Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

giáo án sinh học lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.28 KB, 66 trang )

CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG?
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Giải thích được ở cây, hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng oxi để phân hủy chất hữu
cơ thành CO2, H2O và sản sinh năng lượng.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cách tiến hành thí
nghiệm và quan sát thí nghiệm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm theo nhiệm vụ được phân công.
- Kĩ năng trình bày kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án điện tử, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Ôn lại bài quang hợp, kiến thức tiểu học về vai trò của khí oxi.
+ Bảng phụ.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, làm bài tập.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây?
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem cây xanh có hô hấp không và ý nghĩa của
quá trình hô hấp.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: CÁC THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH HIỆN TƯỢNG HÔ HẤP Ở
CÂY


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
a) Thí nghiệm 1: Nhóm Lan
1. Các thí nghiệm chứng
và Hải
minh hiên tượng hô hấp ở
- GV yêu cầu hs nghiên cứu - HS đọc TN quan sát cây:
Sgk 77 -> nắm cách tiến H.23.1 ghi lại tóm tắt TN
+ Khi không có ánh sáng
hành, kết quả của TN.
gồm: Chuẩn bị, tiến hành, cây đã thải ra nhiều khí
kết quả.
cácbonic.
- GV cho 1 hs trình bày lại - Hs đọc thông tin Sgk tr.77, + Cây nhả ra khí cácbonic
TN trước lớp.
thảo luận nhóm theo 3 câu và hút khí ôxi.


- GV lưu ý khi hs giải thích
lớp váng trắng đục ở cốc A
dày hơn là do có nhiều khí
cácbonic thì GV nên hỏi
thêm: Vậy ở chuông A do
đâu mà lượng khí cácbonic
nhiều lên.
- GV giúp hs hoàn thiện đáp
án và rút ra kết luận
b) TN 2: Của nhóm An và
Dũng

- GV yêu cầu hs thiêt kế
được TN dựa trên những
dụng cụ có sẵn và kết quả
của TN1.
- GV cho hs nghiên cứu Sgk
-> trả lời câu hỏi: Các bạn
An và Dũng làm thí nghiệm
nhằm mục đích gì?
- Gv yêu cầu nhóm thiết kế
thí nghiệm.

- GV giải thích rõ: Khi đặt
cây vào cốc thuỷ tinh rồi
đậy miếng kính lên lúc đầu
trong cốc vẫn có O2 của
không khí, đến khi khẽ dịch
tấm kính để đưa que đóm
đang cháy vào -> đóm tắt
ngay chứng tỏ trong cốc
không còn khí O2 và cây đã
nhả CO2.Yêu cầu hs nhắc
lại.

hỏi:
- Yêu cầu:
+ Không khí trong 2
chuông đều có chất khí
CO2.
+ Vì có thêm khí CO2.
+ Cây hô hấp thải ra khí

CO2.
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Yêu cầu hs nêu được:
lượng khí CO2 trong
chuông A tăng lên chỉ có
thể do cây thải ra.
- Hs đọc thông tin Sgk,
quan sát H.23.2 Sgk tr.78
trả lời câu hỏi.

+ Các bạn An và Dũng làm
thí nghiệm nhằm mục đích
xem trong quá trình hô hấp
cây đã lấy khí ôxi và thải ra
khí cácbonic.
- Hs trong nhóm cùng tiến
hành thảo luận từng bước
của thí nghiệm.
- Đại diện 1, 3 nhóm trình
bày kết quả , nhóm khác bổ
sung, tiếp tục thảo luận.
- Hs nghe và bổ sung vào
bài.
- Hs rút ra kết luận


Hoạt động 2: HÔ HẤP Ở CÂY
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu hs hoạt động - HS tự đọc thông tin Sgk,
độc lập, nghiên cứu Sgk, trả trả lời câu hỏi:
lời câu hỏi:
Yêu cầu:
+ Hô hấp là gì? Hô hấp có ý - Nêu khái niệm hô hấp
nghĩa như thế nào đối với
- Viết được sơ đồ sự hô
đời sống của cây?
hấp.
+ Những cơ quan nào của + Các cơ quan của cây( rễ,
cây tham gia hô hấp và thân, lá, hoa, quả, hạt) đều
TĐK trực tiếp với môi tham gia hô hấp.
trường ngoài?
+ Người ta đã dùng biện + Biện pháp làm tơi xốp
pháp nào để giúp rễ và hạt đất.
mới gieo hô hấp?
- GV gọi hs trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu hs trả lời câu - Hs cả lớp theo dõi, nhận
hỏi Sgktr.79.
xét, bổ sung cho phần trả
lời của bạn.
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi
trong nhóm đưa ra các biện
pháp như: Cuốc, tháo nước
- GV giải thích các biện khi ngập.
pháp kĩ thuật cho cả lớp - Hs lắng nghe, rút ra kết
nghe, cho hs rút ra kết luận. luận
+ Tại sao khi ngủ đêm trong
rừng ta thấy khó thở, còn - HS trả lời

ban ngày thì mát và dễ thở?

