Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIÁO án vật lý 10 đầy đủ (cơ bản và tự CHỌN) c4 QUANG DANG SUA GA 10 CB 3 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.72 KB, 34 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Tiết 37

Ngày soạn: 3/1/2014

BÀI 23 : ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (t1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị xung
lượng của lực.
- Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn).
2. Kỹ năng :
- Giải được một số bài tập đơn giản về động lượng, xung lượng của lực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị nội dung bài dạy và tiến trình dạy-học.
Học sinh : Ôn lại gia tốc, các định luật Niu-tơn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra kiến thức cũ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa, biểu thức - Nhắc lại một số kiến thức đã học theo yêu
tính gia tốc, định luật II, III Niu-tơn.
cầu của GV.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


Nội dung cơ bản
- Yêu cầu HS tìm ví dụ về - Tìm ví dụ và nhận xét I. Động lượng
vật chịu tác dụng lực về lực tác dụngh và thời 1. Xung lượng của lực.
trong thời gian ngắn.
gian tác dụng của lực a) Ví dụ.
- Yêu cầu HS nêu ra kết trong từng ví dụ.
- Cầu thủ đá mạnh vào quả bóng, quả
luận qua các ví dụ.
bóng đang đứng yên sẽ bay đi.
- Nêu và phân tích khái - Đưa ra kết luận qua các - Hòn bi-a đang chuyển động nhanh,
niệm xung lượng của lực. ví dụ đã nêu.
chạm vào thành bàn đổi hướng.
- Nêu lưu ý về lực trong
b) Xung lượng của lực.

định nghĩa xung lượng - Ghi nhận khái niệm.
Khi một lực F tác dụng lên một vật
của lực.

trong khoảng thời gian t thì tích F t
- Yêu cầu HS nêu đơn vị - Ghi nhận điều kiện.
được định nghĩa là xung lượng của lực
của xung lượng của lực.

- Nêu đơn vị.
F trong khoảng thời gian t ấy.
Đơn vị của xung lượng của lực là N.s
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu động lượng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

- Nêu bài toán xác định - Viết biểu thức định luật 2. Động lượng.
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

tác dụng xung lượng của
lực.
- Yêu cầu HS nêu đ/n gia
tốc.
- Giới thiệu khái niệm
động lượng.
- Yêu cầu HS nêu định
nghĩa và đơn vị động
lượng.
- Yêu cầu HS cho biết
hướng của vectơ động
lượng.
- Yêu cầu HS trả lời C1,
C2.
- Hướng dẫn để HS xây
dựng phương trình 23.3a.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa
của các đại lượng trong
phương trình 23.3a.
- Hướng dẫn học sinh làm
bài tập thí dụ.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa

của cách phạt biểu khác
của định luật II Niu-tơn.

II.
a) Tác dụng của xung lượng của lực


- Nhắc lại biểu thức đ/n



v

v

m a = F hay m 2 1 = F
a

t


- Nêu định nghĩa động
Suy ra: m v 2 - m v1 = F t
lượng và đơn vị động
b) Động lượng.
lượng.
Động lượng của một vật khối lượng
r
- Nêu hướng của véc tơ m đang chuyển động với vận tốc v là
đại lượng được xác định bởi công

động lượng.
thức:


- Trả lời C1 và C2
p= mv .
Đơn vị động lượng là kg.m/s
- Xây dựng phương trình c) Mối liên hệ giữa động lượng và
23.3a.
xung lượng của lực.
- Phát biểu ý nghĩa các



Ta có : p 2 - p 1 = F t
đại lượng trong phương


trình 23.3a.
Hay:
= t


p

- Vận dụng làm bài tập
ví dụ.
- Nêu ý nghĩa của cách
phát biểu khác của định
luật II.




F

Độ biến thiên động lượng của một
vật trong khoảng thời gian nào đó
bằng xung lượng của tổng các lực tác
dụng lên vật trong khoảng thời gian
đó.
Ý nghĩa: Lực tác dụng đủ mạnh
trong một khoảng thời gian thì có thể
gây ra biến thiên động lượng của vật.

Hoạt động 4 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS tóm tắt lại nội dung vừa học.
- Tóm tắt những nội dung vừa học trong bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 8, 9 trang - Giải các bài tập 8, 9 trang 127.
127.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 38

Ngày soạn: 7/1/2014

BÀI 23 : ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập
- Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng.
2. Kỹ năng :
- Vân dụng được định luật bảo tòan động lượng để giải quyết va chạm mềm.
- Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị nội dung bài dạy và phương pháp tổ chức hoạt động dạy học.
Học sinh : Ôn lại các định luật Niu-tơn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và ý nghĩa của động lượng.
Hoạt động 2 (30 phút) : Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng.
Hoạt động của giáo viên
- Nêu và phân tích khái
niệm về hệ cô lập.
- Nêu và phân tích bài
toán hệ cô lập hai vật.
- Hướng dẫn học sinh xây
dựng định luật.

