Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án vật lý 10 ban CB chương i 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.49 KB, 43 trang )

Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

PHẦN I: CƠ HỌC
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
* Kiến thức
− Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.
− Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
− Nêu được vận tốc tức thời là gì.
− Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).
r
r ∆v
− Viết được công thức tính gia tốc a =
của một chuyển động biến đổi.
∆t
− Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển
động thẳng chậm dần đều.
− Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x = x 0 +
1
v0t + at2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.
2
− Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động
rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
− Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về chuyển động
tròn đều.
Viết được công thức tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều.
− Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều.
− Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
− Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc
hướng tâm.


r
r
r
− Viết được công thức cộng vận tốc v1,3 = v1,2 + v2,3 .
− Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được sai số tuyệt đối
với sai số tỉ đối.
* Kĩ năng
− Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
− Lập được phương trình chuyển động x = x0 + vt.
− Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật.
− Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều.
1
− Vận dụng được các công thức: vt = v0 + at, s = v0t + at2 ; v2t − v02 = 2as.
2
− Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.
− Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
− Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc cùng phương (cùng chiều, ngược chiều).
− Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.
− Xác định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng thí nghiệm.

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 1


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Ngày soạn: …/…/…


Trang 2


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

Tiết 1 – BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
- Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học thông qua việc tiếp nhận kiến thức mới
II. CHUẨN BỊ
- Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (15 phút): Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm.
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Nội dung cơ bản
1/ Khi nào ta nói 1 vật * GV: Đặt câu hỏi I. Chuyển động cơ –
đang chuyển động?
giúp hs ôn lại kiến Chất điểm
thức về chuyển động 1. Chuyển động cơ
cơ học. → câu 1
Chuyển động của một

* HS: TLCH: 1 vật vật là sự thay đổi vị trí
chuyển động khi có sự của vật đó so với các vật
khác theo thời gian.
thay đổi vị trí
* GV: giới thiệu dao 2. Chất điểm
Những vật có kích thước
động cơ
* HS: ghi nhận kiến rất nhỏ so với độ dài
đường đi (hoặc với những
thức
* GV: Nêu và phân khoảng cách mà ta đề cập
đến), được coi là chất
tích k/n chất điểm.
* HS: Ghi nhận khái điểm.
Khi một vật được coi là
niệm chất điểm.
chất điểm thì khối lượng
* Yêu cầu trả lời C1.
của vật coi như tập trung
* HS: Trả lời C1.
Khi một vật được coi tại chất điểm đó.
là chất điểm thì khối 3. Quỹ đạo
lượng của vật coi như Quỹ đạo là tập hợp vị trí
tập trung tại chất điểm của vật tại các thời điểm
đó.
* GV: Giới thiệu khái
niệm quỹ đạo.
* GV: Yêu cầu hs lấy
ví dụ
Ghi nhận các khái

niệm
Lấy ví dụ về các
dạng quỹ đạo trong
thực tế.
Hoạt động2 (10 phút): Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Nội dung cơ bản
2/ Quan sát hình 1.1 và GV: * Yêu cầu chỉ ra II. Cách xác định vị trí của
GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 3

Rút kinh nghiệm

Rút kinh nghiệm


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản
chỉ ra vật làm mốc

.

Ngày soạn: …/…/…
vật làm mốc trong hình
1.1 → câu 2
* GV: Nêu và phân tích
cách xác định vị trí của
vật trên quỹ đạo
* HS: Ghi nhận cách

xác định vị trí của vật
trên quỹ đạo.
*GV: Yêu cầu trả lời
C2.
*HS: Trả lời C2.
*GV: Giới thiệu hệ toạ
độ 1 trục (gắn với một
ví dụ thực tế)
*HS: Ghi nhận hệ toạ
độ 1 trục.
*GV: Giới thiệu hệ toạ
độ 2 trục (gắn với ví dụ
thực tế).
*HS: Ghi nhận hệ toạ
độ 2 trục.
*GV: Yêu cầu trả lời
C3.
*HS: Trả lời C3.

vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo
Để xác định chính xác vị trí
của vật ta chọn một vật làm
mốc và một chiều dương trên
quỹ đạo rồi dùng thước đo
chiều dài đoạn đường từ vật
làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng
khi vật chuyển động trên một

đường thẳng)

Toạ độ của vật ở vị trí M:
x = OM
b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng
khi vật chuyển động trên một
đường cong trong một mặt
phẳng)

Toạ
độ của vật ở vị trí M:
x = OM x
y = OM y
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động.
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Nội dung cơ bản
*GV: Giới thiệu sự cần III. Cách xác định thời gian
thiết và cách chọn mốc trong chuyển động .
thời gian khi khảo sát 1. Mốc thời gian và đồng hồ.
.
chuyển động
Để xác định từng thời điểm
*HS: Ghi nhận cách ứng với từng vị trí của vật
chọn mốc thời gian.
chuyển động ta phải chọn
*GV: Dựa vào bảng 1.1 mốc thời gian và đo thời gian
hướng dẫn hs cách phân trôi đi kể từ mốc thời gian
biệt thời điểm và bằng một chiếc đồng hồ.
khoảng thời gian.

2. Thời điểm và thời gian.
*HS: Phân biệt được
Vật chuyển động đến từng
thời điểm và khoảng vị trí trên quỹ đạo vào những
thời gian.
thời điểm nhất định còn vật
*GV: Yêu cầu trả lời đi từ vị trí này đến vị trí khác
C4.
trong những khoảng thời gian
*HS: Trả lời C4.
nhất định.
Hoạt động 4 (5 phút): Xác định hệ qui chiếu
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Nội dung cơ bản
Trang 4

Rút kinh nghiệm

Rút kinh nghiệm


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…
*GV : Giới thiệu hệ qui
chiếu
*HS : Ghi nhận khái

niệm hệ qui chiếu.

