Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án vật lý 10 HKII chương trình chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.14 KB, 41 trang )

 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 1

Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Tiết 38 – 39. ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.
- Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
- Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập đối với hai vật va chạm mềm.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Một số vật dụng để làm thí nghiệm về sự thay đổi trạng thái của vật khi tác dụng lực lên vật.
Học sinh: Ôn lại các định luật Niu-tơn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1.
Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu chương IV: Các định luận bảo toàn và phương pháp nghiên cứu các định luật này.
Hoạt động 2 (40 phút): Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực và động lượng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Động lượng.
1. Xung lượng của lực.
a) Ví dụ.
Yêu cầu học sinh nêu một số
Nêu một số ví dụ về sự
Khi lực có độ lớn đáng kể tác dụng lên một vật
ví dụ về sự thay đổi trạng thái thay đổi trạng thái của vật trong khoảng thời gian ngắn, có thể gây ra biến đổi
của vật khi tác dụng lực lên khi tác dụng lực lên vật và đáng kể trạng thái chuyển động của vật.
vật từ đó rút ra nhận xét.
rút ra kết luận.
b) Xung lượng của lực.
Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng



Ghi nhận khái niệm.
Giới thiệu xung lượng của
F
lực trong thời gian lực tác
thời gian ∆t thì tích ∆t được định nghĩa là xung
dụng.


F

lượng của lực



trong khoảng thời gian ∆t ấy.

F

Yêu cầu học sinh nêu đơn vị
của xung lượng của lực.

Nêu đơn vị của xung lượng
của lực.

Ở định nghĩa này, ta giả thiết lực

Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức của định luật II Niu-tơn.
Biến đổi để cho thấy tác dụng

của xung lượng của lực.

Nêu biểu thức của định luật
II Niu-tơn.
Ghi nhận tác dụng của
xung lượng của lực.

trong thời gian tác dụng ∆t.
Đơn vị của xung lượng của lực là N.s
2. Động lượng.
a) Tác dụng của xung lượng của lực.
Theo định luật II Niu-tơn:
m =
hay m
=

m



-m

v2
Yêu cầu học sinh thực hiện
C1 và C2.
Yêu cầu học sinh nêu đơn vị
của động lượng.

Thực hiện C1 và C2.
Nêu đơn vị của động

lượng.







v1

=



∆t.

b) Động lượng.
Động lượng của một vật khối lượng m đang
chuyển động với vận tốc
là đại lượng được xác


v



p

Nêu ý nghĩa về mối liên hệ
giữa động lượng và xung

lượng của lực.

Ghi nhận mối liên hệ giữa
động lượng và xung lượng
của lực.
Ghi nhận ý nghĩa về mối
liên hệ giữa động lượng và
xung lượng của lực.



F

F

định bởi công thức:

Giới thiệu mối liên hệ giữa
động lượng và xung lượng của
lực.



v 2 − v1
∆t

F

a


Ghi nhận khái niệm.

không đổi

F



Giới thiệu động lượng của
một vật đang chuyển động.



=m



.

v

Động lượng là một đại lượng véc tơ cùng hướng
với véc tơ vận tốc của vật.
Đơn vị động lượng là kgm/s.
c) Mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng
của lực.
Ta có:
= ∆t hay
=
∆t





p 2 p1



F



∆p



F

Độ biến thiên động lượng của một vật trong
khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 2

các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Phát biểu này được xem như là một cách diễn đạt
của định luật II Niu-tơn.
Ý nghĩa: Lực tác dụng đủ mạnh trong một
khoảng thời gian thì có thể gây ra biến thiên động
lượng của vật.



 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 3

Tiết 2.
Hoạt động 3 (40 phút): Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu hệ cô lập.
Yêu cầu học sinh tìm vài ví
dụ về hệ cô lập.
Giới thiệu định luật bảo toàn
động lượng.

Ghi nhận hệ cô lập.
Tìm ví dụ về hệ cô lập.
Ghi nhận định luật bảo toàn
động lượng.

Nội dung cơ bản
II. Định luật bảo toàn động lượng.
1. Hệ cô lập (hệ kín).
Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có
ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại
lực ấy cân bằng nhau.
2. Định luật bảo toàn động lượng của hệ cô lập.
Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng
bảo toàn.





Hướng dẫn để học sinh giải
bài toán về hai vật va chạm
mềm.

Giải bài toán về hai vật va
chạm mềm.

+

p1



+…+



=

p1'



+



p2'


+…+

pn'

=…

pn

p2

3. Va chạm mềm.
Xét một vật khối lượng m 1, chuyển động trên một
mặt phẳng ngang với vân tốc
đến va chạm vào


v1
một vật có khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va
chạm hai vật nhập làm một và cùng chuyển động
với vận tốc . Xác định .




v

v

Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:

m1 = (m1 + m2)




v

v1




v

Giới thiệu chuyển động của
tên lửa.

