương khắc. Bệnh có thể do lục dâm (6 loại khí có khả năng gây
bệnh) làm ảnh hưởng tới công năng của tạng phủ, hoặc truyền bệnh
từ biểu vào lý, từ phủ sang tạng.
Mỗi tạng phủ khi bị bệnh đều biểu hiện bệnh lý của tạng phủ đó.

Ví dụ: Bệnh ở can có các triệu chứng của can như: Cáu gắt, tức

giận, hoa mắt, đau ngực sườn…


3. ỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH TRONG Y HỌC
3.4. Chẩn đoán học
- Sự phát sinh ra một chứng bệnh ở một tạng phủ nào đó có thể xảy
ra ở 5 vị trí khác nhau sau đây:
+ Chính tà: do bản thân tạng phủ ấy có bệnh.
+ Hư tà: do tạng trước nó gây bệnh cho tạng đó, còn gọi là bệnh từ
mẹ truyền sang con.
+ Thực tà: do tạng sau nó gây bệnh cho tạng đó, còn gọi là bệnh từ
con truyền sang mẹ.
+ Vi tà: do tạng khắc tạng đó không khắc được mà gây ra bệnh
(tương thừa).
+ Tặc tà: do tạng đó không khắc được tạng khác mà gây ra bệnh
(tương vũ).


3. ỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH TRONG Y HỌC
3.4. Chẩn đoán học
3.4.1. Đề ra nguyên tắc chữa bệnh
Hư thì bổ mẹ, thực thì tả con.
Ví dụ:
- Trong bệnh phế khí hư, phế lao… trong điều trị phải kiện tỳ, vì tỳ
thổ sinh phế kim đây chính là con hư bổ mẹ.
- Trong bệnh cao huyết áp, nguyên nhân do can dương thịnh, phải
chữa vào tâm (an thần), vì can mộc sinh tâm hoả đây chính là mẹ
thực tả con.



3. ỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH TRONG Y HỌC
3.4. Chẩn đoán học
3.4.2. Về châm cứu
- Chọn công thức huyệt theo các huyệt nằm ở đường kinh bị bệnh và
liên quan biểu lý với đường kinh đó.
- Chọn công thức huyệt theo ngũ du huyệt: tức là dựa hoàn toàn vào ngũ
hành mà định ra công thức huyệt.
Tên huyệt
ngũ du

Huyệt hợp

Huyệt kinh

Huyệt du

Huyệt huỳnh

Huyệt tỉnh

Ý nghĩa

Nơi kinh khí
đi vào

Nơi kinh khí
đi qua


Nơi kinh khí
dồn lại

Nơi kinh khí
chảy xiết

Nơi kinh khí
đi ra

Huỳnh
Thuỷ
Hoả

Loại huyệt ngũ du
Du
Mộc
Thổ

Kinh

Dương
Âm

Tỉnh
Kim
Mộc

Kinh
Hoả
Kim


Hợp
Thổ
Thuỷ


3. ỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH TRONG Y HỌC
3.5. Về sử dụng dược
3.5.1. Người ta xét tác dụng của vị thuốc đối với bệnh tật tại
các tạng phủ trên cơ sở liên quan giữa vị thuốc, màu sắc thuốc
với tạng phủ
Vị thuốc

Màu thuốc

Tác dụng vào tạng/ phủ

Vị chua

Màu xanh

Vị đắng

Màu đỏ

Vị ngọt

Màu vàng

Tạng tỳ / vị


Vị cay

Màu trắng

Tạng phế / đại trường

Vị mặn

Màu đen

Tạng can / đởm
Tạng tâm / tiểu trường

Tạng thận / bàng quang


3. ỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH TRONG Y HỌC
3.5. Về sử dụng dược
3.5.2. Người ta còn dùng ngũ vị này để bào chế làm thay đổi
tính dược của các vị thuốc, đưa thuốc vào các tạng theo yêu
cầu điều trị
Thuốc sao với

Tác dụng vào tạng:

Sao với dấm

Thuốc đi vào tạng can


Sao với muối

Thuốc đi vào thận

Sao với đường

Thuốc đi vào tỳ

Sao với gừng

Thuốc đi vào phế


3. ỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH TRONG Y HỌC
3.6. Trong phòng bệnh
- Chú ý: ăn uống, lao động, tinh thần làm sao cho không ảnh hưởng
tới tạng phủ.
- Rèn luyện thân thể để giữ cho tạng phủ được thăng bằng.
- Nên phòng trước khi bị bệnh, nếu sau khi bị bệnh điều trị khỏi thì
nên ăn uống sinh hoạt sao cho phù hợp để không mắc bệnh lại.


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Chọn một câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
1. Dựa vào quy loại ngũ hành, ta có hành Mộc tương ứng với:
A. Cây, vị ngọt
B. Cây, vị chua
C. Cây, vị đắng
D. Cây, vị mặn
2. Dựa vào quy loại ngũ hành, trong cơ thể có ngũ thể là:

A. Mạch thuộc Mộc
B. Xương tủy thuộc Thổ
C. Cân thuộc Hỏa
D. Da lông thuộc Kim


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Chọn một câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
3. Những hiện tượng thuộc hành Thủy:
A. Màu đen
B. Lửa
C. Mùa thu
D. Đất
4. Trong thiên nhiên có quá trình:
A. Sinh
B. Sinh - Trưởng
C. Hóa - Tàng
D. Sinh - Trưởng - Hóa - Thu - Tàng


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Nhược Kim (Chủ biên), (2014), Y học cổ truyền, Nhà
xuất bản Y học.
2. Nguyễn Nhược Kim (Chủ biên), (2011), Bài giảng Y học cổ
truyền, tập 2, Nhà xuất bản Y học.
3. Nguyễn Thị Tân (Chủ biên), (2015), Giáo trình Y học cổ truyền,
Nhà xuất bản Đại học Huế.
4. Nguyễn Thị Tân (Chủ biên), (2012), Giáo trình Y lý Y học cổ
truyển 1, Nhà xuất bản Đại học Huế.
5. Trần Quốc Bảo (2013), Lý luận cơ bản Y học cổ truyền, Học viện

quân y, Nhà xuất bản Y học.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×