Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Sổ tay vật lý 8 tập 2 (mới nhất)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.69 KB, 20 trang )

CÔNG CƠ HỌC
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Khi nào có công cơ học?


Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật
chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.



Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và độ
chuyển dời của vật.
2.



Công thức tính công cơ học:

Công thức: A = F.s ( khi vật chuyển dời theo hướng của lực)

Trong đó A: công của lực F (N.m) hoặc Jun (J)
F: lực tác dụng vào vật (N)
S: quãng đường vật dịch chuyển (m)


Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1 N.m.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP:
1. Nhận biết có công cơ học:



Điều kiện để có công cơ học là:
o Phải có lực tác dụng vào vật.
o Vật phải chuyển dời (di chuyển một quãng đường s)
2. Xác định lực nào thực hiện công:



Để xác định lực thực hiện công:
o Xác định các lực tác dụng lên vật
o Và lực đó phải làm cho vật chuyển dời.
2. Tính các đại đượng liên quan:





Công cơ học: A = F.s
Lực tác dụng vào vật làm vật di chuyển một quãng đường s : F =
Quãng đường vật di chuyển khi chịu tác dụng của lực F : s =

Lưu ý:


Công thức tính công trên chỉ áp dụng cho trường hợp hướng dịch
chuyển của vật trùng với hướng của lực tác dụng F.






Lực kéo thì A > 0, lực cản (cản trở chuyển động) thì A < 0.
Khi lực tác dụng vuông góc với phương dịch chuyển s thì công cơ học
trong trường hợp này : A = 0.
3. Xác định công cơ học của một vật có khối lượng m rơi từ độ
cao h.
 Vật có khối lượng m rơi từ độ cao h thì:
o Lực tác dụng vào vật: F = P = 10.m
o Quãng đường vật dịch chuyển: h = s
Suy ra: Công cơ học: A = F.s = 10.m.h
________________________________________________________

ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN
1.


2.

Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu
lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Các loại máy cơ đơn giản thường gặp:




Ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác
dụng thay đổi độ lớn của lực.




Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực
thì thiệt 2 lần về đường đi.



Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.



Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.

3.

Hiệu suất của máy cơ đơn giản:
H = 100%
Trong đó Acó ích là công có ích. Atoàn phần là công toàn phần (J).
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP:
1. Các dạng toán về mặt phẳng nghiêng:


Vận dụng định luật về công đối với mặt phẳng nghiêng:

a. Trường hợp BỎ QUA ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và vật:
A = P.h = Fkéo .s
F

s

Trong đó: P là trọng lượng của vật


h

F: Lực kéo vật (N)
s: Chiều dài của mặt phẳng nghiêng
P



h: độ cao của mặt phẳng nghiêng

Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng (chỉ áp dụng với trường hợp CÓ
MA SÁT giữa mặt phẳng nghiêng và vật):
H = .100%
2. Các bài toán về đòn bẩy:


Vận dụng định luật về công đối với đòn bẩy, ta có:
A = F1l1 = F2l2

l2

O

l1

F1

Trong đó:
F1 F2 là các lực tác dụng lên đòn bẩy.


F2

l1 l2 là các cánh tay đòn của lực F1 và F2


2. Các bài toán về ròng rọc, hệ ròng rọc (Pa lăng)
a. Ròng rọc cố định.



Dùng ròng rọc cố định không được lợi gì về lực,
đường đi do đó không được lợi gì về công.



Dùng ròng rọc cố định ta có thể thay đổi được phương của lực kéo.
b. Ròng rọc động.





Với 1 ròng rọc động: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực
nhưng lại thiệt hai lần về đường đi do đó không được lợi gì về công.



Với hai ròng rọc động: Dùng 2 ròng rọc động được lợi 4 lần về lực
nhưng lại thiệt 4 lần về đường đi do đó không được lợi gì về công.


Pa lăng: là hệ thống kết hợp cả ròng rọc cố định và ròng rọc động
nhằm tận
dụng những ưu điểm của cả hai loại ròng rọc trên.