Ghi nhận chuyển động của
tên lửa.

Yêu cầu học sinh tính vận tốc
của tên lửa.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C3.

Tính vận tốc của tên lửa.
Thực hiện C3.

=




m1 v1
m1 + m 2

Va chạm giữa hai vật được gọi là va chạm mềm
nếu sau va chạm hai vật dính liền với nhau thành
một vật.
3. Chuyển động bằng phản lực.
* Chuyển động của tên lửa: Một quả tên lửa có
khối lượng M chứa một khối khí khối lượng m.
Khi phóng tên lửa khối khí m phụt ra phía sau với
vận tốc thì tên khối lượng M chuyển động với


Giới thiệu nguyên tắc chuyển
động bằng phản lực.

Ghi nhận nguyên tắc
chuyển động bằng phản lực.

v

vận tốc



V

Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:

m +M =0
=→

v



V



V

m →
v
M

* Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực: Trong
một hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động
theo một hướng thì phần còn lại của hệ phải
chuyển động theo hướng ngược lại.
Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 9 trang
124, 125 sgk và các bài tập từ 23.4 đến 23.8 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.

Ghi các bài tập về nhà.


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 4

Tiết 40 – 41. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công, công suất.

A
- Vận dụng được các công thức A = Fscosα và P = t .
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8.
Học sinh:
- Khái niệm công ở lớp 8 THCS.
- Vấn đề về phân tích lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1.
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa động lượng, phát biểu, viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng.
- Xác định vận tốc của hai vật va chạm mềm và vận tốc chuyển động của tên lửa.
Hoạt động 2 (35 phút): Tìm hiểu khái niệm công.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Công.
Yêu cầu học sinh cho biết khi
Cho biết khi nào thì một vật 1. Khái niệm về công.
nào thì một vật tác dụng lên vật tác dụng lên vật sinh công.
a) Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một

sinh công.
vật và điểm đặt của lực chuyển dời.
Yêu cầu học sinh nêu biểu thức
Nêu biểu thức tính công khi b) Khi điểm đặt của lực
chuyển dời một

tính công khi hướng chuyển dời hướng chuyển dời của vật
F
của vật trùng với hướng của lực. trùng với hướng của lực.
đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Thực hiện C1.
ra là: A = Fs.
2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng
quát.
Ghi nhận biểu thức tính công
Giới thiệu biểu thức tính công
Nếu lực không đổi tác dụng lên một vật và
tổng quát.

tổng quát.

F

điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s
theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì
công của lực
được tính theo công thức:



Yêu cầu học sinh xác định giá
trị đại số của công trong từng
trường hợp.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.

Xác định giá trị đại số của
công trong từng trường hợp.

Thực hiện C2.

F

A = Fscosα
3. Biện luận.
a) Khi α là góc nhọn cosα > 0, suy ra A > 0;
khi đó A gọi là công phát động.
b) Khi α = 900, cosα = 0, suy ra A = 0; khi đó
lực
không sinh công.


Giới thiệu đơn vị công.
Lưu ý về điều kiện để sử dụng
biểu thức tính công.

Ghi nhận đơn vị công.
Ghi nhận điều kiện sử dụng
biểu thức tính công.

Tiết 2.

Hoạt động 3 (25 phút): Tìm hiểu khái niệm công suất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu khái niệm công suất.

Ghi nhận khái niệm.

Yêu cầu học sinh thực hiện C3.

Thực hiện C3.

Giới thiệu đơn vị công suất.

Ghi nhận đơn vị công suất.

F

c) Khi α là góc tù thì cosα < 0, suy ra A < 0;
khi đó A gọi là công cản.
4.Đơn vị công.
Đơn vị công là jun (kí hiệu là J): 1J = 1Nm
5. Chú ý.
Các công thức tính công chỉ đúng khi điểm
đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi
trong quá trình chuyển động.
Nội dung cơ bản
II. Công suất.
1. Khái niệm công suất.
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra
trong một đơn vị thời gian.

P=
.

A
t

2. Đơn vị công suất.


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 5

Đơn vị công suất là jun/giây, được đặt tên là
oát, kí hiệu W.
1W =
.
Giới thiệu đơn vị thực hành
của công.
Yêu cầu học sinh đổi đơn vị
thực hành ra đơn vị chuẩn.

Ghi nhận đơn vị thực hành
của công.
Đổi đổi đơn vị thực hành ra
ra đơn vị chuẩn.

Giới thiệu khái niệm mở rộng
của công suất.

Ghi nhận khái niệm mở rộng
của công suất.