IV. Hệ qui chiếu.
Một hệ qui chiếu gồm:
+ Một vật làm mốc, một
hệ toạ độ gắn với vật làm
mốc.
+ Một mốc thời gian và
một đồng hồ

Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1, 4 trang11 sgk
Yêu cầu soạn các câu hỏi 2, 3 và các bài tập trang 11
Yêu cầu ôn lại các công thức tính vận tốc và đường đi

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 5

Hoạt động của học sinh
Trả lời các câu hỏi 1, 4.
Về nhà soạn các câu hỏi và bài tập còn
lại.


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

GV: Nguyễn Thị Ái Vân


Ngày soạn: …/…/…

Trang 6


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

Tiết 2 – BÀI 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều .Viết được công thức tính quãng đường
đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng : - Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập
về chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Thu thập thông tin từ đồ thị như : Xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và
thời điểm gặp nhau , thờigian chuyển động…
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế .
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8 để xem ở THCS đã được học những gì.
- Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ khác nhau (kể cả đồ
thị tọa độ - thời gian lúc vật dừng lại ).
Học sinh:
Ôn lại các kiến thứcvề chuyển động thẳng đều đã học ở lớp 8 về tọa độ , hệ quy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (...... phút): Tìm hiểu khi niệm tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều và công thức
tính đường đi của chuyển động thẳng đều.

Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Nội dung cơ bản
Rút kinh nghiệm
1/ Khi vật chuyển *GV: Biểu diễn chuyển I. Chuyển động thẳng đều
động trên đường động của chất điểm trên hệ 1. Tốc độ trung bình.
thẳng từ điểm M1 trục toạ độ.
s
v
=
tb
(x1) đến điểm M2 (x2)
t
thì quãng đường đi
Với: s = x2 – x1 ; t = t2 – t1
được tính bằng cách
2. Chuyển động thẳng đều.
nào? Thời
gian
Chuyển động thẳng đều là
chuyển động được → câu 1
chuyển động có quỹ đạo là
tính bằng cách nào? *HS: Xác định quãng đường đường thẳng và có tốc độ
2/ Chuyển động đi s và khoảng thời gian t để trung bình như nhau trên mọi
đi hết quãng đường đó.
thẳng đều là gì?
quãng đường.
3/ Em hãy nêu cách *GV: nêu cách tính tốc độ 3. Quãng đường đi trong
tính quãng đường đi TB
chuyển động thẳng đều.

*GV: Yêu cầu trả lời C1.
được trong CĐTĐ?
s = vtbt = vt
*HS: Trả lời C1.
Trong chuyển động thẳng
* GV lấy ví dụ chất điểm đều, quãng đường đi được s tỉ
chuyển động trên các quãng lệ thuận với thời gian chuyển
đường thẳng khác nhau, thời động t.
gian chuyển động khác nhau
và yêu cầu HS tính tốc độ
TB của chất điểm. Sau đó so
sánh tốc độ TB trên từng
quãng đường (bằng nhau)
*HS: tính tốc độ TB trên
từng quãng đường.
*GV: Từ ví dụ phân tích để
đi đến khái niệm chuyển
GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 7


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

động thẳng đều. → câu 2
*HS: Ghi nhận kết luận từ
ví dụ và đưa ra khái niệm
chuyển động thẳng đều.

*GV: Yêu cầu xác định
đường đi trong chuyển động
thẳng đều khi biết vận tốc.
*HS: Lập công thức đường
đi.
Hoạt động 2 (…… phút): Xác định phương trình chuyển động thẳng đều và tìm hiểu đồ thị toạ độ –
thời gian.
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Nội dung cơ bản
Rút kinh nghiệm
4/ Dựa vào trục tọa độ *GV: Nêu khái niệm II. Phương trình chuyển
em hãy nêu phương
phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời
án tính quãng đường
động của một chất gian.
vật chuyển động? Từ
điểm.
1. Phương trình chuyển
đó suy ra cách tính tọa Nêu và phân tích bài động.
độ của vật?
toán xác định vị trí của
x = xo + s = xo + vt
một chất điểm CĐTĐ. 2. Đồ thị toạ độ – thời gian
→ câu 4
của chuyển động thẳng đều.
*HS: tính quãng đưỡng a) Bảng
0 1 2 3 4 5
vật chuyển động và suy t(h)
ra phương trình chuyển x(km) 5 15 25 35 45 55

động.
b) Đồ thị
*GV: gút lại kiến thức.
*GV: cho ví dụ phương
trình chuyển động và
yêu cầu HS vẽ đồ thị.
*HS: Làm việc nhóm
để vẽ đồ thị toạ độ –
thời gian.
*GV: gút lại kết luận
về đồ thị (x,t) của vật
chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 3 ( 2 phút ): Củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nhấn mạnh các kiến thức cần nhớ trong bài học
Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập.
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 và làm các
bài tập 6,7,8,9 trong SGK.

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 8


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

TC 1: BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tính được các đại lượng s, v, t theo công thức
- Viết được dạng phương trình chuyển động thẳng đều
2. Kó năng:
- Viết được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều trong các
trường hợp cụ thể
- Xác đònh được thời điểm và vò trí gặp nhau của hai chất điểm.
- Vẽ được đồ thò tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng đều
3. Thái độ: Tích cực tham gia giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo
viên.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giải trước một số bài tập có liên quan.
2. Học sinh: Làm trước một số bài toán đã giao về nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1. Chuyển động thẳng đều là gì?
2. Viết công thức tính quãng đường đi được trong CĐTĐ? Viết phương trình chuyển
động của vật CĐTĐ? Nêu rõ tên đại lượng?
Hoạt động 2: (5 phút) Giới thiệu các dạng bài tập đơn giản
Dạng 1: Xác đònh s, v, t
p dụng công thức: s = v.t; trong đó: s là quãng đường đi được của vật, v là
tốc độ, t là thời gian chuyển động
Dạng 2: Viết phương trình chuyển động của 1 chất điểm
Chọn hệ quy chiếu:
Xác đònh x0 và v
- Nếu vật chuyển động từ gốc tọa độ: x 0 = 0
- Nếu vật chuyển động từ vò trí cách O một khoảng a theo chiều trục Ox:
x0 = a
- Nếu vật chuyển động từ vò trí cách O một khoảng a ngược chiều trục