Với hệ thống có một ròng rọc cố định và n ròng

F

P


rọc động thì ta có:




Với hệ thống có n ròng rọc cố định và n

ròng rọc động thì ta có:

F



P

________________________________________________________


CÔNG SUẤT
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1.

Công suất:



Để biết người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn ( thực hiện công
nhanh hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời
gian.



Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công
suất.

2.

Công thức tính công suất:




Công thức: P =

Trong đó A: công thực hiện (J)
t: khoảng thời gian thực hiện công A (s)
3.



Đơn vị công suất:
Nếu công A được tính là 1J, thời gian t được tính là 1s, thì công suất
được tính là P =
 Đợn vị công suất J/s được gọi là oát (kí hiệu: W)
1W = 1J/s
1kW = 1000W
1MW = 1000 kW = 1000000W
Chú ý: Ngoài ra đơn vị công suất còn được tính:
Mã lực (sức ngựa) ký hiệu là CV (Pháp), HP (Anh)
1CV = 736 W
1 HP = 746 W

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Tính công suất, công thực hiện hoặc thời gian thực hiện
công theo công thức cơ bản:
Công suất: P =
 Công thực hiện: A = P.t
 Thời gian thực hiện công: t =
2. Ngoài công thức cơ bản, công suất còn được tính theo công
thức sau:
 Công suất: P = F.v


Trong đó: F: Lực tác dụng vào vật gây chuyển động đều (N)
v: Vận tốc (chuyển động đều) của vật (m/s)


Lực tác dụng vào vật: F =



Vận tốc của vật: v = F =
3. Lập tỉ số giữa 2 công suất và so sánh.
Tỉ số giữa hai công suất:




Hoặc:


So sánh:
o
o
o

Nếu:
Nếu:
Nếu:

> 1 thì P1 > P2
< 1 thì P1 < P2
= 1 thì P1 = P2

Lưu ý: Khi lập tỉ số phải thống nhất các đơn vị.
____________________________________________________

CƠ NĂNG

I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:

1. Cơ năng:


Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ
năng.



Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng
lớn.



Đơn vị của cơ năng là Jun (J)
2. Thế năng:



Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so
với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng
hấp dẫn.



Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng
lớn.



Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng

đàn hồi.
Chú ý: Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
(thường chọn mặt đất làm mốc).
3. Động năng:







Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động
năng càng lớn.
Nếu vật đứng yên thì động năng của vật bằng 0.
Chú ý:



Thế năng và động năng là 2 dạng của cơ năng.
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Dấu hiệu nhận biết các dạng cơ năng (động năng, thế năng):




Khi vật ở độ cao h so với vật làm mốc (thường là mặt đất): Vật có thế
năng hấp dẫn.

Khi vật bị biến dạng đàn hồi: Vật có thế năng đàn hồi.
Khi vật đang chuyển động so với vật làm mốc: Vật có Động năng.
2. So sánh thế năng, động năng, cơ năng của các vật:





Thế năng hấp dẫn phụ thuộc khối lượng và độ cao của vật so với vật
làm mốc: Vật có khối lượng và độ cao so với vật làm mốc càng lớn thì
thế năng hấp dẫn càng lớn và ngược lại.
Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật: Vật có
độ biến dạng đàn hồi càng lớn thì thế năng đàn hồi càng lớn và ngược
lại.
Ví dụ: Quả bóng da có độ biến dạng đàn hồi lớn hơn quả bóng bằng đá
nên có thế năng đàn hồi lớn hơn…




Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật: Vật có khối
lượng và vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn và ngược lại.
Vật nào có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng càng lớn và
ngược lại.
_________________________________________________________


SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA CƠ NĂNG
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1.



2.


Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng:
Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng, ngược lại thế năng có thể
chuyển hoá thành động năng.
Sự bảo toàn cơ năng:
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn
nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Sự bảo toàn cơ năng:



Trong quá trình cơ học của một vật; cơ năng của vật đó luôn bảo toàn:
Cơ năng = động năng + thế năng
(Động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại)
2. Nhận biết sự biến đổi của động năng, thế năng:



Một vật đi từ A xuống B (điểm A cao hơn điểm B so với vật mốc) thì
lúc này độ cao giảm (do đó thế năng giảm) và vận tốc tăng (do đó động
năng sẽ tăng)



Một vật đi từ A lên B (điểm A thấp hơn điểm B so với vật mốc) thì lúc

này độ cao tăng (do đó thế năng tăng) và vận tốc giảm (do đó động
năng sẽ giảm)




Khi một vật rơi tự do từ cao xuống thấp: Lúc này vận tốc của vật tăng
dần (động năng tăng dần) và độ cao so với vật mốc (mặt đất) giảm dần
(thế năng giảm dần)
______________________________________________________

CÁC CHẤT CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1.