Nội dung ghi bảng
2. Hô hấp ở cây:
- Cây hô hấp suốt ngày
đêm, tất cả các cơ quan đều
tham gia.
- Khái niệm: Hô hấp là
hiện tượng cây lấy khí ôxi
để phân giải chất hữu cơ tạo
ra năng lượng cung cấp cho
các hoạt động sống của cây,
đồng thời thải ra khí
cácbônic và hơi nước.
- Sơ đồ:
Chất hữu cơ + Khí ôxi 
Năng lượng + Khí cacbônic
+ Hơi nước
- Ý nghĩa: Nhờ quá trình hô
hấp mà cây tạo ra được
năng lượng cung cấp cho
các hoạt động sống của cây.

4. Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau. Ôn lại bài "Cấu tạo trong của phiến lá"
Ngày soạn: 27/ 11/ 2017

Ngày dạy: 07/12/2017

PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐÃ ĐI ĐÂU?


Tiết: 28
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
- Nắm được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
- Giải thích ý nghĩa của một số biên pháp kỹ thuật trong trồng trọt.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát và giải thích các hiện tượng của TN.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề: giải thích tại sao phải tưới nước cho cây nhiều hơn khi trời
nắng nóng, khô hanh, hay có gió thổi nhiều.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê môn học, ham hiểu biết.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ phóng to H.24.3. Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại bài " Cấu tạo trong của phiến lá".
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, làm bài tập.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu khái niệm hô hấp, viết sơ đồ và cho biết ý nghĩa của hô hấp đối với
cây?
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
Các em đã biết rễ cây hút nước nhờ rễ. Vậy phần lớn nước vào cây đi đâu?

B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV cho hs nghiên cứu độc - HS độc lập nghiên cứu, trả 1. Thí nghiệm xác định
lập Sgk, trả lời 2 câu hỏi:
lời câu hỏi của GV.
phần lớn nước vào cây đi
+ Một số hs đã dự đoán + Phần lớn nước do rễ hút đâu?
điều gì?
vào đã được lá thải ra ngoài
Phần lớn nước do rễ hút
(nước đã thoát hơi qua lá)
vào cây đã được thải ra
+ Để c/m cho dự đoán đó + Để chứng minh họ đã làm ngoài bằng sự thoát hơi
họ đã làm gì?
thí nghiệm.
nước qua các lổ khí ở lá.
- GV yêu cầu hs hoạt động - Hs trong nhóm tự nghiên
nhóm để lựa chọn thí cứu 2 TN, quan sát H.24.3
nghiệm.
trả lời câu hỏi trong Sgk
Tr.81, thảo luận, thống nhất
câu trả lời.


- GV tìm hiểu số nhóm
chọn TN 1 hoặc thí nghiệm
2 (ghi vào góc bảng)

- GV yêu cầu đại diện nhóm
trình bày tên TN và giải
thích lý do chọn của nhóm
mình.
- GV gợi ý:
+ Thí nghiệm Dũng và Tú
đã chứng minh được điều
nào của dự đoán? Điều nào
chưa chứng minh được?
+ Thí nghiệm của Tuấn, Hải
chứng minh được nội dung
nào? Giải thích?
- GV chốt đáp án đúng,cho
hs rút ra kết luận.

- Đại diện nhóm trình bày
kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Hs phải biết trong lớp
nhóm nào lựa chọn TN 1
của Dũng, Tú và nhóm nào
lựa chọn TN của Tuấn, Hải.
- Hs kết luận:
Phần lớn nước do rễ hút
vào cây đã được thải ra
ngoài bằng sự thoát hơi
nước qua lá.

Hoạt động 2: Ý NGHĨA CỦA SỰ THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV cho hs đọc Sgk trả lời - Học sinh hoạt động độc 2. Ý nghĩa của sự thoát
câu hỏi:
lập nghiên cứu Sgk để trả hới nước qua lá:
lời câu hỏi của Giáo viên.
Hiện tượng thoát hơi
Yêu cầu:
nước qua lá giúp cho việc
+ Vì sao sự thoát hơi nước + Tại sức hút vận chuyển vận chuyển nước và muối
qua lá có ý nghĩa rất quan nước và muối khoáng từ rễ khoáng từ rễ lên lá, giữ cho
trọng đối với đời sống của lên lá.
lá được dịu mát khỏi bị khô.
cây?
+ Làm dịu mát cho lá.
- GV tổng kết lại ý kiến - Hs trình bày ý kiến, hs
đúng của hs.
khác bổ sung. Tự rút ra kết
-> cho hs tự rút ra kết luận luận.
Hoạt động 3: NHỮNG ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI NÀO ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV nêu cầu hs nghiên cứu - Học sinh đọc Sgk và trả 3. Những điều kiện bên
Sgk, trả lời 2 câu hỏi lời 2 câu hỏi trong sách.
ngoài nào ảnh hưởng đến
SgkTr.82
- Một số hs trả lời câu hỏi: sự thoát hơi nước qua lá:
- GV gợi ý Hs sử dụng kết hs khác nhận xét, bổ sung

