Ngày soạn5/7/2009
Ngày dạy10 /7/2009
Buổi 2: Lực - áp suất
Hoạt động dạy học của thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết:
I. Biểu diễn lực:
1. Lực là đại lợng gì?
2. Biểu diễn một lực dùng gì?
3. Biểu diễn lực cần phải thể hiện đợc
mấy yếu tố? Là những yếu tố nào?
4. Hãy biểu diễn lực15N tác dụng vào
một vật theo tỷ lệ xích tuỳ chọn, có:
a. Phờng thẳng đứng, chiều từ trên
xuống.
b. Phơng ngang, chiều từ trái sang phải.
c. Phơng xiên sang phải so với phơng
ngang một góc 30
0
.
5. Diễn tả bằng lời các yếu tố của các
lực ở hình vẽ sau:
- Lực là đại lợng véc tơ
- Biểu diễn lực dùng một mũi tên.
- Lực có ba yếu tố:
+ Điểm đặt (Gốc của véc tơ)
+ Phơng (đờng thẳng chứa véc tơ);
Chiều (chiều của mũi tên véc tơ).
Phơng và chiều gọi chung là hớng.
+ Độ lớn của lực (biểu diễn theo tỷ lệ
xích)..
- Hình a: Lực F
1
tác dụng vào vật A theo
phơng thẳng đứng, chiều từ dới lên; có
độ lớn 10N.
Hình b: Lực F
2
tác dụng vào vật B theo
phơng ngang, chiều từ trái sang phải; có
độ lớn 15N.
Hình c: Lực F
3
tác dụng vào vật C theo
phơng xiên, chiều từ dới lên về bên phải;
có độ lớn 15N.
II. Sự cân bằng lực- Quán tính:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2.- Quán tính là gì?
3- Thế nào là quán tính nghỉ
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên
một vật, có cờng độ bằng nhau, phơng
nằm trên một đờng thẳng, chiều ngợc
nhau.
- Vật giữ nguyên vận tốc của nó khi
không còn lực tác dụng, ta nói rằng vật
có quán tính.
- Một vật đang đứng yên nếu không có
A
Bi
ểu
di
ễn
m
ột
lự
c
dù
ng
gì
?
A
F
1
F
2
F
3
B
C
a) b)
c)
30
0
5N
x y
A
Bi
ểu
di
ễn
m
ột
lự
c
dù
ng
gì
?
A
F
1
F
2
F
3
B
C
a)
b)
c)
30
0
x y
4. Vật chịu hai lực cân bằng tác dụng
thì thế nào?
III. áp suất:
1. áp lực là gì?
2. áp suất là gì?
III. áp suất chất lỏng -- Bình thông
nhau:
1. áp suất chất lỏng gây ra trong bình
đựng chất lỏng nh thế nào?
2. Công thức tính áp suất chất lỏng:
3. Nêu đặc điểm của bình thông nhau:
4. Nêu công thức của máy ép dùng chất
lỏng?
IV. áp suất khí quyển:
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
lực nào tác dụng vào nó thì nó đứng yên
mãi mãi, ta nói rằng vật đang có quán
tính nghỉ.
- Dới tác dụng của hai lực cân bằng, một
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên;
đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển
đông thẳng đều. Chhuyển động này đợc
gọi là chuyển động theo quán tính.
- áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị
ép.
- áp suất là độ lớn của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép.
p =
F
S
Đơn vị của áp suất là Paxcan (Pa): 1Pa =
1N/m
2
.
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phơng
lên thành bình, đáy bình và các vật ở
trong nó.
- Công thức:
p = d.h
Trong đó: h là độ sâu tính từ điểm tính
áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là
trọng lợng riêng của chất lỏng.
- Trong bình thông nhau chứa cùng một
chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của
chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở
cùng một độ sâu.
- Trong bình thông nhau chứa các chất
lỏng khác nhau đứng yên, các mặt
thoáng của chất lỏng ở nhánh chứa chất
lỏng có trọng lợng riêng lớn hơn thì có
độ sâu thấp hơn.
