Trường THPT Tân Hồng:
1/
Huỳnh Võ Việt Thắng
2/
Trần Thị Thu Sương
3/
Nguyễn Thị Thúy Diễm
4/
Nguyễn Thị Mỹ Nhu
5/
Nguyễn Thị Kim Đoan
0987687176.
01665172474.
01685209364.
0977776746.
01884279775.
SỞ GD-ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT TÂN HỒNG
(Đề thi có 6 trang, gồm 40 câu trắc
nghiệm)
ĐỀ XUẤT ĐỀ THI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài; 50 phút, không kể thời gian
phát đề
Họ, tên học sinh: ………………………………………
Số báo danh: …………………………………………...
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23; Al =
27; S = 32; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119, Ba = 137; Pb
= 207.
Câu 1: Các kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong số các kim loại: vàng, bạc,
đồng, nhôm thì kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A. Đồng.
B. Vàng.
C. Bạc.
D. Nhôm.
Câu 2: Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm , người ta dùng cách nào sau đây?
A. Ngâm trong dầu hỏa.
B. Ngâm trong rượu.
C. Bảo quản trong khí amoniac.
D. Ngâm trong nước.
Câu 3: Cho 2,16g bột Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,12 mol ; FeCl3 0,06
mol. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối lượng chất rắn X là :
A. 5,28g
B. 5,76g
C. 1,92g
D. 7,68
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến
bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Câu 5: Người ta gọi NaOH là xút ăn da vì:
A. NaOH lẫn tạp chất có khả năng ăn da.
B. NaOH có tính oxi hóa mạnh.
C. NaOH là bazơ mạnh có thể ăn mòn da .
D. NaOH chứa oxi có tính oxi hóa mạnh.
Câu 6: Dung dịch X có chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol . Thêm 1 hỗn hợp
gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu
được chất rắn Y gồm 3 kim loại . Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ
của 2 muối ban đầu là:
A. 0,3M.
B. 0,4M.
C. 0,42M .
D. 0,45M.
Câu 7: Trong các hợp chất, nguyên tố crom có các số oxi hoá phổ biến là:
A. +1, +2, +3.
B. +2, +3, +6.
C. +2, +4, +6.
D. +1,+3,+5.
Câu 8: Quặng có hàm lượng sắt lớn nhất là:
A. Xiđerit.
B. Hematit đỏ
C. Manhetit.
D. Hematit nâu
Câu 9: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất
trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là?
A. 6.
B. 5.
C.4.
D. 3.
Câu 10: Nước Javel là dung dịch gồm nước và:
A. NaCl và NaClO
B. NaClO và NaClO3
C. NaClO và NaClO4
D. NaClO3 và NaClO4
+
Câu 11: Cho dung dịch chứa các cation : Na , Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Muốn loại được nhiều
cation ra khỏi dung dịch nhất, có thể dùng chất nào sau đây?
A. Dung dịch K2CO3.
B. Dung dịch Na2CO3.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch Na2SO4.
Câu 12: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí
hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là:
A. Li.
B. K.
C. Na.
D. Rb.
Câu 13: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?
A. Phèn chua.
B. Vôi sống.
C. Thạch cao.
D. Muối ăn.
Câu 14: Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO 3)2 thấy giấy lọc
xuất hiện màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây?
A. NO2.
B. H2S.
C. Cl2.
D. SO2.
Câu 15: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có?
A. nhóm chức axit.
B. nhóm chức xeton.
C. nhóm chức ancol.
D. nhóm chức anđehit.
Câu 16: Chất thuộc loại đisaccarit là ?
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. fructozơ.
Câu 17: Phản ứng đặc trưng của este là?
A. phản ứng trùng hợp .
B. phản ứng xà phòng hóa.
C. phản ứng cộng.
D. phản ứng este hóa.
Câu 18: Trong số các polime : Xenlulozo, PVC, amilopectin. chất có mạch phân nhánh là:
A. amilopectin.
B. amilopectin và xenlulozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Xenlulozo và amilopectin.
Câu 19: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3COONH4.