Ox: x0 = - a
- Vật đi cùng chiều (+): v > 0
- Vật đi ngược chiều (+): v < 0
Thay vào công thức: x = x0 + vt
Dạng 3: Bài toán 2 chất điểm gặp nhau
Chọn hệ quy chiếu
Viết phương trình chuyển động của mỗi vật: (như dạng 2)
Hai chất điểm gặp nhau : x1 = x2; giải phương trình bậc 1 theo t để suy ra thời
gian 2 vật gặp nhau
Thay t vừa tìm được vào phương trình x1 hoặc x2 để tìm vò trí gặp nhau
Hoạt động 3: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm SGK trang 15 (3phút)
Hệ thông câu
Tiến trình lên
Kiến thức cơ bản
Rút kinh
hỏi
lớp
nghiệm

*GV: Yêu cầu HS Câu 6: chọn D
trả lời câu 6, 7, Câu 7: chọn D
8
Câu 8: chọn A
*HS: trả lời câu
hỏi, giải thích
lựa chọn
Hoạt động 4: Giải các bài toán về chuyển động thẳng đều (15 phút)
Hệ thông
Tiến trình lên
Kiến thức cơ bản

Rút kinh
câu hỏi
lớp
nghiệm
1/ Viết công *GV: Hướng dẫn 1. Bài tập 9 SGK- trang
GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 9


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản
thức
tính
quãng đường
cho mỗi xe?
2/ Viết dạng
phương
trình
chuyển động
của hai xe?
3/ Xác đònh tọa
độ ban đầu
và vận tốc
của mỗi xe?
4/
p
dụng
viết PTCĐ của
mỗi xe.


HS vẽ hình, chọn
HQC
*HS:
tiếp
thu
cách chọn HQC
*GV: → câu 1
*HS: Áp dụng CT
và viết phương
trình
quãng
đường cho mỗi
xe
*GV: hướng dẫn
HS viết phương
trình
chuyển
động của mỗi
xe → câu 2, 3
*HS: TLCH và
viết PTCĐ
*GV : yêu cầu HS
lên bảng lập
bảng giá trò và
vẽ đồ thò
*HS: làm theo
yêu cầu của GV
*GV: hưỡng dẫn
HS cách xác
đònh điểm gặp

nhau

*GV: đọc đề BT
thêm và yêu
cầu HS giải BT
*HS: làm việc
theo nhóm hoặc
cá nhân để
giải BT
*GV: yêu cầu HS
lên bảng sửa BT
Nhận xét, gút
lại kiến thức.

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Ngày soạn: …/…/…
15

- Chọn gốc tọa độ O tại
A, trục tọa độ Ox trùng
với đường thẳng AB,
chiều từ A đến B là
chiều chuyển động.
- Mốc thời gian: là lúc hai
xe xuất phát.
a. PT đường đi của 2 xe:
+ Xe xuất phát tại A: s1 =
60.t; (km,h)
+ Xe xuất phát tại B: s 2 =

40.t; (km,h)
- Phương trình chuyển động
của hai xe có dạng: x = x0
+ v.t.
+ Xe xuất phát tại A: x01 =
0; v1 = 60km/h → x1 = 60.t
(km)
+ Xe xuất phát tại B: x 02 =
10km, v2 = 40km/h . → x2 =
10 + 40.t (km)
b. Vẽ đồ thò tọa độ
thời gian của hai xe
trên cùng một hệ trục
tọa độ Oxt.
- Bảng giá trò (x,t):
t (h)
0
0,5
1
x1
0
30
50
(km)
x2
10
30
60
(km)
- Đồ thò


c. Nhìn vào đồthò ta thấy:
Sau 30 phút kể từ khi bắt
đầu xuất phát, hai xe gặp
nhau tại vò trí cách A 30 km.
2. Bài tập thêm :
Lúc 7h, một ô tô đi qua A
với vận tốc 54km/h để
đến B cách A 135km
a/ Viết PTCĐ của ô tô
b/ Xác đònh vò trí của ô tô
lúc 8h
Trang 10


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

c/ Xác đònh thời điểm ô
tô đến B
Giải :
a/ HQC : chọn trục Ox trùng
với quỹ đạo, chiều (+) là
chiều CĐ, gốc thời gian
lúc 7h
x0 = 0, v = 54 km/h
PTCĐ : x = x0 + vt = 54t (km)
b/ t = 8 – 7 = 1 (h)
x = 54 (km)

c/ xe đến B : x = 135 km
t = 135/54 = 2,5 h
vậy xe đến B lúc 9h30
phút
Hoạt động 3: Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Chép vào vở và vềû
1. Xem lại các BT vừa giải?
nhà làm
2. Làm thêm các bài tập: 3.16, 3.17, 3.18, 3.19
2. Chép vào vở bài tập.
SBT – trang 16.