- Hướng dẫn học sinh giải
bài toán va chạm mềm.
- Cho một bài toán cụ thể.
- Giải thích cho học sinh
rỏ tại sao lại gọi là va
chạm mềm.

Hoạt động của học sinh
- Ghi nhận khái niệm hệ
cô lập.
- Xây dựng và phát biểu
định luật.
- Giải bài toán va chạm
mềm.

- Giới thiệu một số tường
hợp chuyển động bằng
phản lực.
Hướng dẫn để học sinh
tìm vận tốc của tên lửa.
- Cho HS làm ví dụ:

Xét vật m1, chuyển động với v1 đến va
- Tìm thêm ví dụ về chạm vật m2 đang đứng yên. Sau va chạm
chuyển động bằng phản hai vật nhập làm một và cùng chuyển

lực.
động với vận tốc v
- Tính vận tốc tên lửa.
Theo định luật bảo toàn động lượng ta

- Giải bài toán GV đã ra: có :

Ví dụ: Một hộp cát khối
lượng M = 5 kg được treo
bởi dây treo vào điểm O và
ban đầu đứng yên. Người ta
bắn theo phương ngang một
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

Nội dung cơ bản
II. Định luật bảo toàn động lượng.
1. Hệ cô lập (hệ kín).
- Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập
khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ
hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng
nhau.

2. Định luật bảo toàn động lượng
- Giải bài toán cụ thể của hệ cô lập.
Động lượng của một hệ cô lập là
thầy cô đã cho.
không
đổi.
- Ghi nhận hiện tượng va



chạm mềm.
p1 + p 2 + … + p n = không đổi
3. Va chạm mềm.







m1 v1 = (m1 + m2) v


suy ra

m1 v1
v=
m1  m2



TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

viên đạn khối lượng m = 10
g vào hộp cát với vận tốc
400 m/s và sau đó đạn nằm
yên trong hộp cát.
Tính vận tốc hộp cát ngay
sau khi đạn bắn vào cát.

ĐS: 0,8m/s


Va chạm của hai vật như vậy gọi là
va chạm mềm.
3. Chuyển động bằng phản lực.
Tên lửa có khối lượng M chứa một
khối khí m. Khi phóng tên lửa khối khí m

phụt ra phía sau với vận tốc v thì tên
khối lượng M chuyển động với vận tốc


V
Theo định luật bảo toàn động lượng ta
có :
m 



m v + M V = 0 => V = M v

Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu học sinh tóm tắt lại các kiến thức
trong bài.
- Cho học sinh đọc thêm phần em có biết ?
- Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ
23.1 đến 23.8 SBT.

Hoạt động của học sinh
- Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

- Đọc phần em có biết.
- Ghi các bài tập về nhà và các yêu cầu chuẩn
bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết TC 20

Ngày soạn: 8/1/2014
ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU
- Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài tập về động lượng và định luật bảo toàn
động lượng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1: Một viên bi thép khối lượng m = 0,1kg rơi tự do từ độ cao h = 5m xuồng mặt phẳng
nằm ngang. Tính độ biến thiên động lượng của viên bi trong 2 trường hợp:
a) Sau khi chạm sàn viên bi bay ngược trở lại với cùng vận tốc.
b) Sau khi chạm sàn viên bi nằm yên trên sàn. Lấy g = 10m/s2.

Câu 2: Tính lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một súng trường
bộ binh, biết rằng đầu đạn có khối lượng 10g, chuyển động trong nòng súng nằm ngang trong
khoảng 103 s , vận tốc ban đầu bằng 0, vận tốc khi đến đầu nòng súng v = 865m/s.
Câu 3: Một chiếc xe khối lượng 38kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận
tốc 1m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2kg bay ngang với vận tốc 7m/s (đối với mặt đất) đến cắm
vào xe và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe. Xét hai trường hợp:
a) Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
b) Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
c) Vật bay đến theo hướng vuông góc với chiều xe chạy.
Hướng dẫn
Câu 1:
a) Tính p .
Vận tốc của viên bi sau khi chạm sàn: v  2 gh  10m / s .
r
r
Động lượng của viên bi trước va chạm: p1  mv .
r
r
r
r
r
 mv .
Sau va chạm, vận tốc của viên bi: v � v , động lượng p2  mv �
r r
r
r
p  p2  p1  2mv � p  2mv  2  kgm / s  .
b) Tính p �
.
r

r
r
Sau va chạm viên bi nằm yên trên sàn: v � 0 � p � mv � p � mv  1 kgm / s  .
Câu 2: ĐS: F 

mv
 8650 N
t

Câu 3: Xe : M = 38kg, v0 = 1m/s.
Vật: m = 2kg; v01 = 7m/s.
r
r
r
Theo định luật bảo toàn động lượng: Mv0  mv01   m  M  v (1).
r
Chọn chiều (+) là chiều của v0 .
a) TH Vật bay ngược chiều xe chạy. Chiếu (1) lên chiều (+) ta được :
Mv0  mv01   M  m  V � V 

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

Mv0  mv01
 0, 6m / s .
M m

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN


b) TH Vật bay cùng chiều xe chạy. Chiếu (1) lên chiều (+) ta được :
Mv0  mv01   M  m  V � V 