C. NaHCO3.
D. H2N-CH2-NH2.
Câu20: Ancol và amin nào sau đây có cùng bậc ?
A. C2H5NHCH3 và CH3CH(OH)CH3.
B. CH3CH2OH và CH3NHCH3.
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
D. CH3CH2CH2OH và C6H5NHCH3.
Câu 21: Cho các dung dịch của các hợp chất sau:
NH2-CH2-COOH (1); NH2-[CH2]2CH(NH2)-COOH (2); HOOC-C3H5(NH2)-COOH (3);
NH2-CH(CH3)-COOH (4); NH2-CH2-COONa (5)
Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là:
A. (3).
B. (3), (4).
C. (1), (5).
D. (2).
Câu 22: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin,
metyl acrylat, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư),
đun nóng sinh ra ancol là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 23: Tên gọi nào sau đây đúng với C2H5-NH2:
A. Metyl amin.
B. Anilin.
C. Alanin.
D. Etyl amin.
Câu 24: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no, đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch
NaOH 0,5M. Este đó có CTPT là:
A. C5H10O2.
B. C6H12O2.
C. C3H6O2.
D. C4H8O2.
Câu 25:Điện phân bằng điện cực trơ dd muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có
cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là?
A. Zn.
B. Cu.
C. Ni.
D. Sn
Câu 26: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl
vừa đủ thu được 3,248 lit khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl 2 và x gam
CaCl2. Giá trị x là ?
A. 15,54.
B. 33,3.
C. 13,32.
D. 19,98.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al trong đó số mol của Na bằng 0,6 lần số mol Ba. Hòa
tan m gam hỗn hợp X trong nước dư thu được dung dịch Y ; 0,116m gam chất rắn khan và
11,648 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là :
A. 40,12%
B. 34,21%
C. 35,87%
D. 39,68%
Câu 28: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 và HCl,
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỷ lệ x : a là
A. 4,8
B. 5,0
C. 5,2
D. 5,4
Câu 29: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe(OH)2
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH) 2 hoặc dung dịch
Na3PO4.
(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.
(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.
(e) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua
của tương ứng.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 31: Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr 2O3 (trong điều kiện không có không
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai
phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để
hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,45.
B. 0,75.
C. 0,65.
D. 0,5.
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO 3)2 trong dung dịch
H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc,
sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là?
A. 0,3 mol.
B. 0,6 mol.
C. 0,5 mol.
D. 0,4 mol.
Câu 33: Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được một ancol A không bị oxi hóa
bởi CuO. Este E có tên là:
A. isopropyl propionat.
B. isopropyl axetat.
C. tert–butyl axetat.
D. n–butyl axetat.
Câu 34: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO 3 thấy thoát ra khí NO. Muối
thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)3; Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
D. Cu(NO3)2
Câu 35: Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
A. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin , thấy dung dịch vẩn đục
B. metylamin có lực bazo mạnh hơn etylamin
C. Để lâu trong không khí , anilin bị nhuốm màu hồng do bị oxi hóa
D. Độ tan trong H2O của các amin giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử
Câu 36: Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch nước brom.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng
mạch hở.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hà và 1 este
no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp
thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 d. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng
23,9 gam và có 40 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng este no trong hỗn hợp X là:
A. 58,25%.
B. 35,48%.
C. 50,00%.
D. 75,00%.
Câu 38: Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH
20% (d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu
được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54gam M 2CO3 và hỗn hợp gồm CO 2,
H2O. Kim loại M và este ban đầu là:
A. Na và CH3COOC2H5.
B. K và CH3COOCH3.
C. K và HCOO-CH3
D. Na và HCOO-C2H5.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau cần dùng
0,525 mol O2 và thu được 0,45 mol CO2, 0,45 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với
0,2 mol NaOH, rồi cô cạn dung dịch tạo thành còn lại 12,9 gam chất rắn khan. Phần trăm
khối lượng của este có số nguyên tử cacbon trong gốc axit nhỏ hơn trong X là:
A. 66,67.
B. 50,00.
C. 33,33.
D. 60,00
Câu 40: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam các
muối của Natri và 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gồm 2 chất khí (đều làm xanh giấy quỳ tím
ẩm). Biết tỉ khối của Z so với hidro là 10,25. Giá trị của m là:
A. 29,7 gam.
B. 19,1 gam.
C. 26,9 gam.
D. 22,2 gam.
-Hết-
Mức độ nhận thức
Chủ đề
Tổng số
Nhận biết Thông hiểu VD thấp
Số câu
Điểm
Số câu
Cacbohydart
Điểm
Số câu
Amin –aminoaxit –
Điểm
peptit-protein
Số câu
Polime
Điểm
Số câu
Đại cương về kim loại
Điểm
Kim loại kiềm-kiềm thổ Số câu
Điểm
-nhôm
Sắt –crom – một số kim Số câu
Điểm
loại khác
Phân biệt một số chất vô Số câu
cơ- chuẩn độ dung dịch Điểm
Số câu
Hoá học môi trường
Điểm
Số câu
Tổng hợp vô cơ
Điểm
Số câu
Tổng hợp hữu cơ
Điểm
Tổng
Số câu
Este lipit
Điểm
1 (17)
2 (24,33)
VD cao
3 (37,38,39) 6
0,5
0,75
2
0,25
2 (15,16)
0,5
1 (19)
2 (20,23)
1 (21)
1 (40)
0,25
0,5
0,25
1 (18)
0,25
4 (1,2,5,10) 2 (3,13)
1 (25)
1
0,5
0,25
0
1 (4)
2 (12,26)
1 (32)
0
0,25
0,5
2 (7,8)
2 (9,29)
1 (31)
0,5
0,5
1 (11)
0.25
1 (14)
0,25
0
2 (27,30) 2 (6,28)
0
0,5
0,5
1 (22)
1
1 (36)
1
0,25
0,25
0,25
14
10
9
7
3,5
2,5
2,25
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẨN GIẢI
Câu 1: C.
Câu 2: A.
Câu 3: B.
Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+
0,02…….0,06……………0,06
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
0,06…………0,09……………0,09
Khối lượng rắn là Cu: 0,09.64 = 5,76 gam
Câu 4: B.
Câu 5: C.
Câu 6: B.
Y có 3 kim loại => Fe dư.
AgNO3 và Cu(NO3)2 cùng nồng độ => cùng số mol là x
1,5
0,5
5
0,25
1
1,25
0,25
7
1,75
4
0,25
1,0
5
0.25
1
1,25
0,25
1
0,25
4
1
4
0,25
40
1,75
2,0
10,0
Đặt số mol Fe phản ứng là y.
=> mol e nhận = x + 2x = 3x
mol e cho = 0,03.3 + y.2
=> 3x = 0,09+2y (1)
mol H2 = 0,07/2 = 0,035
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0,035
0,035
mol Fe dư = 0,05-y = 0,035 (2)
Từ (1) (2) => x= 0,04
=> CM = 0,04/0,1 = 0,4 (M)
Câu 7: B.
Câu 8: C.
Câu 9: C.
Câu 10: A.
Câu 11: B.
Câu 12: C.
Câu 13: B.
Câu 14: B.
Câu 15: C.
Câu 16: B.
Câu 17: B.
Câu 18: A.
Câu 19: D.
Câu 20: A.
Câu 21: A.
Câu 22: C.
anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, metyl acrylat
Câu 23: D
Câu 24: B
Câu 25: B. Cu.