Các chất được cấu tạo như thế nào?
Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử,
phân tử.
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Giải thích các hiện tượng liên quan đến cấu tạo chất:










Kích thước của các nguyên tử, phân tử rất nhỏ nên không thể quan sát
bằng mắt thường.
Khối lượng của các nguyên tử, phân tử rất nhỏ nên trong một lượng
chất nhất định có rất nhiều nguyên tử, phân tử.
2. Trộn hai lượng chất có thể tích V1 và V2
Khi trộn hai lượng chất V1 và V2 , vì các chất cấu tạo thừ những nguyên
tử, phân tử, do vậy những nguyên tử, phân tử của chất nhỏ hơn sẽ len
lỏi vào khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử của chất còn lại. Do
vậy; thể tích sau khi trộn lẫn giữa hai chất:
V < V1 + V2
3. Tính các đại lượng đặc trưng của nguyên tử, phân tử:
Chiều dài của một chuỗi nguyên tử, phân tử = số phân tử x chiều dài
của một nguyên tử, phân tử.
Khối lượng của một chuỗi nguyên tử, phân tử = số phân tử x khối
lượng của một nguyên tử, phân tử.
________________________________________________________


NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử:


Các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hốn độn không
ngừng về mọi phía, chuyển động đó gọi là chuyển động nhiệt hỗn loạn,
gọi tắt là chuyển động nhiệt hay còn gọi là chuyển động Brao.




Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh.
2. Hiện tượng khuếch tán:



Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau
gọi là hiện tượng khuếch tán.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:




1. Giải thích các hiện tượng liên quan đến chuyển động của các
nguyên tử, phân tử:
Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng theo
mọi hướng nên chúng va chạm và xen lẫn vào nhau.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh. Đó là cách nói ngược, thực ra ta cần hiểu là:
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì
nhiệt độ của vật càng cao.
2. Mối liên hệ giữa nhiệt độ và hiện tượng khuếch tán:



Nhiệt độ càng cao, các nguyên tử, phân tử sẽ chuyển động càng nhanh
về mọi phía. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách nên chúng sẽ
xen lẫn vào nhau vì thế hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra càng nhanh.

______________________________________________________


NHIỆT NĂNG
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1.

Nhiệt năng là gì?
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật.

2.

Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:



Thực hiện công.



Truyền nhiệt.

3.




Nhiệt lượng:

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi
trong quá trình truyền nhiệt. kí hiệu Q.
Đơn vị của nhiệt năng là Jun (J), kilo Jun (kJ)
1 kJ = 1000J
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Nhận biết cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật:




Cách làm biến đổi nhiệt năng do thực hiện công: Có lực tác dụng vào
vật làm cho vật chuyển động.
Cách làm biến đổi nhiệt năng do truyền nhiệt: Có sự tiếp xúc giữa các
vật có nhiệt độ khác nhau.
2. Giải thích các hiện tượng liên quan đến nhiệt năng:
Vật có nhiệt độ càng cao thì nhiệt năng càng lớn và ngược lại.
 Sự chuyển hóa cơ năng sang nhiệt năng:
Từ nhiệt năng thành cơ năng: Nhiệt độ của vật giảm xuống (nhiệt năng
giảm) và vật có thể thực hiện công.
Từ cơ năng thành nhiệt năng: Nhiệt năng của vật tăng lên (nhiệt độ của
vật tăng)


o
o

3. Giải thích các hiện tượng liên quan đến truyền nhiệt:




o
o
o

Khi cho tiếp xúc hai vật có nhiệt độ khác nhau thì sẽ có sự truyền nhiệt
xảy ra giữa hai vật:
Vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ nhận thêm nhiệt năng và nhiệt độ của vật sẽ
tăng lên.
Vật có nhiệt độ cao hơn sẽ mất bớt nhiệt năng và nhiệt độ sẽ giảm đi.
Sau một thời gian nhiệt độ của hai vật sẽ cân bằng.
_________________________________________________________