Các điều kiện bên ngoài
luận ở hoạt động 2 và nếu cần.
như: ánh sáng, nhiệt độ, độ
những câu hỏi nhỏ sau để Yêu cầu:
ẩm không khí ảnh hưởng


trả lời:
+ Khi nào lá cây thoát hơi
nước nhiều?
+ Nếu cây thiếu nước sẽ
xảy ra hiện tượng gì?
- GV cho hs nhận xét, bổ
sung ý kiến cho nhau, rút ra
kết luận.

+ Khi trời nắng, nóng, trời đến sự thoát hơi nước của
khô hanh có gió khô thổi lá.
mạnh.
+Xảy ra hiện tượng héo, lá
úa vàng.
- Học sinh rút ra kết luận.

4. Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: hs trả lời câu hỏi cuối bài Tr.82 (GV gợi ý câu hỏi 3: như Sgv)
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Đoạn xương rồng có gai, củ dong, củ hành, cành mây, tranh ảnh lá
biến dạng khác.

V. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Ngày soạn: 05/ 12/ 2017
Ngày dạy: 12/12/2017
Tiết: 29

Thực hành
QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA LÁ

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi)
theo chức năng và do môi trường.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng hợp tác nhóm để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật(các loại lá)
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát, so sánh sự khác nhau của các loại
biến dạng của lá.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm khi thực hành.
- Kĩ năng thuyết trình kết quả thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
- Tập trung nghe giảng bài.
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
+ Mẫu: cây mây, đậu Hà Lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta, cành xương rồng.
+Tranh cây nắp ấm, cây bèo đất.

+ Chuẩn bị trò chơi như sách giáo viên
2. Học sinh:
Sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân công.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận nhóm, làm bài tập.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá?
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
Giáo viên treo tranh cây nắp ấm giới thiệu lá của cây cho hs so sánh với 1 lá bình
thường để suy ra lá biến dạng nhằm thực hiện chức năng khác.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ LOẠI LÁ BIẾN DẠNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu hs hoạt động nhóm: quan sát - Hoạt động cả nhóm:
hình trả lời câu hỏi Sgk tr.83.
+ Hs trong nhóm cùng quan sát mẫu kết


- GV quan sát các nhóm, có thể giúp đỡ,
động viên nhóm học yếu, nhóm học khá thì
có kết quả nhanh và đúng.
- GV cho các nhóm trao đổi kết quả.
- GV chữa bằng cách cho chơi trò chơi" Thi
điền bảng liệt kê"
+ GV treo bảng liệt kê lên bảng, gọi 7 nhóm
tham gia, bốc thăm xác định tên mẫu vật

nhóm cần điền.
+ Yêu cầu mỗi nhóm nhặt các mảnh bìa có
ghi sẵn đặc điểm hình thái, chức năng…gài
vào ô cho phù hợp
+ GV thông báo luật chơi: Thành viên của
nhóm chọn và gài vào phần của nhóm mình.
- GV nhận xét kq và cho điểm nhóm làm tốt.
- GV thông báo đáp án đúng.
- GV yêu cầu hs đọc mục "Em có biết" để
biết thêm 1 loại lá biến dạng nữa (lá của cây
hạt bí)

hợp với các hình 25.1,…25.7 SgkTr.84.
+ Hs tự đọc Sgk và trả lời các câu hỏi
Sgk tr.83
+ Trong nhóm thống nhất ý kiến, cá nhân
hoàn thành bảng sgktr.85
- Đại diện 1, 3 nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.
- Hs sau khi bốc thăm tên mẫu vật cử 3
người lên chọn mảnh bìa để gắn vào vị
trí.
Chú ý: Trước khi lên bảng hs nên quan
sát lại mẫu, hoặc tranh để gắn bìa cho
phù hợp.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Hs nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc
điểm, hình thái và ch/năng chủ yếu của
nó.

- HS đọc sách giáo khoa, nhớ thêm 1 loại
lá biến dạng.

* Kết luận 1:
STT Tên vật
mẫu
1
Xương
rồng
2
Lá đậu
Hà Lan
3
Lá mây
4
5
6
7

Đặc điểm hình thái của lá biến Chức năng của lá
dạng
biến dạng
Lá có dạng gai nhọn
Làm giảm sự thoát
hơi nước
Lá ngọn có dạng tua cuốn
Giúp cây leo lên cao

Tên


biếndạng
Lá biến
thành gai
Tua cuốn

Lá ngọn có dạng tay móc

Tay móc

Củ dong Lá phủ lên thân rễ, có dạng vảy
ta
mỏng, màu nâu nhạt
Củ hành Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu
trắng
Cây bèo Trên lá có rất nhiều lông tuyến tiết
đất
chất dính thu hút vàcó thể t/hoá mồi
Cây nắp Gân lá phát triển thành cái bình có
ấm
nắp đậy, thành bình có tuyến tiết
chất dịch thu hút và tiêu hoá được
sâu bọ.