Hoạt động 4 (5 phút): Giải một số bài tập vận dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tính công của
lực kéo.

Tính công của lực kéo.

Yêu cầu học sinh viết biểu thức
tính công suất của cần cẩu từ đó
suy ra và tính thời gian thực
hiện công việc.

Viết biểu thức tính công suất
của cần cẩu từ đó suy ra và
tính thời gian thực hiện công
việc.

Yêu cầu học sinh tính công
suất trung bình của lực kéo.

Tính công suất trung bình của
lực kéo.

Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 3, 4, 5 trang 132
sgk và từ 24.5 đến 24.8 sbt..

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

1J
1s

Ngoài ra ta còn một đơn vị thực hành của
công là oát giờ (W.h):
1 Wh = 3600J; 1 kWh = 3600 kJ.
3. Công suất của các nguồn phát hoặc tiêu thụ
năng lương không phải dưới dạng cơ học.
Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho
các nguồn phát năng lượng không phải dưới
dạng cơ học như lò nung, nhà máy điện, đài
phát sóng, … .
Công suất của một thiết bị tiêu thụ năng
lượng là đại lượng đo bằng lượng năng lượng
têu thụ trong một đơn vị thời gian.
Nội dung cơ bản
Bài 6 trang 133.
Công của lực kéo:
A = Fscosα = 150.20.0,87 = 2650 (J).
Bài 7 trang 133.

A P.h mgh
=
=
t
t
Ta có: P = t
mgh

t = P = 20 s.
Bài 24.4.

A P.h mgh
=
=
t
t = 5 W.
Ta có: P = t

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 6

Tiết 42. BÀI TẬP
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Giải được các câu trắc nghiệm và các bài tập tự luận về động lượng và định luật bảo toàn động lượng.
- Giải được các câu trắc nghiệm và các bài tập tự luận về công và công suất.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên :
- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách giáo khoa và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi và bài tập khác.
Học sinh :
- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học.

Định nghĩa động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật BTĐL
Định nghĩa và đơn vị của công, công suất.
Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số câu trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo Câu 5 trang 126 : B
chi tiết các câu trắc nghiệm trong yêu cầu của thầy, cô.
Câu 6 trang 126 : D
sách giáo khoa.
Câu 7 trang 127 : C
Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Nhận xét bài giải của bạn.
Câu 3 trang 132 : A
bài giải của bạn.
Câu 4 trang 132 : C
Sửa những thiếu sót (nếu có).
Câu 5 trang 132 : B
Hoạt động 3 (20 phút): Giải một số bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 8 trang 127
Yêu cầu học sinh tính động
Động lượng của xe A:
Tính động lượng xe A.
lượng của từng xe rồi so sánh
pA = mA.vA = 1000.16,667 = 16667 (kgm/s).
chúng.
Động lượng của xe B:
Tính động lượng xe B.

PB = mB.vB = 2000.8,333 = 16667 (kgm/s).
Như
vậy động lượng của hai xe bằng nhau.
So sánh động lượng hai xe.
Bài 9 trang 127
Yêu cầu học sinh tính động
Động lượng của máy bay:
Tính động lượng của máy bay.
lượng của máy bay.
p = mv = 38,7.106 kgm/s.
Bài 24.6
Yêu cầu học sinh xác định độ
Xác định độ lớn của lực ma Lực ma sát: Fms = µN = µP = µmg = 60 000 N.
lớn của lực ma sát.
sát.
− Fms
Yêu cầu học sinh tính gia tốc
Tính gia tốc của ôtô.
Gia tốc: a = m = - 3 m/s2.
của ôtô.
v 2 − v02
Yêu cầu học sinh tính quãng
Tính quãng đường đi của ôtô.
đường đi của ôtô.
Quãng đường đi: s = 2a = 37,5 m.

v − v0
Thời gian chuyển động: t = a = 5 s.

Yêu cầu học sinh tính thời

gian chuyển động của ôtô.
Yêu cầu học sinh tính độ lớn
công của lực ma sát.

Tính thời gian chuyển động
của ôtô.
Tính độ lớn công của lực ma
sát.

Yêu cầu học sinh tính công
suất trung bình của lực ma sát.

Tính công suất trung bình của
lực ma sát.

A
P = t = 450 000 W.

Yêu cầu học sinh xác định
lực kéo của động cơ ôtô khi
lên dốc đều.
Yêu cầu học sinh tính công
của lực kéo trên đoạn đường s.

Xác định lực kéo của động cơ
ôtô khi lên dốc đều.

Bài 24.8
Khi ôtô chuyển động đều lên dốc thì lực kéo
của động cơ ô tô là: F = mg(sinα - µcosα).

Công của lực kéo trên đoạn đường s:
A = Fs = mgs(sinα - µcosα) = 7 200 000 J.