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 11


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

Tiết 3 – BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo .
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động thẳng chậm dần đều, nhanh dần đều
- Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm của
véctơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều

- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và
phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó .
2. Kỹ năng
- Tính được gia tốc của một vật, từ đó đưa ra được khái niệm gia tốc
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học thông ua việc tìm hiểu thêm loại chuyển động mới
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kiến thức bài mới
2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều .
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 (5 phút ): Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu câu hỏi:
1. Chuyển động thẳng đều có quỹ đạo gì? Trong trường hợp Nào thì
Lên bảng và trả lời câu hỏi
chuyển động của vật là thẳng đều?
của GV
2. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường có mối liên hệ gì với thời
gian chuyển động? Viết công thức minh họa?
Hoạt động 2 (15 phút ): Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời v trong chuyển động thẳng biến đổi
đều.
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Nội dung cơ bản
Rút kinh nghiệm
1/ Nhắc lại công *GV: giới thiệu bài toán chuyển I. Vận tôc tức thời.
thức tính tốc độ động của 1 vật trên đường ngang. Chuyển động thẳng
TB?
→ câu 1

biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc
*HS: trả lời câu 1
*GV: giới thiệu cách tính vận tốc tức thời.
∆s
khi xét thời gian rất nhỏ và đưa ra
v=
CT tính vận tốc tức thời
∆t
*HS: tiếp thu kiến thức và chép Đơn vị vận tốc là m/s
bài
2. Véc tơ vận tốc tức
*GV: Yêu cầu hs trả lời C1.
thời.
*HS: Trả lời C1.
Véc tơ vận tốc tức
*GV: Yêu cầu hs quan sát hình thời của một vật tại
3.3 và trả lời câu hỏi: Nhận xét gì một điểm là một véc
về vận tốc tức thời của 2 ô tô tơ có gốc tại vật
trong hình .
chuyển
động,

*HS: Quan sát, nhận xét và trả lời hướng của chuyển
.
động và có độ dài tỉ lệ
*GV: Giới thiệu vectơ vận tốc tức với độ lớn của vận tốc
thời
tức thời theo một tỉ
* Nêu khái niệm vectơ vận tốc tức xích nào đó.

2/ Xét một vật thời .
3.
Chuyển
động
chuyển động trên
* Nêu đặc điểm vectơ vận tốc thẳng biến đổi đều
GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 12


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

đường
ngang tức thời .
Chuyển động thẳng
ABCD, thời gian 8HS: Ghi nhận khái niệm và đặc biến đổi đều là chuyển
qua mỗi đoạn là 2s, điểm của véctơ vận tốc tức thời.
động thẳng trong đó
vận tốc tại A là *GV: lấy ví dụ về chuyển động vận tốc tức thời biến
1m/s, tại B là 3m/s, của một vật trên đường ngang với đổi đều theo thời gian
tại C là 5m/s, tại D vận tốc qua những đoạn đường Vận tốc tức thời tăng
là 7m/s. Hãy nhận khác nhau thì tăng đều (cứ sau 2s dần đều theo thời gian
xét chuyển động thì tăng 2m/s) và yêu cầu HS nhận gọi là chuyển động
của vật?
xét → câu 2, 3, 4
nhanh dần đều.
3/ Chuyển động *HS: TLCH 2 3 4 và ghi nhận

Vận tốc tức thời
thẳng biến đổi đều khái niệm chuyển động thẳng biến giảm dần đều theo
là gì?
đổi đều, chuyển động nhanh dần thời gian gọi là
4/ Có mấy trường đều, chuyển động chậm dần đều.
chuyển động chậm
hợp chuyển động *GV: lưu ý cho HS, vận tốc tức dần đều.
thẳng biến đổi đều? thời là vận tốc của vật tại một vị
Kể tên và nêu khái trí hoặc một thời điểm nào đó .
niệm mỗi trường
hợp?
Hoạt động 3 (…… phút ): Nghiên cứu gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Nội dung cơ bản
Rút kinh nghiệm
5/ Trong ví dụ trên, *GV: Hướng dẫn hs xây II. Gia tốc.
hãy tính trong 1s xựng khái niệm gia tốc. 1. Khái niệm:
vận tốc của vật → Câu 5, 6
Gia tốc là đại lượng đặc trưng
tăng bao nhiêu?
* HS: thực hiện yêu cầu cho sự thay đổi chuyển động
6/ Dựa vào ví dụ của GV
của vật và được xác định bằng
hãy nêu cách tính *GV: Gút lại kiến thức thương số giữa độ biến thiên
gia tốc chuyển về gia tốc (ý nghĩa, vận tốc ∆v và khoảng thời gian
động của một vật?
cách tính)
vận tốc biến thiên ∆t.
7/ Nêu khái niệm *GV: → câu 8

∆v
a
=
gia tốc?
*HS: Nêu đơn vị gia
∆t
8/ Nêu đơn vị của tốc
Với: ∆v = v – vo ; ∆t = t – to
gia tốc?
*GV: Giới thiệu véc tơ Đơn vị gia tốc là m/s2.
gia tốc.
2. Véc tơ gia tốc.
*HS: Ghi nhận khái Vì vận tốc là đại lượng véc tơ
niệm véc tơ gia tốc.
nên gia tốc cũng là đại lượng
véc tơ:






v − vo ∆ v
a=
=
t − to
∆t
- Chuyển
r động thẳng nhanh
dần đều: a cùng chiều chuyển

động
- Chuyển rđộng thẳng chậm
dần đều: a ngược chiều
chuyển động
r - Chuyển động thẳng đều:


a=0

* Trong CĐTBĐĐ: a = hằng số
Hoạt động 6 ( 3 phút ): Dặn dò, củng cố
Hoạt động của giáo viên
GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Hoạt động của học sinh
Trang 13


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

Yêu cầu SH về nhà học bài, xem lại kiến thức cũ và
kiến thức mới chuẩn bị cho bài sau