Mv0  mv01
 1,3m / s .
M m

c) TH Vật bay đến theo hướng vuông góc với chiều xe chạy.
Chiếu (1) lên chiều (+) ta được : Mv0   M  m  V � V 
2. Học sinh: làm bài tập ở nhà (GV đã yêu cầu)
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Mv0
38

 0,95m / s .
M  m 40

1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (40 phút) : Giải các bài tập trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên
- Ghi các bài tập, yêu cầu
HS làm việc theo nhóm,
giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình
bày lời giải các bài tập lên
bảng.
- Yêu cầu các HS khác

nhận xét và đặt câu hỏi với
bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải
đáp các câu hỏi của các
nhóm.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
- Đáp án và lời giải của các bài tập

- Đại diễn mỗi HS trình
bày lời giải và đáp án cho - Lời giải hoàn chỉnh của từng bài
mỗi bài.
tập trong SGK.
- HS nhận xét và đặt câu
hỏi với bài làm của bạn.
- Nhận xét của HS về lời giải đã
trình bày.

Hoạt động 2 (2 phút ) : Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về làm thêm bài tập trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Hoạt động của học sinh
- Ghi nhận nhiệm vụ.

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết TC 21

Ngày soạn: 10/1/2014
ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU
- Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài tập về động lượng và định luật bảo toàn
động lượng trong SBT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1: Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn, có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang
không ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên
đạn khối lượng 100kg và nhả đạn theo phương ngang với vận tốc đầu nòng 500m/s (vận tốc đối
với khẩu pháo). Xác định vận tốc của bệ pháo ngay sau khi bắn, trong các trường hợp:
1. Lúc đầu hệ đứng yên.
2.
Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 18km/h:
a) Theo chiều bắn.
b) Ngược chiều bắn.
Câu 2: Một vật nhỏ khối lượng m0 đặt trên toa xe khối lượng m. Toa xe này có thể chuyển động

trên một đường ray nằm ngang không ma sát. Ban đầu hệ đứng yên. Sau đó cho m 0 chuyển
r
động ngang trên toa xe với vận tốc v0 . Xác định vận tốc chuyển động của toa xe trong TH:
r
a) v0 là vận tốc của m0 đối với mặt đất.
r
b) v0 là vận tốc của m0 đối với toa xe.
Hướng dẫn:
Câu 1:
r
M = 15 tấn = 15000 kg: khối lượng của bệ pháo và khẩu pháo, ban đầu có vận tốc V0 , sau khi
r
bắn đạn có vận tốc V
r
m = 100 kg là khối lượng viên đạn, sau khi bắn: có vận tốc đối với khẩu pháo v0 (vo = 500m/s),
r
r r
vận tốc đối với mặt đất: v  v0  V .
r

r

r

r

r

r


r

Theo định luật bảo toàn động lượng:  M  m  V0  MV  mv �  M  m  V0  MV  m(v0  V ) (1)
r
1. Lúc đầu Vo = 0. Chiếu (1) theo hướng v0 :
0  MV  m  v0  V  � V  

mv0
100.500

 3,31m / s .
M m
15000  100

2. V0  5m / s .
r
r
r
a) V0 Z Z v0 : Chiếu (1) lên hướng của v0 :

 M  m  V0  MV  m  v0  V  � V



 M  m  V0  mv0
M m

 V0 

100.500

 1,69 m / s .
15000  100

Sau khi bắn khẩu pháo chuyển động cùng chiều đạn bay, cùng chiều ban đầu với V = 1,69m/s.
r
r
r
b) V0 Z [ v0 : Chiếu (1) lên hướng của v0 :
  M  m  V0  MV  m  v0  V  � V 

  M  m  V0  mv0
M m

 V0 

100.500
 8,31m / s .
15000  100

Sau khi bắn khẩu pháo chuyển động ngược chiều đạn bay với V = -8,31m/s.
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

m0 v0
m
m0 v0

r
r r
r
b) p  0 � m0 (v0  v )  mv  0 � m0  v0  v   mv  0 � v  
m0  m
r

r

r

Câu 2: a) p  0 � m0 v0  mv  0 � m0 v0  mv  0 � v  

2. Học sinh: làm bài tập ở nhà (GV đã yêu cầu)
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (40 phút) : Giải các bài tập trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên
- Ghi các bài tập, yêu cầu
HS làm việc theo nhóm,
giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình
bày lời giải các bài tập lên
bảng.
- Yêu cầu các HS khác
nhận xét và đặt câu hỏi với
bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải
đáp các câu hỏi của các

nhóm.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
- Đáp án và lời giải của các bài tập

- Đại diễn mỗi HS trình
bày lời giải và đáp án cho - Lời giải hoàn chỉnh của từng bài
mỗi bài.
tập trong SGK.
- HS nhận xét và đặt câu
hỏi với bài làm của bạn.
- Nhận xét của HS về lời giải đã
trình bày.