- Từ F = p.S =
.f S
s
Suy ra:
F S
f s
=
Nh
vậy pit-tông càng lớn thì có lực tác dụng
càng lớn, pit-tông càng nhỏ thì có lực tác
dụng càng nhỏ.
- Trái đất và mọi vật trên trái đất đều
chịu tác dụng của áp suất của khí quyển
theo mọi phơng.
- áp suất khí quyển bằng áp suất của cột
thuỷ ngân trong ống Tô-ri-nxe-li cao
76cm, tính ra p = d.h = 136000.0,76 =
V. Lực đẩy ác-si-mét:
1. Nêu nội dung của lực đẩy ác-si-
mét?
2. Cônh thức tính lực đẩy ác-si-met?
VI. Sự nổi:
1. Khi nào thì vật nổi, vật chìm?
2. Khi vật nổi thì lực đẩy ác-si-mét
tính nh thế nào?
VII. Các lực đã học:
1. Trọng lực (lực hút của trái đất) hay
còn gọi là trọng lợng của vật:
a. Phơng, chiều, độ lớn?
b. Dụng cụ đo, cách đo?
2. Lực kéo (đẩy):
3. Lực đàn hồi:
a. Lực đàn hồi là gì?
b. Công thức tính lực đàn hồi
4. Lực ma sát:
a. Lực ma sát à gì?
b. công thức tính lực ma sát:
c. Độ lớn của lực ma sàt phụ thuộc vào
gì?
103360N/m
2
.
- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất
lỏng đẩy thẳng đứng từ dới lên với lực có
độ lớn bằng trọng lợng của phần chất
lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là
lực đẩy ác-si-mét.
- F
A
= d.V
Trong đó: F
A
: là lực đẩy ác-si-mét, d là
trọng lợng riêng của chất lỏng, V là thể
tích của phần vật chìm trong chất lỏng.
- Nhúng một vật vào trong chất lỏng thì
+ Vật chìm xuống khi P > F
A
+ Vật nổi lên khi: P < F
A
+ Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: P = F
A
.
- F
A
= V.d, trong đó: V là thể tích của
phần vật chìm trong chất lỏng, (không
phải là thể tích của vật), d là trọng lợng
riêng của chất lỏng.
- Phơng thẳng đứng, chiều từ trên xuống
dới, độ lớn P = 10m
- Dụng cụ đo: dùng lực kế; Cách đo treo
vật vào lực kế theo phơng thẳng đứng.
- Phơng, chiều và độ lớn phụ thuộc vào
phơng, chiều và độ lớn của lực tác dụng.
- Lực sinh ra do sự bến dạng của vật.
- F = k.
l
Trong đó: F: là lực đàn hồi, k: là hệ số
đàn hồi(hệ số cứng),
0
l l l =
: là độ biến
dạng của vật.
- Lực sinh ra khi một vật trợt trên bề mặt
một vật khác gọi là lực ma sát.
- Công thức: F
ms
= k.N
Trong đó: F
ms
: là lực ma sát, k: là hệ số
ma sát, N là áp lực lên bề mặt vật trợt.
- Độ lớn của lực ma sàt phụ thuộc vào
lực kéo, lực kéo bằng bao nhiêu thì độ
lớn của lực ma sát bằng bấy nhiêu.
- Có ba loại lực ma sát: Ma sát lăn, lực
ma sát trợt và lực ma sát nghỉ.
- Lực ép vuông góc với mặt bị ép gọi là
d. Có mấy loại lực ma sát? là những
loại nào?
5. áp lực-Phản lực:
a.áp lực là gì?
b. Phản lực là gì?
6. Lực đẩy ác-si-mét
a. Định nghĩa?
b. Công thức tính?
áp lực.
- Lực có cùng phơng nhng ngợc chiều
với áp lực gọi là phản lực.
- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất
lỏng đẩy thẳng đứng từ dới lên với lực có
độ lớn bằng trọng lợng của phần chất
lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là
lực đẩy ác-si-mét.
- F
A
= d.V
Trong đó: F
A
: là lực đẩy ác-si-mét, d là
trọng lợng riêng của chất lỏng, V là thể
tích của phần vật chìm trong chất lỏng.