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 14

Ghi nhận yêu cầu



Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

Tiết 4 – BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tt)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
2.Kỹ năng
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần
đều .
- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ giữa gia
tốc, vận tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều…
- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. Biết cách viết biểu thức vận
tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại .
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều .
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học thông ua việc tìm hiểu thêm loại chuyển động mới
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kiến thức bài mới
2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều .
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 (5 phút ): Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu câu hỏi:
1/ Theo em, chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển Lên bảng và trả lời câu hỏi của GV
động thẳng đều giống và khác nhau điểm nào cơ bản nhất?
2/ Đại lượng nào đặc trưng cho sự thay đổi chuyển động

của vật? Được xác định bằng công thức nào?
Hoạt động 4 (…… phút
biến đổi đều.
Hệ thống câu hỏi
1/ Từ CT gia tốc hãy
suy ra CT tính vận tốc
tức thời của vật
2/ Từ CT tính vận tốc
tức thời hãy vẽ đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc
của v vào t

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

): Nghiên cứu vận tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng
Tiến trình lên lớp
*GV: Hướng dẫn hs
xây dựng phương trình
vận tốc. → Câu 1
*HS: Từ biểu thức gia
tốc suy ra công thức
tính vận tốc (lấy gốc
thời gian ở thời điểm
to).
*GV: Lưu ý về dấu của
a và v
Yêu cầu HS thảo luận
và xác định dạng đồ thị
của vận tốc theo thời
gian, chú ý phân biệt 2

trường hợp → câu 2
*HS: Thảo luận theo
nhóm, đưa ra dạng đồ
thị của vận tốc theo
thời gian.
*GV: Gút lại kiến thức
Chứng minh công thức

Nội dung cơ bản
III. Vận tốc và quãng đường
đi được trong chuyển động
thẳng biến đổi đều.
1. Vận tốc
a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at
Trong CĐTNDĐ: a, v cùng
dấu
Trong CĐTCDĐ: a, v trái dấu
b) Đồ thị vận tốc – thời gian.

Trang 15

CĐTNDĐ

Rút kinh nghiệm


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

tính quãng đường, có
sự yêu cầu hoạt động
của HS
*HS: Chứng minh công
thức liên hệ giữa v, a, s
*GV: Yêu cầu HS tìm
phương trình chuyển
động
*HS: Cùng với GV xây
dựng công thức tính
quãng đường đi được
trong CĐTBĐĐ.
*HS: Ghi nhận công
thức.
*GV: Lưu ý cho HS
về cách xác định dấu
của các đại lượng
*HS: Thực hiện tương
tự như bài CĐTĐ để
tìm ra PTCĐ của
CĐTBĐĐ

CĐTCDĐ
2. Quãng đường.
1
s = vot + at2
2
3. Công thức liên hệ giữa a, v
và s của chuyển động thẳng
biến đổi đều.

v2 – vo2 = 2as
4. Phương trình chuyển động
của chuyển động thẳng biến
đổi đều.
1
x = xo + vot + at2
2
* Chú ý: các công thức trên
áp dụng được cho vật
CCĐTNDĐ và CĐTCDĐ.
Nếu chọn chiều dương là
chiều chuyển động (v, v0 > 0)
thì
CĐTNDĐ: a > 0
CĐTCDĐ: a < 0

Hoạt động 5 (7 phút ): Vận dụng – củng cố.
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1,2,10 Trong SGK

Hoạt động của học sinh
Trả lời câu hỏi

Hoạt động 6 ( 3 phút ): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu về nhà trả lời các câu hỏi và giải các bài
tập trang 22.

GV: Nguyễn Thị Ái Vân


Trang 16

Hoạt động của học sinh
Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập.


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

Tiết 5: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc.
- Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.
2. Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình làm BT
- Tích cực phát biểu xây dựng bài
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng biến đổi đều trong sgk và sbt.
- Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan.
Học sinh:
- Xem lại những kiến thức đã học trong phần chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu câu hỏi:
Trả lời các câu hỏi
Viết công thức xác định vận tốc tức thời trong CĐTBDĐ?
Viết công thức quãng đường và CT độc lập trong CĐTBDĐ?
Phân biệt công thức trong 2 loại CĐTBDĐ?
Hoạt động 2 (5 phút): Hệ thống lại kiến thức:
+ Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều: x = xo + vt.
+ Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
1
1
v = vo + at ; s = vot + at2 ; v2 - vo2 = 2as ; x = xo + vot + at2
2
2
Chú ý: Chuyển động nhanh dần đều: a cùng dấu với v và vo.
Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và vo.
Hoạt động 2 (15 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm:
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Nội dung cơ bản
Rút kinh nghiệm
*GV: yêu cầu HS đọc và trả lời Câu 5 trang 11: D
các câu hỏi trắc nghiệm trang 11, Câu 6 trang 11: C
15, 22 SGK
Câu 7 trang 11: D
*HS: TLCH và giải thích lựa Câu 6 trang 15: D
chọn.
Câu 7 trang 15: D

Câu 8 trang 15: A
Câu 9 trang 22: D
Câu 10 trang 22: C
Câu 11 trang 22: D
Hoạt động 3 (20 phút): Giải các bài tập tự luận
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
Rút kinh nghiệm
Yêu cầu học sinh Đọc, tóm tắt bài toán. Bài 12 trang 22
đọc, tóm tắt bài 12
a) Gia tốc của đoàn tàu:
trang 22.
Đổi đơn vị các đại
v − v o 11,1 − 0
=
a
=
Hướng dẫn hs lượng đã cho trong
t − to
60 − 0
cách đổi đơn vị từ bài toán ra đơn vị
GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 17


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản
km/h ra m/s.

trong hệ SI

Giải bài toán.

Yêu cầu giải bài
toán.

Gọi một học sinh Giải bài toán, theo dõi
lên bảng giải bài để nhận xét, đánh giá
toán.
bài giải của bạn.
Theo giỏi, hướng
dẫn.
Yêu cầu những
học sinh khác nhận
xét.
Đọc, tóm tắt bài toán
(đổi đơn vị)
Cho hs đọc, tóm Tính gia tốc.
tắt bài toán.
Giải thích dấu của a.
Yêu cầu tính gia
tốc.
Tính thời gian hãm
Yêu cầu giải thích phanh.
dấu “-“
Yêu cầu tính thời
gian.