Hoạt động 2 (2 phút ) : Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhận nhiệm vụ.
- Yêu cầu học sinh về làm thêm bài tập trong SBT và
đọc trước bài 24: Công và công suất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG


TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 39

Ngày soạn: 14/1/2014
BÀI 24 : CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (t1)

I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định nghĩa, biểu thức tính công của một lực.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công, công suất.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1:

1. Khi nào có công cơ học?
2. Lấy hai ví dụ về công cơ học.
r
3. Dùng một lực F kéo một vật chuyển động theo phương ngang đi được quãng đường s.
r r
Tính công của lực F ( F song song với phương ngang).
4. Đơn vị của công là gì?
Phiếu học tập số 2:

r

Bài toán : Dùng một lực F không đổi kéo một vật chuyển động theo phương ngang đi được
quãng đường s.

r
r
a) Tính công của lực F khi lực F hợp với phương ngang góc  .
b) Biện luận về giá trị của công tính được.
Học sinh :

- Ôn khái niệm về công ở lớp 8 THCS.
- Vấn đề về phân tích lực.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động (35 phút)
Hoạt động của giáo viên
{chuyển giao nhiệm vụ}
- Yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi trong phiếu học
tập số 1 và thảo luận kết
quả làm được.

- Tổ chức cho các nhóm
báo cáo thảo luận.

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cá nhân theo
phiếu học tập.
- Trình bày ý kiến trước
lớp.
- Thảo luận theo lớp.

Nội dung cơ bản

I. Công.
1. Chỉ có công cơ học khi có lực tác
dụng vào vật và làm cho vật dịch
chuyển.
2. Ví dụ:
- Cần cẩu kéo vật lên cao.
- Ô tô đang chạy, động cơ của ô tô
sinh công..
- “Công mài sát”.
3. A = Fs.
4. Đơn vị: J (Jun)
1J = 1N.1m.
a) A = Fs.s

{Hoạt động tự chủ}
- Tổ chức hoạt động - Hoạt động nhóm giải Đáp án bài toán trong phiếu học tập số
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

nhóm, lập biểu thức tính
công thông qua phiếu học
tập số 2.
{Báo cáo thảo luận}
- Tổ chức cho các nhóm
báo cáo, thảo luận.


bài toán trong phiếu học 2.
tập số 2.
r

- Báo cáo thảo luận về Công A của lực F :
kết quả tính được.
A = Fscos

{Thể chế hóa, mở rộng, vận dụng kiến thức}
- Chốt lại định nghĩa về - Ghi nhận
công trong trường hợp
tổng quát và biện luận.

Biện luận:
a) Khi  là góc nhọn, cos > 0, suy
ra A > 0 ; khi đó A gọi là công phát
động.
b) Khi  = 90o, cos = 0, suy ra A =

0 ; khi đó lực F không sinh công.
c) Khi  là góc tù thì cos < 0, suy ra
A < 0 ; khi đó A gọi là công cản.
Chú ý.
Các công thức tính công chỉ đúng
khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng
và lực không đổi trong quá trình
chuyển động

Hoạt động (7 phút) : Củng cố, dặn dò.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh tóm tắt lại các kiến thức - Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
trong bài.
- Giải các bài tập 4, 6 SGK.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập 4, 6 trang
132, 133 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 40

Ngày soạn: 15/1/2014
BÀI 24 : CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (t2)

I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa công suất.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công suất.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị nội dung bài dạy và tiến trình dạy-học.
Học sinh : Ôn kiến thức về công suất đã học ở lớp 8 THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định nghĩa công, đơn vị công và ý nghĩa của
công âm.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu công suất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Cho HS tìm hiểu SGK - Tìm hiểu SGK và trình II. Công suất.
và nêu khái niệm của bày về khái niệm công 1. Khái niệm công suất.
công suất.
suất.
Công suất là đại lượng đo bằng công
- Yêu cầu HS nêu đơn vị - Nêu đơn vị công suất.
sinh ra trong một đơn vị thời gian.
A
công suất.
P=
- Giới thiệu đơn vị thực - Ghi nhận đơn vị thực
t
hành của công suất.
hành của công. Đổi ra đơn 2. Đơn vị công suất.
- Nêu câu hỏi C3 và yều vị chuẩn.
Đơn vị công suất là jun/giây, được
cầu HS thảo luận và gọi
đặt tên là oát, kí hiệu W.
đại diện HS lên trình bày. - Trả lời C3.
1J
1W =
1s


- Giới thiệu khái niệm - Ghi nhận khái niệm mở Ngoài ra ta còn một đơn vị thực hành
mở rộng của công suất.
rộng của công suất.
của công là oát giờ (W.h) :
- Quan sát, nhận xét.
1W.h = 3600J ; 1kW.h = 3600kJ
- Cho HS tìm hiều một số
3. Khái niệm công suất cũng được mở
ví dụ về công suất trung
rộng cho các nguồn phát năng lượng
bình ở bảng 24.1
không phải dưới dạng cơ học như lò
nung, nhà máy điện, đài phát sóng, …
Hoạt động 3 (10 phút) : Củng cố, vận dụng, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm bài tập: - HS vận dụng kiến thức giải bài tập.
Bài tập củng cố:
- Đại diện HS lên bảng làm.
Một động cơ điện cung cấp công suât 15kW cho - Nhận xét kết quả.
một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g =
10m/s2. Tính thời gian trung bình để thực hiện
công việc đó.
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN


ĐS: t = 20s.
- Ghi các bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS về nhà giải các bài tập 24.1 đến
24.8 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 41

BÀI TẬP

Ngày soạn: 17/1/2014

I. MỤC TIÊU
- Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài tập về công và công suất trong SBT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1 (24.4): Một gàu nước khối lượng 10kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m
trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo (lấy g = 10m/s 2).
Câu 2 (24.5): Một vật nhỏ khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc có chiều cao h.
a) Xác định công của trọng lực trong quá trình vật trượt hết dốc.

b) Tính công suất trung bình của trọng lực, biết góc nghiêng của mặt dốc và mặt ngang là
 . Bỏ qua mọi ma sát.
Câu 3 (24.7): Một ô tô khối lượng 1 tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có tốc độ
không đổi v = 54km/h. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để có thể lên được
dốc trên với vận tốc không đổi v = 54km/h. Cho độ nghiêng của dốc là 4% (   sin   4 / 100 ).
Hướng dẫn
Câu 1 (24.4): Công suất trung bình: P 

F .h mgh

 5W .
t
t

Câu 2 (24.5): a) Công của trọng lực: A  mgs sin   mgh .
b) Công suất trung bình: P 
t tính theo: t 

Vậy:

P

A

t

2s

a


2s

g sin 

mgh
1
sin 

A
t

2h
g

 mg 3/2

2h
1

2
g sin  sin 

2h
.
g

h
sin 
2
.


Câu 3: Công suất của ô tô: P  F .v  2.103.10.

4
.15  12.103 W
100

2. Học sinh: làm bài tập ở nhà (GV đã yêu cầu)
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (40 phút) : Giải các bài tập trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Ghi các bài tập, yêu cầu
- Đáp án và lời giải của các bài tập
HS làm việc theo nhóm, - Đại diễn mỗi HS trình
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình
bày lời giải các bài tập lên
bảng.
- Yêu cầu các HS khác
nhận xét và đặt câu hỏi với

bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải
đáp các câu hỏi của các
nhóm.

bày lời giải và đáp án cho - Lời giải hoàn chỉnh của từng bài
mỗi bài.
tập trong SGK.
- HS nhận xét và đặt câu
hỏi với bài làm của bạn.
- Nhận xét của HS về lời giải đã
trình bày.

Hoạt động 2 (2 phút ) : Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về làm thêm bài tập trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Hoạt động của học sinh
- Ghi nhận nhiệm vụ.

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết TC 22

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

Ngày soạn: 21/1/2014

I. MỤC TIÊU
- Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài tập về công và công suất trong SBT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1 (24.6): Một ô tô khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần đều trên đường nằm ngang
dưới tác dụng của lực ma sát (hệ số ma sát = 0,3). Vận tốc đầu của ô tô là 54km/h; sau một
khoảng thời gian ô tô dừng lại.
a) Tính công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian đó.
b) Tính quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian đó.
Câu 2 (24.7): Một ô tô khối lượng 1 tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có tốc độ
không đổi v = 54km/h. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để có thể lên được
dốc trên với vận tốc không đổi v = 54km/h. Cho độ nghiêng của dốc là 4% (   sin   4 / 100 ).
Câu 3 (24.8): Một ô tô khối lượng 2 tấn, chuyển động đều lên dốc trên quãng đường dài 3km.
Tính công thực hiện bởi động cơ ô tô trên quãng đường đó. Chọn hệ số ma sát =0,08. Độ
nghiêng của dốc là 4%; g = 10m/s2.
Hướng dẫn
Câu 1 (24.6):
a) a.s 

v 2  v02
v2

 0 ;
2
2

Thời gian chuyển động: t 
Công suất trung bình: Pms 

Ams  Fms .s  ma.s   m.

v02
 225.104 J .
2

v  v0
v0

 5s .
a
 g
Ams
t

 45.10 4 W .

b) Quãng đường ô tô đi được: s 

Ams
Fms

 37,5m .


3
Câu 2 (24.7): Công suất của ô tô: P  F .v  2.10 .10.

4
.15  12.103 W .
100

Câu 3 (24.8): Lực của động cơ kéo ô tô chuyển động đều lên dốc: F  mg  sin    cos  .
5
Công của lực đó trên đoạn đường s: A  Fs  mg  sin    cos  s  72.10 J

 sin   4%  0,04;

cos  0,99 �1 .