DẪN NHIỆT
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Sự dẫn nhiệt:




Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, hoặc
từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
2. Tính dẫn nhiệt của các chất:





Chất rắn dẫn nhiệt tốt. trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và thuỷ ngân)
Chất khí dẫn nhiệt kém nhất.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. So sánh khả năng dẫn nhiệt của các chất:






Chất rắn dẫn nhiệt tốt. trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và thuỷ ngân)
Chất khí dẫn nhiệt kém nhất.
Môi trường chân không không dẫn nhiệt.
2. Giải thích các hiện tượng liên quan đến sự dẫn nhiệt:





Vật (hoặc phần nào đó của vật) tiếp xúc nhiệt trước sẽ nóng lên trước
và giản nở trước. Vật (hoặc phần nào đó của vật) tiếp xúc nhiệt sau sẽ
nóng lên sau và giản nở sau.
Sự chênh lệch nhiệt độ của các vật tiếp xúc nhau: Nhiệt sẽ truyền từ vật
có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
_________________________________________________________

ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:





1. Đối lưu:
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là
hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
2. Bức xạ nhiệt:
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.



o
o
o

Tính hấp thụ bức xạ nhiệt của các vật
Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không.
Tất cả các vật dù nóng nhiều hay nóng ít đều bức xạ nhiệt.
Vật có bề mặt xù xì, có màu sẫm thì hấp thụ các tia nhiệt tốt hơn và
nóng lên nhiều hơn.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:













1. Giải thích các hình thức truyền nhiệt:
Đối lưu: là hình thức truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất
khí.
Bức xạ nhiệt: Là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng (Là
hình thức truyền nhiệt trong chân không)
2. Giải thích các hiện tượng bằng đối lưu và bức xạ nhiệt:
Dẫn nhiệt và đối lưu chỉ xảy ra trong môi trường vật chất (Dẫn nhiệt:
rắn, lỏng, khí. Đối lưu: lỏng, khí). Bức xạ nhiệt xảy ra trong hầu hết các
môi trường (rắn, lỏng, khí) và cả chân không.
Để ngăn sự dẫn nhiệt và đối lưu ta dùng lớp chân không để ngăn cách.
Để ngăn sự dẫn nhiệt bằng bức xạ ta dùng các mặt rắn, phẳng để tia
nhiệt phản xạ vào môi trường cũ.
Bản chất của sự dẫn nhiệt bằng đối lưu là sự giản nở vì nhiệt của chất
lỏng và khí: Phần nóng nở ra sẽ nhẹ hơn (do trọng lượng riêng nhỏ
hơn) và nổi (bay) lên trên, phần còn lại nặng hơn (do trọng lượng
riêng lớn hơn sẽ ở phía dưới.
Vật có bề mặt xù xì, có màu sẫm thì hấp thụ các tia nhiệt tốt hơn và
nóng lên nhiều hơn.

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu
tố nào?



Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi
trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ

tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.
2. Nhiệt dung riêng





Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg
chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C (1K).
Ký hiệu: c, đơn vị J/kg.K
3. Công thức tính nhiệt lượng



Công thức tính nhiệt lượng thu vào:
Qthu = m.c.(t2 – t1)
Trong đó m: khối lượng của vật (kg)
t2: nhiệt độ cuối của vật (0C)
t1: nhiệt độ đầu của vật (0C)
c: nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
Q: nhiệt lượng thu vào của vật (J)
Chú ý: Ngoài J, KJ đơn vị nhiệt lượng còn được tính bằng calo, Kcalo.
1 Kcalo = 1000calo; 1 calo = 4,2J

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Tính các thành phần theo công thức nhiệt lượng:





Công thức tính nhiệt lượng: Qthu = m.c.(t2 – t1)
Khối lượng của vật: m =
Tính nhiệt độ đầu hoặc sau của vật: (t2 – t1) = từ đó suy ra t1 hoặc t2
Lưu ý:

o
o
o


(t2 – t1): Nhiệt độ tăng thêm của vật
Nước sôi ở C. Khi nước sôi thì nhiệt độ của ấm và của nước đều là C.
1 lít = 1kg.
Tính nhiệt dung riêng của vật: c =
2. Bài toán: Đun một ấm nước (bằng một chất có nhiệt dung
riêng c1) nặng m1 chứa m2 (hoặc lít nước: 1 lít = 1 kg) (nhiệt dung


riêng của nước là c2 .Nhiệt độ ban đầu của cả ấm và nước là t 0 .
Muốn đun sôi ấm nước này thì cần nhiệt lượng bao nhiêu?



Khi nước sôi thì nhiệt độ của ấm và của nước đều là C.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm tới C.
Q1 = m1.c1.(100 – t0)



Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước tới C.

Q2 = m2.c2.(100 – t0)



Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm tới C.
Q = Q 1 + Q2

______________________________________________________

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIÊT
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Nguyên lý truyền nhiệt: Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì:




Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì
ngừng lại.
Nhiệt lượng của vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.
2. Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Giải thích các hiện tượng liên quan đến truyền nhiệt:





Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì

ngừng lại.
Nhiệt lượng của vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.
2. Các bài toán về sự cần bằng nhiệt:



Khi nhiệt độ cân bằng t, xác định vật vào tỏa nhiệt (t vật tỏa nhiệt > t), vật
nào thu nhiệt tvật thu nhiệt < t)






Viết công thức xác định nhiệt lượng tỏa ra Q tỏa và thu vào Qthu của hai
vật.
Qtỏa = m vật tỏa nhiệt.c vật tỏa nhiệt.( tvật tỏa nhiệt – t)
Qthu = m vật thu nhiệt.c vật thu nhiệt.(t - tvật thu nhiệt )
Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu
Từ đó suy ra các yếu tố đề bài yêu cầu.
_______________________________________________________

NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì?


Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy
hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
2. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra




Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức:
Q = q.m
Trong đó Q: nhiệt lượng toả ra (J)
q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy (kg)
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Tính các yếu tố dựa vào công thức tính nhiệt lượng:





Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy: Q = q.m
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu q =
Khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy: m =
2. Hiệu suất của sử dụng nhiên liệu:
H=
3. Mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng tỏa ra của cùng
một nhiên liệu: (q không đổi) Đốt m 1 (kg) nhiên liệu thì nhiệt


lượng tỏa ra là Q1 . Đốt m2 (kg) nhiên liệu thì nhiệt lượng tỏa ra
là Q2 .

=



Từ đó suy ra các yếu tố của cần tìm.
SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN
TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT - ĐỘNG CƠ NHIỆT
LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG
GẶP:
1. Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác



Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá
từ dạng này sang dạng khác.
2. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và
nhiệt năng




Các dạng của cơ năng: động năng và thế năng có thể chuyển hoá qua
lại lẫn nhau.
Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển
hoá từ dạng này sang dạng khác.
3. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt



Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: “Năng lượng không tự
sinh ra cũng không tự mất đi; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác
hay chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác”.
4. Động cơ nhiệt là gì?




Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu
bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
5. Động cơ nổ 4 kỳ:




o
o

Cấu tạo: Động cơ gồm: xilanh, trong có pittông được nối với trục bằng
biên và tay quay. Trên trục quay có gắn vô lăng. Trên xilanh có 2 van tự
động đóng và mở, có bugi để bật tia lửa điện đốt cháy nhiên liệu.
Chuyển vận: Động cơ hoạt động có 4 kỳ
Kỳ thứ nhất: Hút nhiên liệu
Kỳ thứ hai: Nén nhiên liệu


o
o

Kỳ thứ ba: Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)
Kỳ thứ tư: Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .
5. Hiệu suất của động cơ nhiệt



Hiệu suất của động cơ nhiệt H =

Trong đó A: công có ích (J)
Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J)
_________________________________________________________



×