Áp dụng công thức Faraday : A =
m.n.F
= 64 (Cu)
I .t
Câu 26: A. 15,54
Qui đổi hỗn hợp X thành Mg (x mol), Ca (y mol) và O (z mol)
Ta có : 24x + 40y + 16z = 10,72 (1)
Bảo toàn e : 2nMg +2nCa = 2nO + 2nH2 => 2x + 2y = 2z + 2.0,145 (2)
Mà x = nMgCl2 = nMg = 0,13 mol
Thế vào (1) và (2) giải hệ ta được y= 0,14, z= 0,125
mCaCl2 = 15,54 gam
Câu 27: D. 39,68%
Ba : a mol
Ta có: m – 0,116m = 0,884m Na: 0,6a mol
Al: 2a + 0,6a = 2,6a
Bảo toàn e: 2a + 0,6a + 2,6a.3 = 0,52.2 => a = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: 0,884m = 0,1.(137 + 0,6.23 + 2,6.27) => m = 25 gam
% Al =
2, 6.0,1.27 + 0,116.25
.100% = 39, 68%
25
Câu 28: C.
Từ đồ thị ta có x = 2,2 + 0,4 = 2,6
Mặt khác : x = 0,6 + 4a => a = 0,5
= > x : a = 5,2
Câu 29: B
Câu 30: D. (a) và (d)
Câu 31: C.
PT: 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
x………x/2……x/2……x
Xét Al dư y mol:
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
y….....y
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
x/2………..x
Ta có: x + y = 0,15
27(x + y) + 152x/2 = 23,3/2
=> 103x + 27y = 23,3
=> x = 0,1 và y = 0,05
Phần 2 tính được HCl là 0,65 mol
Câu 32: B.
HD: Y chỉ chứa muối sunfat là MgSO4
Gọi a là số mol H2SO4
Bảo toàn khối lượng: 30 + 98a = 120a + 0,2.30 + 18.a
=> a = 0,6
Câu 33: C
ancol A không bị oxi hóa bởi CuO nên A là ancol bậc III
E : CH3COOC(CH 3)3
Câu 34: C
Câu 35: D
Câu 36: A
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch nước brom.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở
dạng mạch hở.
Câu 37: A.
Ta có nCO2 = 0,4 và nH2O = x mol
=> 0,4.44 + 18x = 23,9 => x = 0,35
Số mol este không no = 0,4 – 0,35 = 0,05mol
Số mol este no là 0,1 mol
Số C =
0, 4
= 2, 67 => một este là HCOOCH3
0,15
mX = mC + mH + mO = 0,4.12 + 0,35.2 + 0,15.32 = 10,3 gam
=> %HCOOCH3 = 58,25%
Câu 38: A.
Ta có: Khối lượng MOH = 30.1,2.0,2 = 7,2 gam
Từ MOH → M2CO3 : bảo toàn mol M
=> nMOH = 2.nM2CO3
7, 2
9,54
= 2.
M + 17
2 M + 60
=> M = 23
M là Natri
nNaOH = 0,18
mà neste = nNaOH
Meste = 14n + 32 = 15,84/0,18 ==> n = 4 ==> câu A
Câu 39: A.
Ta có: nCO2 = nH2O => este no , đơn chức
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nX = 0,15 => số C = 3
mmuối = 12,9 - 0,05.40 = 10,9
Mmuối =72,6 => R = 5,6
HCOOC2h5 và CH3COOCH3
% HCOOC2H5 là: 66,6%
Câu 40: A.
Ta có CH3NH3CO3NH4 +NaOH → CH3NH2 + Na2CO3 +
NH3 + H2O
a……………………………..a…………..a………...a
NH2C3H5(COONH4)2 +2NaOH--------->NH2C3H5(COONa)2 +2NH3+2H2O
b……………………………………………..b…………….2b
a − b = 0
a = 0,1
=>
2a + 2b = 0, 4
b = 0,1
ta có hệ
mmuối=29,7
-Hết-