2. Học sinh: làm bài tập ở nhà (GV đã yêu cầu).
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (40 phút) : Giải các bài tập trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên
- Ghi các bài tập, yêu cầu

HS làm việc theo nhóm,
giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình
bày lời giải các bài tập lên
bảng.
- Yêu cầu các HS khác
nhận xét và đặt câu hỏi với
bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải
đáp các câu hỏi của các
nhóm.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
- Đáp án và lời giải của các bài tập

- Đại diễn mỗi HS trình
bày lời giải và đáp án cho - Lời giải hoàn chỉnh của từng bài
mỗi bài.
tập trong SGK.
- HS nhận xét và đặt câu
hỏi với bài làm của bạn.
- Nhận xét của HS về lời giải đã
trình bày.

Hoạt động 2 (2 phút ) : Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhận xét tiết học.

- Ghi nhận nhiệm vụ.
- Yêu cầu học sinh về làm thêm bài tập trong SBT và
đọc trước bài 25: Động Năng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 42

Ngày soạn: 22/1/2014
BÀI 25: ĐỘNG NĂNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức của động năng (của một chất điểm hay một vật
rắn chuyển động tịnh tiến).
- Nắm được độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài
toán trong SGK.
- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công.
II. CHUẨN BỊ

Giáo viên : - Chuẩn bị nội dung bài dạy và tiến trình dạy học.
Học sinh : - Ôn lại phần động năng đã học ở lớp 8 THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm động năng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh nhắc - Nhắc lại khái niệm I. Khái niệm động năng.
lại khái niệm năng lượng. năng lượng đã học ở 1. Năng lượng.
- Yêu cầu hs trả lời C1
THCS.
- Năng lượng là một thước đo khác
của lượng vật chất.
- Trả lời C1.
- Theo nghĩa thông thường: năng
- Yêu cầu học sinh nhắc
lượng đặc trưng cho khả năng làm
lại khái niệm động năng.
thay đổi trạng thái hoặc thực hiện
- Yêu cầu hs trả lời C2
- Nhắc lại khái niệm công.
động năng đã học ở 2. Động năng.
THCS.
Động năng là dạng năng lượng mà
- Trả lời C2.
vật có được do nó đang chuyển động.

Hoạt động 2 (10 phút) : Công thức tính động năng.
Hoạt động của giáo viên

- Nêu định nghĩa đầy đủ
về động năng.
- Thông báo thức tính
động năng.

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Ghi nhận định nghĩa II. Công thức tính động năng.
Động năng là dạng năng lượng của
động năng và công thức
một
vật có được do nó đang chuyển động
tính năng.

- Yêu cầu học sinh trả lời C3 - Trả lời C3.
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

và được xác định theo công thức :
1
Wđ = mv2
2

Đơn vị của động năng là jun (J).
TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu mối liên hệ giữa công của ngoại lực và độ biến
thiên động năng.


Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu học sinh tìm
mối liên hệ giữa công của
lực tác dụng và độ biến
thiên động năng.
- Yêu cầu học sinh tìm hệ
quả.

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Tìm mối liên hệ giữa III. Công của lực tác dụng và độ
công của lực tác dụng và biến thiên động năng.
độ biến thiên động năng.
Ta có :
A=

1
1
mv22 - mv12 = Wđ2 – Wđ1
2
2

- Tìm hệ quả khi nào thì
động năng tăng, khi nào Công của ngoại lực tác dụng lên vật
thì động năng giảm,
bằng độ biến thiên động năng của
vật.
Hệ quả:
- Động năng của vật giảm: vật sinh công

dương, ngoại lực tác dụng lên vật sinh
công âm.
- Động năng của vật tăng: vật sinh công
âm, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công
dương.

Hoạt động 4 (7 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập thí dụ.
- Làm ví dụ trang 136 SGK.
- Yêu cầu HS về nhà giải các bài tập trong - Ghi các bài tập về nhà.
SGK và 25.1 đến 25.9 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết TC 23

ĐỘNG NĂNG. ĐỊNH LÍ ĐỘNG NĂNG

Ngày soạn: 6/2/2014


I. MỤC TIÊU
- Hiểu và vận dụng được định lí động năng.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài tập về động năng và định lí động năng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1: Một chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 20m với
một lực có độ lớn không đổi bằng 300N và có phương hợp với độ dời góc 30 0. Lực cản do ma
sát cũng được coi là không đổi và bằng 200N. Tính công của mỗi lực. Động năng của xe ở cuối
đoạn đường bằng bao nhiêu?
Câu 2: Một ô tô khối lượng 1600 kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một
vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm
của ô tô là không đổi và bằng 1,2.104N. Hỏi xe có bị đâm vào tường không?
Hướng dẫn
o
Câu 1: Công của lực kéo: Ak  Fk .s.cos  300.20.cos30  5196 J .

Công của lực cản: Ac  Fc .s.cos  200.20.cos180o  4000 J .
Động năng của ô tô ở cuối đoạn đường: A = Wđ2 – Wđ1 � Wd 2  A  Ak  Ac  1196 J .
Câu 2: Gọi s là quãng đường ô tô đi đến khi dừng lại: Áp dụng định lí động năng ta có:
1 2
m.v 2 / 2
A  Wd 2  Wd 1   Wd 1 � Fc .s.cos180   mv � s 
 12,86m < 15m .
2
Fc
o

Xe kịp dừng, không đâm vào vật cản.
2. Học sinh: làm bài tập ở nhà (GV đã yêu cầu).