Ngày soạn: …/…/…
= 0,185(m/s2)
b) Quãng đường đoàn tàu đi

được:
1
1
s = vot + at2 = .0,185.602
2
2
= 333(m)
c) Thời gian để tàu vận tốc
60km/h:
v − v 16,7 − 11,1
∆t = 2 1 =
a
0,185
= 30(s)
Bài 14 trang 22
a) Gia tốc của đoàn tàu:
v − v o 0 − 11,1
=
a=
t − to
60 − 0
= -0,0925(m/s2)
b) Quãng đường đoàn tàu đi
được:
1
s = vot + at2
2
1
= 11,1.120 + .(-0,0925).1202
2

= 667(m)
Bài 15 trang 22
a) Gia tốc của xe:
v 2 − vo2 0 − 100
a=
=
2s
2.20
= - 2,5(m/s2)
b) Thời gian hãm phanh:
v − v o 0 − 10
=
t=
= 4(s)
a
− 2,5

Hoạt động 4( …… phút ): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Yêu cần HS về nhà xem lại các bài tập vừa giải và
hoàn thiện các bài tập trang 22

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 18

Hoạt động của học sinh
Lắng nghe, ghi nhớ



Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

TC 2: BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được dạng phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều đều.
- Viết được công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều,
chậm dần đều. Nêu được ý nghóa các đại lượng vật lý trong công thức đó.
- Viết được công thức tính đường đi và phương trình tọa độ của chuyển động
thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
2. Kó năng:
- Viết được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Viết được phương trình vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Xác đònh được thời điểm và vò trí gặp nhau của hai chất điểm.
- Vận dụng được các công thức để tìm các đại lượng trong chuyển động thẳng
biến đổi đều.
3. Thái độ: Tích cực tham gia tìm hiểu vấn đề cùng giáo viên.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giải trước một số bài toán, tìm thêm một số bài toán có
liên quan.
2. Học sinh: Chuẩn bò các bài toán đã giao làm ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng bài tập đơn giản
Dạng 1: Xác đònh s, v, a, t
p dụng công thức:

v = v0 + at ⇒ a =


v − v0
t

1
s = v0t + at 2
2
2
2
v − v0 = 2as
Chú ý: trong chuyển động nhanh dần đều: a, v, v 0 cùng dấu; trong chuyển
động chậm dần đều: a, v, v0 trái dấu
Dạng 2: Viết phương trình chuyển động của 1 chất điểm
Chọn hệ quy chiếu:
Xác đònh x0 , v0, a
- Nếu vật chuyển động từ gốc tọa độ: x 0 = 0
- Nếu vật chuyển động từ vò trí cách O một khoảng a theo chiều trục Ox:
x0 = a
- Nếu vật chuyển động từ vò trí cách O một khoảng a ngược chiều trục
Ox: x0 = - a
- Vật đi cùng chiều (+): v > 0
- Vật đi ngược chiều (+): v < 0
- Vật chuyển động nhanh dần đều: a, v 0 cùng dấu
- Vật chuyển động chậm dần đều: a, v0 trái dấu
Thay vào công thức: x = x0 + vt + ½ at2
Dạng 3: Bài toán 2 chất điểm gặp nhau
Chọn hệ quy chiếu
Viết phương trình chuyển động của mỗi vật: (như dạng 2)
Hai chất điểm gặp nhau : x1 = x2; giải phương trình bậc 2 theo t để suy ra thời
gian 2 vật gặp nhau
Thay t vừa tìm được vào phương trình x1 hoặc x2 để tìm vò trí gặp nhau

Hoạt động 2: Giải bài tập 3.19 sách bài tập trang 16

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Hướng dẫn học - Tóm tắt: 2 xe
sinh tóm tắt bài chuyển
động
GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Nội dung cơ bản
1. Bài tập 3.19 SBTtrang 16

Trang 19

Rút kinh nghiệm


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

toán.

NDĐ, cùng chiều.
+ Xe xuất phát
tại A:
x01 = 0, v01 = 0, a1
= 2,5.10-2m/s2.

+ Xe xuất phát
tại B:
x1 = 400m , v02 = 0,
a2 = 2.10-2m/s2
a. Viết ptcđ của
hai xe?
b.Xác đònh thời
- Viết dạng phương điểm và vò trí
trình chuyển động của hai xe?
của hai xe?
c. Tính vận tốc
- Áp dụng viết mỗi xe lúc gặp
cho 2 xe tại A và nhau?
B?
Phương
trình
chuyển
động
của hai xe có
dạng:
x = x0 + v0.t +
-Thời điểm hai xe
gặp nhau và vò trí
gặp nhau?

a.t2.

1
2


- Thời điểm gặp
nhau: x1 = x2
HS tiếp tục giải
bài

- Viết dạng công
thức tính vận tốc
của hai xe ?
- Áp dụng tính
vận tốc của hai
xe ?

- Công thức vận
tốc: v = a.t (v0 =
0)
-Xe xuất phát tại
A:v1 = 2,5.10-2.40=
10m/s
-Xe xuất phát tại
B: v2 = 2.10-2.400 =
8m/s

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

- Chọn gốc tọa độ O
tại A, trục tọa độ Ox
trùng với đường
thẳng AB, chiều từ
A đến B là chiều
chuyển động.