Hoạt động 2. Bài tập vận dụng:
Bài II.1: Một thỏi sắt có dạng hình hộp
chữ nhật 40cm x 20cm x 10cm. Khối l-
ợng riêng của sắt 7800kg/m
3
. Đặt thỏi
sắt này trên mặt bàn nằm ngang theo
mặt có diện tích trung bình.
Tác dụng lên thỏi sắt một lực có ph-
ơng thẳng đứng ,hớng xuống dới và có
độ lớn 100N. Hãy:
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật
theo tỷ lệ xích tuỳ chọn.
b. Tính áp suất lên mặt bàn.
Bài II.2:
áp suất khí quyển là 75cm thuỷ ngân.
Tính áp suất ở độ sâu 10m dới mặt nớc.
Cho biết:
- Trọng lợng riêng của thuỷ ngân: d
1
=
136000N/m
3
.
Giải:
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật:
b. - áp suất tác dụng lên mặt bàn do
trọng lợng của vật đợc tính theo công
thức:
p
1
=
P
S
Theo đề ra:
S = 10.40 = 400(cm
2
) = 4.10
-2
m
2
Mặt khác: p = d.V = 9,8.V.D =
0,1.0,2.0,4.7800.9,8 = 611,5(N)
Do đó: p
1
=
P
S
=
2
611,5
4.10
= 15300(Pa).
- Thỏi sắt truyền áp lực F và tạo ra thêm
áp suất p
2
tính bởi công thức:
P
2
=
P
S
=
2
100
4.10
= 2500(Pa).
- Vậy áp suất tác dụng lên mặt bàn là: p
= p
1
+ p
2
;
17800(Pa).
Giải:
áp suất ở độ sâu h = 10m dới mặt nớc là
tổng áp suất p
0
của khí quyển và áp suất
p
n
do trọng lợng của nớc.
Ta có:
100N
P
N
- Trọng lợng riêng của nớc: d
2
=
10000N/m
3
.
Bài II.3:
Ngời ta đổ nớc và dầu , mỗi thứ vào
một nhánh của ống hình chữ U đang
chứa thuỷ ngân. Mặt phân cách trong
hai ống thuỷ ngân ngang nhau.
Biết độ cao của cột dầu là h
2
= 20cm,
hãy tính độ cao h
1
của cột nớc.
Cho biết khối lợng riêng của nớc và
dầu lần lợt là D
1
= 1000kg/m
3
và D
2
=
900kg/m
3
.
Bài II.4: Một máy ép dùng chất lỏng
dùng để nâng một vật có trọng lợng
2tấn đợc đặt trên pittông lớn có diện
tích S
1
= 1m
2
lên. Tìm lực tối thiểu tác
dụng lên pittông nhỏ có diện tích S
2
=
4cm
2
.
p
0
= 0,75.1,36.10
5
(Pa)
;
1,02.10
5
(Pa).p
n
=
10.10
4
;
10
5
(Pa).
Vậy áp suất ở độ sâu 10m dới mặt nớc
là p = p
0
+ p
n
=1,02.10
5
+ 10
5
=
2,02.10
5
(Pa).
Giải:
Vì thuỷ ngân ở hai nhánh ngang nhau
nên áp suất tại đó bên trong ngang nhau:
p
1
= p
2
Ta suy ra: p
0
+ d
1
.h
1
= p
0
+ d
2
.h
2
.
(p
0
: áp suất khí quyển).
Hay D
1
.h
1
= D
2
.h
2
(D: khối lợng riêng)
Do đó ta có:
h
1
=
1
2
2
D
h
D
;
0,9.20 = 18(cm).
Giải:
- Đổi 2tấn = 2000kg, suy ra F
1
= P =
20000N; 4cm
2
= 0,0004m
2
.
Do áp suất lên các mặt các pit-tông
bằng nhau nên ta có:
p
1
= p
2
Suy ra:
1 2 1 2
2
1 2 1
20000.0,0004
8( )
1
F F F S
F N
S S S
= = = =
h
1
h
2
p
2
p
1
F
1
F
2
S
2
S
1