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu định lí động năng.
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS tìm mối liên
hệ giữa công của ngoại
lực tác dụng và độ biến
thiên động năng của vật.
- Yêu cầu học sinh tìm hệ
quả.

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Tìm mối liên hệ giữa 1. Định lí động năng
công của lực tác dụng và
1
1
độ biến thiên động năng.
A = mv22 - mv12 = Wđ2 – Wđ1
2

2

- Tìm hệ quả khi nào thì Công của ngoại lực tác dụng lên vật
động năng tăng, khi nào bằng độ biến thiên động năng của
vật.
thì động năng giảm.

Hệ quả:
TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

- Động năng của vật giảm: vật sinh công
dương, ngoại lực tác dụng lên vật sinh
công âm.
- Động năng của vật tăng: vật sinh công
âm, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công
dương.

Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên
- Ghi các bài tập, yêu cầu
HS làm việc theo nhóm,
giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình
bày lời giải các bài tập lên
bảng.
- Yêu cầu các HS khác
nhận xét và đặt câu hỏi với
bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải
đáp các câu hỏi của các
nhóm.

Hoạt động của học sinh


Nội dung cơ bản
- Đáp án và lời giải của các bài tập

- Đại diễn mỗi HS trình
bày lời giải và đáp án cho - Lời giải hoàn chỉnh của từng bài
mỗi bài.
tập trong SGK.
- HS nhận xét và đặt câu
hỏi với bài làm của bạn.
- Nhận xét của HS về lời giải đã
trình bày.

Hoạt động 3 (2 phút ) : Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhận nhiệm vụ.
- Yêu cầu học sinh về làm thêm bài tập trong SBT và
đọc trước bài 26: Thế Năng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN


Tiết 43

Ngày soạn: 7/2/2014
BÀI 26: THẾ NĂNG (t1)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật và viết được công thức tính thế
năng trong trường hợp này. Nêu được đơn vị đo thế năng.
2. kĩ năng:
- Vận dụng công thức tính thế năng trọng trường để giải một số bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị phiếu học tập
Bài toán: Một vật có khối lượng m rơi từ A xuống mặt đất (hình vẽ)
1. Tính thế năng của vật tại B và tại C khi chọn mốc thế năng tại
a. Mặt đất.
b. Điểm C.
2. Tính hiệu thế năng của vật giữa hai điểm B và C trong hai trường
hợp trên. Nhận xét kết quả tính được.
3. Tính công của trọng lực khi vật rơi từ vị trí B đến vị trí C và
khi ném vật từ C đến B. Trong các trường hợp đó, công của trọng
lực dương hay âm?

A

B

ZB


C
ZC

D

Học sinh :
Ôn lại những kiến thức sau :
- Các khái niệm về trọng lực và trọng trường.
- Biểu thức tính công của một lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa động năng, đơn vị động năng và mối
liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm trọng trường và thế năng trọng trường.
Hoạt động của giáo viên
- Nêu biểu hiện của sự tồn
tại trọng trường xung
quanh Trái Đất. Nhắc lại
công thức tính trọng lực.
- Đưa ra các ví dụ khác
nhau về khả năng thực hiện
công cơ học của trọng
trường.
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

Hoạt động của học sinh
- Nêu các ví dụ về sự tồn
tại trọng lực.
- Nêu các ví dụ về khả

năng thực hiện công trong
trọng trường.

Nội dung cơ bản
I. Thế năng trọng trường.
1. Trọng trường.
Xung quanh Trái Đất tồn tại một
trọng trường. Biểu hiện của trọng
trường là sự xuất hiện trọng lực tác
dụng lên vật khối lượng m đặt tại
- Ghi nhận khái niệm một vị trí bất kì trong khoảng không
trọng trường và trọng gian có trọng trường.
TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

- Đưa ra khái niệm thế
năng trọng trường và biểu
thức của nó.
- Giới thiệu mốc thế năng.
- Yêu cầu học sinh trả lời
C2.
- Yêu cầu học sinh tính
công của trọng lực khi vật
rơi từ độ cao z xuống mặt
đất.
- Yêu cầu học sinh trả lời
C3.


trường đều.

- Công thức tínhr trọng lực:

- Nhận xét khả năng sinh
công của vật ở độ cao z so
với mặt đất.
- Ghi nhận mốc thế năng
- Ghi nhận khái niệm thế
năng trọng trường.
- Trả lời C2.
- Tính công của trọng lực.
- Trả lời C3.