- Mốc thời gian: là
lúc hai xe bắt đầu
xuất phát.
a. Phương trình chuyển
động của hai xe có
dạng: x = x0 + v0.t +

1
2

a.t2.
- Xe xuất phát tại A
có : x01 = 0, v01 = 0, a1
= 2,5.10-2m/s2
→ x1 =

1
.2,5.10-2.t2
2

x1 = 1,25.10-2.t2 ;
(m,s) (1)
- Xe xuất phát tại B
có: x1 = 400m , v02 = 0,
a2 = 2.10-2m/s2
→ x2 = 400 +

1
.2.10-2 .t2
2


x2 = 400 + 10-2 t2
(m,s) (2)
b. Thời điểm gặp
nhau: x1 = x2
⇔ 1,2510-2 t2 =
400 + 10-2 t2
⇔ 0,2510-2 t2 =
400
⇔ t2
=

400
= 16.10 4
−2
0,25.10
t = 400 s

t = − 400 s
- Vì t ≥ 0 nên ta chọn t
= 400s.
- Khi t = 400s, ta có x 1
=
1,25.10-24002
=
2000m. Vậy sau 400s,
hai xe gặp nhau tại vò
trí cách A 2000m.
c. Khi đó vận tốc 2 xe
là:


Trang 20


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

- Xe xuất phát tại A:
v1 = a1.t = 2,5.10-2.400
v1 = 10m/s
- Xe xuất phát tại B:
v2 = a2.t = 2.10-2.400
v2 = 8m/s
Hoạt động 3: Giải bài tập 3.13 sách bài tập trang 15

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Hướng dẫn học - Tóm tắt: Ôtô
sinh tóm tắt bài chuyển động NDĐ
toán.
+ v0 = 12m/s, t1 =
15s, v1 = 15m/s
a. Xác đònh gia
tốc của ôtô?
b. Xác đònh v2, khi
t2 = 30s ?
-Viết công thức c. Tìm s ?

tính gia tốc, và - Gia tốc của
áp dụng bằng ôtô:
số?
v1 − v0

a=

- Viết công thức
tính vận tốc vào
thời điểm t2 và
áp dụng bằng
số?
- Viết công thức
tính quãng đường
vào thời điểm t2
và áp dụng bằng
số?

t1

Nội dung cơ bản

Rút kinh nghiệm

2. Bài tập 3.13 SBTtrang 15
Chọn chiều dương là
chiều chuyển động
của ôtô. Gốc thời
gian lúc ôtô tăng
tốc.


a. Gia tốc của ôtô:

a=

v1 − v0 15 − 12
=
= 0,2m / s 2
t1
15

-Vận tốc ôtô
vào thời điểm t2 b. Vận tốc ôtô vào
= 30s:
thời điểm t2 = 30s:
v2 = v0 + a.
v2 = v0 + a.t2
- Quãng đường ⇔ v2 = 12 + 0.2.30 =
18m/s

đi được:
1
s = v0.t2 +
a.t 2
2 2
1
s = 12.30 +
2

.0,2.302 = 450m.


c. Quãng đường đi
được:
1
a.t 22
2
1
⇔ s = 12.30 + .0,2.302
2
s = v0.t2 +

= 450m.
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. Về nhà ôn bài chuẩn bò kiểm tra 1. Ghi nhớ vào vở bài soạn.
15 phút
2. Ghi nhớ vào vở bài tập.
2. Làm tiếp các bài 3.14, 3.15, 3.19
sách bài tập -trang15

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 21


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

GV: Nguyễn Thị Ái Vân


Ngày soạn: …/…/…

Trang 22


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

TC 3: BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được dạng phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều đều.
- Viết được công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều,
chậm dần đều. Nêu được ý nghóa các đại lượng vật lý trong công thức đó.
- Viết được công thức tính đường đi và phương trình tọa độ của chuyển động
thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
2. Kó năng:
- Viết được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Viết được phương trình vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Xác đònh được thời điểm và vò trí gặp nhau của hai chất điểm.
- Vận dụng được các công thức để tìm các đại lượng trong chuyển động thẳng
biến đổi đều.
3. Thái độ: Tích cực tham gia tìm hiểu vấn đề cùng giáo viên.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giải trước một số bài toán, tìm thêm một số bài toán có
liên quan.
2. Học sinh: Chuẩn bò các bài toán đã giao làm ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Giải các bài tập bổ sung so với tiết trước


Hoạt động của GV
GV đọc đề bài
mới:
Yêu cầu HS đọc
lại đề và tóm
tắt đề
Yêu cầu HS tự
giải bài tập,
lên bảng sửa
Nhận xét, kết
luận

Hoạt động của HS
HS chép đề
vào tâp:
Tóm tắt đề,
tìm ra phương
án giải
1 HS lên bảng
giải, cả lớp
theo dõi và
rút ra nhận
xét
Sửa bài vào
tập

GV đọc đề bài
mới
Yêu cầu học sinh

đọc kỹ đề, gạch
chân những từ
quan trọng
Chú ý: 2 xe
chuyển động
ngược chiều,
nhanh dần đều.

Yêu cầu HS chọn
hệ quy chiếu
Chú ý cho HS:
Vật đi cùng
chiều dương
GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Chép đề bài
mới
Làm theo yêu
cầu của GV

- Chọn hệ quy
chiếu thích hợp
Xác đònh các
đại lượng ban
đầu và gia tốc

Nội dung cơ bản
Bài 1. Một đồn tàu đang chạy với
vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau 5
s thì dừng lại hẳn.

a. Tìm gia tốc của đồn tàu.
b. Qng đường mà đồn tàu đi được
kể từ lúc hãm phanh.
Giải

v − v0 0 − 10
=
= −2( m / s 2 )
t
5
2
2
v − v0 0 − 100
=
= 25m
b/ s =
2a
2.(−2)
a/ a =

Bài 2. Hai xe chuyển động nhanh dần
đều trên cùng một đường thẳng để đi
đến gặp nhau. Gia tốc của hai xe đều
có trị số tuyệt đối là 2 m/s 2. Tại thời
điểm quan sát (t0 = 0) vật thứ nhất
đang ở tại vị trí A có vận tốc v A = 2
m/s hướng từ A đến B. Vật thứ hai
đang ở tại vị trí B cách A 75 m và
đang có vận tốc vB = 3 m/s hướng từ
B đến A.