Giúp cây bám để leo
lên cao
Che chở, bảo vệ cho
chồi của thân rễ
Chứa chất dự trữ
cho cây
Bắt và tiêu hoá mồi (

ruồi)
Bắt và tiêu hoá sâu
bọ chui vào bình

Lá vảy
Lá dự trữ

mồi

mồi

bắt
bắt


Hoạt động 2: TÌM HIỂU Ý NGHĨA BIẾN DẠNG CỦA LÁ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu hs xem lại bảng ở hoạt động - Học sinh xem lại đặc điểm hình thái và
1, nêu ý nghĩa biến dạng của lá.
chức năng chủ yếu của lá biến dạng ở hoạt
- GV nên gợi ý:
động 1 kết hợp với gợi ý của giáo viên để
+ Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái thấy được ý nghĩa biến dạng của lá.
của các lá biến dạng so với lá thường?
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
+ Những đặc điểm biến dạng đó có tác - Học sinh rút ra kết luận
dụng gì đối với cây?
* Kết luận 2: Lá của một số loại cây biến đổi hình thái phù hợp với chức năng ở
những điều kiện sống khác nhau.

4. Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài, làm bài tập.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị giờ sau: Rau má, củ gừng có mầm, củ khoai lang có chồi, lá bỏng có mầm.
V. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Ngày soạn: 5/ 12/ 2017
Ngày dạy: 13/12/2017
Tiết: 30

CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG
SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ
quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).
- Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, tự giác.
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ:

Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh phóng to H.26.4, bảng phụ
Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá
bỏng, lá hoa đã có mầm.
2. Học sinh:
Chuẩn bị 4 mẫu như H.26.4Sgk. Ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập của hs xem đã hoàn thành hết bài tập chưa?
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
GV cho hs xem lá bỏng có các chồi. → gọi hiện tượng này là sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? ở những cây khác có như vậy không?
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHẢ NĂNG TẠO THÀNH CÂY MỚI TỪ,RỄ, THÂN,LÁ
Ở MỘT SỐ CÂY CÓ HOA.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu hoạt động nhóm: thực - Học sinh hoạt động nhóm:
hiện yêu cầu Sgktr.87
+ Cá nhân: quan sát trao đổi mẫu kết hợp hinh
- GV cho các nhóm trao đổi kết quả.
26Sgktr.87, trả lời 4 câu hỏi Sgk.
- GV yêu cầu hs hoàn thành bảng trong + Trao đổi trong nhóm -> thống nhất ý kiến trả
vở bài tập.
lời.

- GV chữa bằng cách gọi hs lên tự điền - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,


vào từng mục ở bảng giáo viên đã
chuẩn bị (GV nên gọi nhiều hs tham
gia)
- GV theo dõi bảng, công bố kết quả
nào đúng (để hs sửa) kết quả nào chưa
phù hợp thì hs khác bổ sung tiếp.

bổ sung.
- Hs nhớ lại kiến thức về các loại rễ thân biến
dạng kết hợp với câu trả lời của nhóm, hoàn
thành bảng ở vở bài tập.
- Một số hs lên bảng, hs khác quan sát, bổ sung.

* Kết luận 1:
- Sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh
dưỡng (rễ, thân, lá).
- Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan
sinh dưỡng
- Bảng đã hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN CỦA CÂY..
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu hs hoạt động độc lập, - HS xem lại bảng ở vở bài tập hoàn thành yêu
nghiên cứu Sgk, thực hiện yêu cầu cầu tr.88: Điền từ vào chỗ trống trong các câu
tr.88.
sgk.
- GV chữa bằng cách cho 1 vài hs đọc

-> để nhận xét.
- Một vài hs đọc kết quả -> hs khác theo dõi
- GV cho hs hình thành khái niệm sinh nhận xét, bổ sung.
sản sinh dưỡng tự nhiên.
- cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ gầu, sài đất…
+ Tìm trong thực tế những cây nào có - Vì cỏ dại có khả năng sinh sản sinh dưỡng
khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nên chúng sinh sản rất nhanh.
+ Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại Vì vậy cần phải có biện pháp tiêu diệt cỏ dại
rất khó (nhất là cỏ gấu)?Vậy cần có bằng cách diệt tận gốc.
biện pháp gì?Và dựa trên cơ sở khoa
học nào để diệt hết cỏ dại?
- HS trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Nếu hs không trả lời được gv nên giải nếu câu trả lời của bạn chưa chính xác.
thích rõ.
* Kết luận 2:
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là sự sinh sản ở một số thực vật có khả năng tạo
ra những cơ thể mới từ một bộ phận của cơ thể như: thân bò, thân rễ, thân củ, lá,
rễ củ.
Ví dụ: dâu tây, rau má, cỏ gấu, khoai tây, thuốc bỏng, khoai lang, ...
- Còn sinh sản sinh dưỡng nhân tạo là sự sinh sản, trong đó con người chủ động
nhân lên hoặc tạo ra cơ thể mới từ một bộ phận cắt rời của cơ thể bố hoặc mẹ .
Ví dụ: giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô - tế bào.


4. Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Theo nhóm: Cắm cành rau muống vào cốc, bát đất ẩm. Ôn lại

bài " Vận chuyển các chất trong thân".
V. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Ngày soạn: 11/ 12/ 2017
Ngày dạy: 19/12/2017
SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
Tiết: 31
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người
tiến hành. Phân biệt hình thức giâm cành, chiết cành, ghép cây.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, hợp tác.
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ:
- Tập trung nghe giảng bài.
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Mẫu thật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ.
2. Học sinh: Cành rau muống cắm trong bát đất ẩm.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận nhóm, làm bài tập.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây? Ví dụ.
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài
Để nhân giống cây trồng con người đã sử dụng một số cphương pháp như giâm
cành, chiết cành và ghép cây. Đó là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động
tạo ra, vậy hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các phương pháp đó.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU GIÂM CÀNH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu hs hoạt động - Học sinh quan sát H 27.1 1. Tìm hiểu giâm cành:
độc lập, trả lời câu hỏi Sgk. kết hợp với mẫu của mình
Giâm cành là cắt một
- GV giới thiệu mắt của suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi đoạn thân hay cành của cây
cành sắn ở dọc cành, cành SgkTr.89.
mẹ cắm xuống đất ẩm cho
giâm phải là cành bánh tẻ.
yêu cầu nêu được:
ra rễ → phát triển thành cây
- GV cho hs cả lớp trao đổi + Cành sắn hút ẩm mọc rễ. mới.
kết quả với nhau.
+ Cắm cành xuống đất ẩm
- GV lưu ý: câu 3 nếu hs → ra rễ → cây con.
không trả lời được giáo viên - Hs trả lời, hs khác bổ sung
phải giải thích: Cành của


những cây này có khả năng
ra rễ phụ rất nhanh.

- Hs rút ra kết luận
- Hs rút ra kết luận
+ Những loại cây nào - Sắn, khoai lang
thường áp dụng biện pháp
này?
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CHIẾT CÀNH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV cho hs hoạt động cá - Học sinh quan sát H27.2 2. Tìm hiểu chiết cành:
nhân: quan sát H.sgk trả lời chú ý các bước tiến hành để
Chiết cành là làm cho
câu hỏi.
chiết, kết quả hs trả lời câu cành ra rễ trên cây → đem
hỏi tr.90Sgk.
trồng thành cây mới.
- GV nghe và nhận xét phần - Hs vận dụng kiến thức bài
trao đổi của lớp nhưng giáo vận chuyển các chất trong
viên phải giải thích thêm về thân để trả lời câu 2.
kĩ thuật chiết cành cắt một - Trao đổi nhóm tìm câu
đoạn vỏ gồm cả mạch rây đáp án.
để trả lời câu hỏi 2.
- GV lưu ý nếu hs không trả - Hs trả lời, hs khác nhận
lời được câu hỏi 3 thì giáo xét, bổ sung.
viên phải giải thích: Cây
này chậm ra rễ nên phải
chiết cành, nếu giâm thì
chết cành.
- GV cho hs định nghĩa
chiết cành?

+ Người ta chiết cành với - Cam, chanh, quýt…
những loại cây nào?
Hoạt động 3: TÌM HIỂU VỀ GHÉP CÂY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên cho hs nghiên - Học sinh đọc Sgk, kết hợp 3. Tìm hiểu về ghép cây:
cứu Sgk thực hiện yêu cầu quan sát H27.3 trả lời câu
Ghép cây là dùng mắt,
trong sách tr.90. và trả lời hỏi.
chồi của 1 cây gắn vào cây
câu hỏi:
khác cho tiếp tục phát triển.
- Em hiểu thế nào là ghép - Hs trả lời, hs khác nhận
cây?
xét, bổ sung.
- Có mấy cách ghép cây?
- Rút ra kết luận.


4. Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2 Sgk.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn.
V. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................



Ngày soạn: 11/ 12/ 2017
Ngày dạy: 20/12/2017
Tiết: 33

ÔN TẬP HỌC KÌ 1

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I.
2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập.

3. Thái độ

- Ý thức nghiêm túc học tập và kiểm tra.

B. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị bài powerpoint các câu hỏi kiến thức trọng tâm và đáp án cần ôn tập
cho học sinh.
- HS: Ôn lại các bài đã học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến hành ôn tập:
- GV nêu lần lượt các câu hỏi và gọi học sinh bất kỳ trả lời.
- Gv cho điểm tốt hay cho điểm tùy mức độ trả lời đúng sai của học sinh.
- Các câu hỏi ôn tập:
1. Những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống?

2. Nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng là gì?
3. Trình bày các đặc điẻm chung của Thực vật?
4. Sự phong phú, đa dạng cảu Thực vật được thể hiện như thế nào?
5. Vai trò chủ yếu của Thực vật là gì?
6. Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa dựa trên đặc điểm nào? Cho ví dụ về
cây có hoa và cây không có hoa.
7. Phân biệt cây một năm và cây lâu năm?
8. Tế bào thực vật gồm những thành phần chính nào? Chức năng của mỗi thành phần?
9. Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật?
10. Mô là gì? Có những loại mô chính nào?


11. Trình bày sự lớn lên và sự phân chia của tế bào thực vật? Tê sbào lớn lên và phân chia
có Ý nghĩa gì? TB ở bộ phận nào của cây mới có khả năng phân chia?
12. Trình bày vai trò của rễ đối với cây?
13. Rễ được phân thành mấy loại? Phân biệt các loại rễ đó.
14. Rễ có mây smiền? Chức năng của từng miền là gì?
15. Miền nào là miền quan trọng nhất của rễ? Vì sao?
16. Trình bày cấu tạo miền hút của rễ? Chức năng của từng bộ phận?
17. Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút của rễ.
18. Trình bày chức năng của lông hút? Đường đi của nước và muối khoáng hòa tan?
19. Vì sao khi trời nắng, nhiệt độ cao ta phải tưới thêm nước cho cây?
20. Khi mưa nhiều, đất ngập nước lâu ngày ta phải làm gì cho cây?
21. Dấu hiệu nhận biết rễ biến dạng là gì? Phân biệt các loại rễ biến dạng?
22. Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách?
23. Phân biệt các loại thân?
24. Thân mọc dài ra và to ra do đâu?
25. Vì sao khi trồng đâu, bông, cà phê người ta thường ngắt ngọn trước khi cây ra hoa, tạo
quả?
26. Vì sao trồng cây lấy gỗ và lấy sợi người ta thường tỉa cành xấu, cành sâu mà không bấm

ngọn?
27. Trình bày cấu tạo trong của thân non? Chức năng của từng bộ phận?
28. Vẽ sơ đồ cấu tạo trong của thân non.
29. So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.
30. Nêu chức năng của từng loại mạch trong bó mạch? Vì sao không nên bẻ cành hay làm
gãy cây?
31. Hô hấp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp?
32. Ý nghĩa của hô hấp?
33. Vì sao phải thường xuyên xới đất cho cây trồng?
34. Nước vào cây đi đâu? Trình bày sơ đồ đường đi của nước trong cây?
35. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước?


Ngày soạn: 7/ 12/ 2017
Ngày dạy: 28/12/2017
Tiết: 33
UBND QUẬN THANH KHÊ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU

KIỂM TRA HỌC KÌ 1
KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN SINH – LỚP 6
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao

đề )
Điểm
Họ và tên:
…………………………….

Giám thị: ……….........

Bằng số

Lớp: / …Phòng thi:…. SBD:
……..

Bằng chữ

Giám khảo: ……………

ĐỀ CHÍNH THỨC
A. TRẮC NGHIỆM ( 4.0 ĐIỂM)
Câu 1: Màng sinh chất có chức năng:
A. Bao bọc ngoài chất tế bào.
B. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
C. Điều khiển hoạt động sống của tế bào.
D. Chứa dịch tế bào.
Câu 2: Các tế bào ở loại mô nào khi lớn lên, phân chia giúp cây lớn lên và phát triển:
A. Mô nâng đỡ.
B. Mô phân sinh ngọn.
C. Mô mềm.
D. Loại mô khác.
Câu 3: Căn cứ vào hình dạng bên ngoài , người ta chia rễ làm mấy loại ?
A. Ba loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ.
B. Hai loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm.
C. Hai loại rễ là: Rễ mầm, Rễ cọc.
D. Hai loại rễ là: Rễ chính, rễ phụ.
Câu 4: Trong những nhóm câu sau đây những nhóm cây nào toàn cây có rễ chùm?
A. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng
B. Cây bưởi, cây cà chua, cây đậu, cây hoa hồng
C. Cây táo, cây mít, cây su hào, cây ổi

D. Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô
Câu 5: Vì sao người ta thường nhổ mạ để cấy lúa?
A. Vì khi gieo mạ thì ruộng lúa chưa cày bừa kĩ.
B. Vì cây lúa phát triển thành từng nhóm
C. Vì khi nhổ mạ đã kích thích rễ ra nhiều rễ con, hút được nhiều chất nuôi cây.
D. Đỡ tốn thời gian, công sức
Câu 6: Cấu tạo của miền hút là:


A. Gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa.
B. Có mạch gỗ và mạch rây .
C. Có nhiều lông hút .
D. Có ruột .
Câu 7:Những nhóm cây nào sau đây dài ra rất nhanh:
A. Mướp, Mồng tơi, Bí
B. Mướp, Đậu ván, Ổi
C. Bạch đàn, Nhãn, Ổi
D. Cao su, Bầu, Mồng tơi
Câu 8: Lá có những đặc điểm nào nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?
A. Phiến lá hình bản dẹt
B. Phiến lá là phần rộng nhất của lá
C. Các lá thường mọc so le
D. Cả a, b, c

TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1

2

3


4

5

6

7

8

B. TỰ LUẬN (6.0 đ)
Câu 1 (2 điểm): Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường
tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn?