2. Thế năng trọng trường.
Thế năng trọng trường của một vật
là dạng năng lượng tương tác giữa
Trái Đất và vật ; nó phụ thuộc vào vị
trí của vật trong trọng trường.

r
P  mg

- Biểu thức:
Wt = mgz

Hoạt động 3 (15 phút) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Tổ chức cho HS nghiên cứu đặc điểm của thế - Vận dụng công thức thế năng để giải bài

năng trọng trường thông qua làm phiếu học toán.
tập.
- Cho HS tóm tắt những kiến thức đã học trong
bài.
- Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
- Về nhà giải các bài tập 2, 3, 5 SGK.
- Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 44

Ngày soạn: 11/2/2014
BÀI 26: THẾ NĂNG (t2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Viết được công thức tính thế năng đàn hồi. Tính được thế năng đàn hồi của lò xo.
2. Kĩ năng:
- Tính được thế năng đàn hồi và công của lực đàn hồi.
II. CHUẨN BỊ

Giáo viên : Chuẩn bị nội dung bài dạy và tiến trình dạy học.
Học sinh : Ôn lại những kiến thức về lực đàn hồi của lò xo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng trọng trường.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu thế năng đàn hồi.
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS nêu công
thức lực đàn hồi khi lò xo
có độ biến dạng l.
- Công thức tính công của
lực đàn hồi.
- Gọi ý Fđh thay đổi nên
lấy lực đàn hồi trung bình:
- Đưa ra được công thức
công của lực đàn hồi.

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Trả lời các câu hỏi của II. Thế năng đàn hồi.
GV.
1. Công của lực đàn hồi.
- Đưa ra được công thức - Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng
công của lực đàn hồi.
về trạng thái không biến dạng thì công
của lực đàn hồi được xác định bằng
công thức :
A=


1
k(l)2
2

2. Thế năng đàn hồi.
Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng
- Giới thiệu thế năng đàn - Ghi nhận thế năng đàn của một vật chịu tác dụng của lực đàn
hồi: Định nghĩa thế năng hồi và công thức thế hồi.
Thế năng đàn hồi của một lò xo có độ
đàn hồi bằng công của năng đàn hồi.
lực đàn hồi.
cứng k ở trạng thái có biến dạng l là :
- Nêu công thức tính thế
1
W
k(l)2
t =
năng đàn hồi của một lò
2
xo bị biến dạng.
Hoạt động 3 (10 phút) : Củng cố, luyện tập, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS làm bài tập câu 4, 6 SGK để củng cố. - Làm các câu 4, 6 SGK để củng cố.
- Về nhà làm các bài tập 25.9 và 25.10 sách bài - Ghi các bài tập về nhà.
tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
GV: LÊ HỒNG QUẢNG


TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết TC 24

THẾ NĂNG

Ngày soạn: 14/2/2014

I. MỤC TIÊU
- Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài tập về thế năng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1: Vật khối lượng m = 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với v0 = 20m/s. Chọn mốc
thế năng tại vị trí ném. Sử dụng các phương trình chuyển động của vật ném đứng, tính thế năng,
động năng và cơ năng toàn phần của vật:
a) Lúc bắt đầu ném.
b) Lúc vật lên cao nhất.
c) 3s sau khi ném.
d) Khi vật vừa chạm đất.
thế năng: Wt = mgh = 15J; động năng: Wđ = 5J; Cơ năng: W = 20J.
Khi vật vừa chạm đất: v = -v0 = -20 m/s. Thế năng: Wt = 0; Wđ = W = 20J.
Câu 2: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 7m/s. Bỏ qua sức cản của không khí.
Cho g = 9,8 m/s2.
a) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.
b) Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng.
c) Ở độ cao nào thì thế năng bằng 4 lần động năng.
Hướng dẫn

Câu 1:
a) h = 0, v = v0: Thế năng: Wt = mgh = 0; động năng:

1 2
mv0  20 J ;
2

Cơ năng toàn phần: W = 20J.
v02
 20m . Thế năng: Wt = 20J; Động năng = 0; cơ năng W = 20J.
2g
c) 3s sau khi ném: ; v  v0  gt  10m , vật đã đi xuống.
1
Câu 2: h  v0 t  gt 2  15m
2
2
v
a) hmax  H  0  2,5m .
2g

b) h  hmax  H 

b) Wđ = Wt = W/2 = Wtmax/2; h = hmax/2 = 1,25m.
c) Wt = 4Wđ ; h = 4hmax/5 = 2m.
2. Học sinh: làm bài tập ở nhà (GV đã yêu cầu).
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng đàn hồi.
GV: LÊ HỒNG QUẢNG


TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Hoạt động 2 (33 phút) : Giải các bài tập trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên
- Ghi các bài tập, yêu cầu
HS làm việc theo nhóm,
giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình
bày lời giải các bài tập lên
bảng.
- Yêu cầu các HS khác
nhận xét và đặt câu hỏi với
bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải
đáp các câu hỏi của các
nhóm.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
- Đáp án và lời giải của các bài tập

- Đại diễn mỗi HS trình
bày lời giải và đáp án cho - Lời giải hoàn chỉnh của từng bài
mỗi bài.
tập trong SGK.

- HS nhận xét và đặt câu
hỏi với bài làm của bạn.
- Nhận xét của HS về lời giải đã
trình bày.

Hoạt động 3 (2 phút ) : Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về làm thêm bài tập trong SBT.

Hoạt động của học sinh
- Ghi nhận nhiệm vụ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


×