a. Viết phương trình tọa độ - thời gian
của mỗi xe.
b. Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau và
điểm gặp nhau cách A bao nhiêu mét?
Giải
a/ Chọn hệ quy chiếu: Gốc
O ≡ A, Ox ≡ AB, chiều dương
từ A → B, gốc thời gian
lúc bắt đầu khảo sát
Vật đi từ A: x01 = 0, v01 =
2m/s, a1 = 2 m/s2
Trang 23

Rút kinh nghiệm


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản
- CĐNDĐ: v > 0; a
>0
- CĐCDĐ: v > 0; a
<0
Vật đi ngược
chiều dương
- CĐNDĐ: v < 0; a
<0
- CĐCDĐ: v < 0; a
>0

của mỗi vật
để viết ptcđ


Ngày soạn: …/…/…


1
x1 = x01 + v0t + a1t 2 = 2t + t 2 ( m)
2
Vật đi từ B: x02 = 75m, v02 =
-3m/s, a2= -2 m/s2



1
x2 = x02 + v02t + a2t 2 = 75 − 3t − t 2 (m)
2

b/

Hai xe gặp nhau x1 = x2
⇔ 2t + t 2 = 75 − 3t − t 2
⇔ 2t2 + 5t – 75 = 0 ⇔ t = 5 (s)
Vậy sau 5s kể từ lúc bắt
đầu khảo sát 2 xe gặp
nhau tại vò trí:
x1 = x2 = 2.5 + 52= 35 (m)
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Dặn dò: về nhà xem trước bài mới:
Lắng nghe, tiếp thu

Sự rơi tự do
ĐỀ KIỂM TRA 15PH MƠN VẬT LÝ – KHỐI 10 CB – LẦN 1
* Một ơ tơ bắt đầu chuyển động từ A, sau 50s thì đến B và đạt vận tốc 72km/h.
a/ Tính gia tốc của ơ tơ và qng đường AB
b/ Viết phương trình chuyển động của ơ tơ.
c/ Cũng lúc ơ tơ khởi hành thì có một mơ tơ chuyển động với phương trình x 2 = 500 – 16t – 0,25t2 (m). Hãy xác
định thời gian 2 xe đi để gặp nhau.
ĐỀ KIỂM TRA 15PH MƠN VẬT LÝ – KHỐI 10 CB – LẦN 1
** Một người đi xe máy bắt đầu chuyển động từ A về phía B nhanh dần đều, sau khi đi được 30m thì đạt vận tốc
21,6km/h.
a/ Tính gia tốc của xe máy và thời gian xe đi được qng đường nói trên?
b/ Viết phương trình chuyển động của xe.
c/ Cũng lúc xe khởi hành thì có một ơ tơ chuyển động với phương trình x 2 = 320 – 14t + 0,2t2 (m). Hãy xác định
thời gian 2 xe đi để gặp nhau.

GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 24


Giáo án Vật Lý 10 Cơ bản

Ngày soạn: …/…/…

Tiết 6 - BÀI 4: SỰ RƠI TỰ DO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. Phát biểu được định
nghĩa rơi tự do.
2. Kỹ năng :
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm về sự rơi tự do.

3. Thái độ: Yêu thích môn học thông qua việc tìm hiểu chuyển động mới, biết được cuộc đời và sự
nghiệp của 2 nhà Vật lý học Galile và Newton
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Những dụng cụ thí nghiệm trong bài có thể thực hiện được.
Học sinh: Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ:
Nêu sự khác nhau của chuyển động thẳng và chuyển động thẳng biến đổi đều. Nêu các đặc điểm của véc
tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động 2 ( phút ): Tìm hiểu sự rơi trong không khí.
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Nội dung cơ bản
Rút kinh nghiệm
1/ Làm thí nghiệm *GV: đặt câu hỏi “vật năng I. Sự rơi trong không khí và
theo SGK trang 24 với vật nhẹ vật nào rơi sự rơi tự do.
và rút ra nhận xét về nhanh hơn?” để vào phần I 1. Sự rơi của các vật trong
sự rơi của các vật *GV: hướng dẫn HS thực không khí.
trong mỗi TN?
hiện các thí nghiệm về sự a/ Thí nghiệm: SGK
2/ Qua các TN trên rơi của các vật → câu 1
b/ Kết luận
em thấy yếu tố nào *HS: thực hiện thí nghiệm + Sự rơi của các vật trong
ảnh hưởng đến sự rơi theo hướng dẫn của GV và không khí không phụ thuộc
của các vật?
rút ra nhận xét sơ bộ về sự vào khối lượng của vật mà
rơi của các vật khác nhau phụ thuộc vào lực cản không
khí và trọng lực tác dụng lên
trong không khí.
vật.

*GV: → câu 2
*HS: TLCH
*GV: gút lại kiến thức về
sự rơi của các vật trong
không khí.
*HS: Ghi nhận các yếu tố
ảnh hưởng đến sự rơi của
các vật.
*GV: đặt vấn đề cho phần
sau “như vậy nếu bỏ qua
sức cản không khí thì các
vật khác nhau sẽ rơi như
thế nào?”
*HS: Dự đoán sự rơi của
các vật khi không có ảnh
hưởng của không khí.
Hoạt động 3 ( phút ): Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
Hệ thống câu hỏi
Tiến trình lên lớp
Nội dung cơ bản
Rút kinh nghiệm
3/ Sự rơi tự do là *GV: giới thiệu cuộc đời 2. Sự rơi của các vật trong
gì?
và sự nghiệp của Newton, chân không (sự rơi tự do).
từ đó mô tả thí nghiệm ống + Nếu loại bỏ được ảnh
Niu-tơn
hưởng của không khí thì mọi
GV: Nguyễn Thị Ái Vân

Trang 25



×