Câu 2(2 điểm): Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quang hợp.
Câu 3 (2 điểm): Vận dụng kiến thức đã học để giải thích:
a. Tại sao không nên để hoa, cây cảnh trong phòng kín vào ban đêm?
b. Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên trái đất.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


..................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA SINH 6 KÌ 1 2017 – 2018
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,5đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
B
D
C
A
A
D
II. TỰ LUẬN

- - Cấu tạo ngoài của thân
+ Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
0,25
+ Chồi nách có 2 loại là chồi hoa và chồi lá.
+ Chồi hoa mang các mầm hoa sẽ phát triển thành hoa.
0,25
+ Chồi lá mang mầm lá sẽ phát triển thành cành mang lá.
0,25
- Những cây lấy gỗ thường tỉa cành vì: Tỉa cành để chất dinh
0,25
1(2 đ)
dưỡng tập trung nuôi thân để thân phát triển cho cây cao lên
giúp ta thu hoạch gỗ và vỏ cây.
0,5
- Những cây lấy quả thường bấm ngọn vì: Khi bấm ngọn cây
không lên cao, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi
hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các
0,5
cành còn lại phát triển đem lại năng suất cao.

2(2đ)

- Quang hợp là quá trình cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước
và khí cabonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh
bột và nhả ra khí oxi.
- Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp
-

3(2đ)


ánh sáng
nước+ khí cácbônic

chất diệp lục

tinh bột + khí ôxi

a. Trong phòng ngủ để nhiều cây hoặc hoa, ban đêm cây
không quang hợp, chỉ có hiện tượng hô hấp được thực
hiện, cây sẽ lấy khí oxi của không khí trong phòng và thải
ra rất nhiều khí cacboníc. Nếu đóng kín cửa, không khí
trong phòng sẽ bị thiếu khí o xi và rất nhiều khí cácboníc
nên người ngủ rễ bị ngạt, có thể chết.
b. Vì con người và hầu hết các loài động vật trên trái đất đều
phải sống nhờ vào chất hữu cơ và khí oxi do cây xanh tạo
ra.

1.0

1.0
1.0

1.0


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH 6 KÌ 1
NĂM HỌC 2017 – 2018
Chương
Tế bào thực
vật

Rễ
Thân

Tổng

Biết
TN
TL
1 câu
0,5đ
1 câu
0,5 đ
1 câu
0,5đ
1 câu
1 câu
0,5đ

4 câu
1 câu


4 điểm

Hiểu
TN
1 câu
0,5đ
1 câu
0,5đ


TL

1 câu

2 câu

1 câu


3 điểm

Vận dụng
TN
TL
1 câu
0,5đ
1 câu
0,5đ

1 câu


1 câu

2 câu
2 câu


3 điểm


Tổng
2 câu

3 câu
1,5đ
3 câu

4 câu
3,5đ
11 câu
10đ
10 điểm


Ngày soạn: 27/ 12/ 2017
Ngày dạy: 02/01/2018
Tiết: 34

CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA

I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Biết được các bộ phận của hoa, vai trò của hoa đối với cây.
- Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái khác với sinh sản sinh dưỡng.
Hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu các chức năng của mỗi bộ phận đó.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, hợp tác.

- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về các bộ phận của hoa và vai trò của hoa đối với
cây.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Mô hình hoa đào.
- Mẫu hoa: Râm bụt, bưởi, loa kèn to, cúc, hồng.
2. Học sinh:
- Một số hoa như trên
- Kính lúp, dao lam.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là chiết cành, ghép cây? Lấy ví dụ?
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
Giáo viên cho học sinh quan sát một số loại hoa → hoa thuộc loại cơ quan nào?Cấu
tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: CÁC BỘ PHẬN CỦA HOA
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV cho hs quan sát mô - Học sinh trong nhóm quan 1. Các bộ phận của hoa:
hình hoa đào, và các mẫu sát mô hình, hoa bưởi nở, - Hoa là cơ quan sinh sản
hoa thật → xác định các bộ kết hợp với các hiểu biết vể của cây



phận của hoa.

hoa → xác định các bộ - Hoa gồm các bộ phận:
phận của hoa.
đài, tràng, nhị, nhuỵ.
- GV yêu cầu hs đối chiếu - Một vài hs cầm hoa của
+ Nhị gồm: chỉ nhị và
H28.1tr94, ghi nhớ các bộ nhóm trình bày, bổ sung.
bao phấn (chứa hạt phấn)
phận của hoa.
+ Nhuỵ gồm: Đầu, vòi,
- GV cho hs tách hoa để - Hs nhóm tách hoa trên bầu nhuỵ, noãn trong bầu
quan sát các thao tác của Hs giấy đếm số cánh hoa, xác nhuỵ.
giúp đỡ nhóm nào còn lúng định màu sắc.
- Vai trò của hoa: thực hiện
túng hay làm chưa đúng, + quan sát nhị: đếm số nhị, chức năng sinh sản
nhắc nhở các nhóm xếp các tách riêng 1 nhị dùng dao
bộ phận đã tách trên giấy lam cắt ngang bao phấn,
cho gọn gàng và sạch sẽ.
dầm nhẹ bao phấn, quan sát
- GV cho hs tìm đĩa hạt phấn.
mật( nếu có)
- GV cho trao đổi kết quả - Quan sát nhuỵ, noãn.
các nhóm chủ yếu là bộ - Đại diện trình bày, hs khác
phận nhị, nhuỵ.
bổ sung.
- GV củng cố: Treo tranh.
- Cho đại diện lên bảng làm

lại.
- GV cho Hs nhắc lại khái - HS tự suy nghĩ và trả lời
niệm sinh sản sinh dưỡng yêu cầu nêu được:
và yêu cầu:
+ khái niệm
+ Phân biệt sinh sản hữu + Bộ phận tham gia sinh
tính và sinh sản sinh dưỡng sản.
về khái niệm và bộ phận
tham gia sinh sản?
- GV gọi vài HS trả lời, - HS trả lời, nhận xét bổ
nhận xét GV hoàn thiện sung
kiến thức.
- GV nêu thêm một số ứng - HS nghe và ghi nhớ kiến
dụng thực tế.
thức
- Gv chốt kiến thức và khắc
sâu: hoa là cơ quan mang
yếu tố đực cái tham gia sinh
sản hữu tính.
Hoạt động 2: CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN CỦA HOA
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu hs hoạt động - Học sinh đọc Sgktr.95, 2. Chức năng các bộ phận
độc lập, quan sát trên hoa, quan sát lại bông hoa trả lời của hoa:


nghiên cứu Sgk, trả lời câu
hỏi.
+ Xác định vị trí và đặc

điểm của đài và tràng hoa?
+ Đài và tràng hoa có chức
năng gì?
- GV gợi ý: Tìm xem TB
sinh dục đực và TB sinh
dục cái nằm ở đâu?
Chúng thuộc bộ phận nào
của hoa?
Còn có bộ phận nào của hoa
chứa tế bào sinh dưỡng nữa
không?
- Gv cho hs trong lớp trao
đổi kết quả với nhau.
- GV chốt lại kiến thức như
Sgv.
- Giải thích về hoa hồng,
hoa cúc.

2 câu hỏi Sgk
- Yêu cầu xác định được:
+ Vị trí nằm ngoài → bảo
vệ.

+ Đài, tràng → bảo vệ bộ
phận bên trong.
+ Nhị, nhụy → sinh sản,
duy trì nòi giống.

+ Tế bào sinh dục đực nằm
trong hạt phấn của nhị.

+ Tế bào sinh dục cái nằm
trong noãn của nhuỵ.
- Hs trao đổi kết quả với
nhau.
- Hs nghe giảng
+ Đài, tràng bảo vệ nhị,
nhuỵ

4. Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: Giáo viên cho hs ghép hoa và ghép nhị, nhụy. Sau khi ghép xong
cho hs các nhóm nhận xét với nhau.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các
loại hoa khác nhau.
V. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Ngày soạn: 27/ 12/ 2017
Ngày dạy: 03/01 /2018
Tiết: 35

CÁC LOẠI HOA

I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:

- Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa
mọc thành chùm.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa và
cách sắp xếp hoa trên cây là những đặc điểm chủ yếu để phân chia các nhóm hoa.
- Kĩ năng tự tin đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
Một số mẫu hoa đơn tính và lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm,
tranh ảnh về hoa.
2. Học sinh:
- Mang đủ các hoa như dặn dò tiết trước.
- Xem lại kiến thức về các loại hoa.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận nhóm, làm bài tập.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của hoa?
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài
Ở bài trước các em đã học về cấu tạo và chức năng của hoa. Hôm nay chúng ta
sẽ nghiên cứu xem hoa có những loại nào và dựa vào cách nào để phân biệt các loại
hoa.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1:
PHÂN CHIA CÁC NHÓM HOA CĂN CỨ VÀO BỘ PHẬN SINH SẢN CHỦ YẾU

CỦA HOA
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Phân chia các nhóm hoa
- GV yêu cầu các nhóm đặt - Từng hs lần lượt quan sát căn cứ vào bộ phận sinh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×