Tính công của lực kéo trên
đoạn đường s.

Độ lớn công của lực ma sát:
|Ams| = |Fms.s| = 2 250 000 J.
Công suất trung bình của lực ma sát:

Với sinα = 0,04; cosα =
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

1 − sin 2 α = 0,99.


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 7

Tiết 43. ĐỘNG NĂNG
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính động năng. Nêu được đơn vị đo động năng.
- Nêu được mối liên hệ giữa tổng công của các ngoại lực với độ biến thiên động năng.
- Giải được một số bài toán đơn giãn về động năng như sgk.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh công.
Học sinh :
- Ôn lại phần động năng đã học ở lớp 8 THCS.
- Ôn lại biểu thức công của một lực.
- Ôn lại các công thức về chuyển động thẳng biến đối đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu khái niệm động năng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Khái niệm động năng.
1. Năng lượng.
Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
Nhắc lại khái niệm năng
Mọi vật xung quanh chúng ta đều mang năng
niệm năng lượng.
lượng đã học ở THCS.
lượng. Khi tương tác với các vật khác thì giữa
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Thực hiện C1.
chúng có thể trao đổi năng lượng. Sự trao đổi
năng lượng có thể diễn ra dưới những dạng khác
nhau: Thực hiện công, truyền nhiệt, phát ra các tia
mang năng lượng, …
2. Động năng.
Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
Nhắc lại khái niệm động năng
Động năng là dạng năng lượng mà một vật có
niệm động năng.
đã học ở THCS.
được do nó đang chuyển động.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Thực hiện C2.
Khi một vật có động năng thì nó có thể tác dụng
lực lên vật khác và lực này thực hiện công.
Hoạt động 2 (15 phút): Xây dựng công thức tính động năng.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Công thức tính động năng.
Giới thiệu khái niệm động
Ghi nhận khái niệm động * Động năng là dạng năng lượng của một vật có
năng.
năng.
được do nó đang chuyển động và được xác định
theo công thức:
Wđ = mv2
Y/c h/s nêu đơn vị động năng.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Giới thiệu các đặc điểm của
động năng.

Nêu đơn vị động năng.
Thực hiện C3.
Ghi nhận các đặc điểm của
động năng.

độ biến thiên động năng.
Yêu cầu học sinh cho biết khi
nào thì động năng của vật tăng,
giảm.

thiên động năng.

1
2


Đơn vị của động năng là jun (J).
* Chú ý:
- Động năng là đại lượng vô hướng và luôn luôn
dương.
- Động năng có tính tương đối.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu mối liên hệ giữa công của ngoại lực và độ biến thiên động năng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Công của lực tác dụng và độ biến thiên
động năng.
2
2
Yêu cầu học sinh tìm mối liên
Tìm mối liên hệ giữa công
Ta có: ΣAngl = mv 2 - mv 1 = Wđ2 – Wđ1
hệ giữa công của lực tác dụng và của lực tác dụng và độ biến

1
2

Tìm hệ quả khi nào thì động
năng tăng, khi nào thì động
năng giảm.

Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 3 đến 8 trang

136 sgk và 25.3, 25.4, 25.5 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

1
2

Công của các ngoại lực tác dụng lên vật bằng
độ biến thiên động năng của vật.
Hệ quả: Khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh
công dương thì động năng tăng. Ngược lại khi
ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm thì
động năng giảm.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 8

Tiết 44 – 45. THẾ NĂNG
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật và viết được công thức tính thế năng này. Nêu được
đơn vị đo thế năng.
- Viết được công thức tính thế năng đàn hồi.
- Giải được một số bài toán đơn giãn về thế năng như sgk.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Các ví dụ thực tế để minh hoạ: Vật có thế năng có thể sinh công.
Học sinh: Ôn lại những kiến thức sau: - Khái niệm thế năng đã học ở lớp 8 THCS.
- Các khái niệm về trọng lực và trọng trường.

- Biểu thức tính công của một lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1.
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa động năng, đơn vị động năng và mối liên hệ giữa độ biến thiên
động năng và công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Hoạt động 2 (40 phút): Tìm hiểu khái niệm trọng trường và thế năng trọng trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Thế năng trọng trường.
1. Trọng trường.
+ Xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng
Giới thiệu trọng trường của
Ghi nhận trọng trường của trường. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất
Trái Đất và biểu hiện của trọng Trái Đất và biểu hiện của trọng hiện trọng lực tác dụng lên vật khối lượng m
đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không
trường.
trường
gian có trọng trường.
+ Trọng trường đều là trọng trường có véc tơ
Giới thiệu trọng trường đều.
Ghi nhận trọng trường đều.
gia tốc trọng trường
tại mọi điểm đều bằng

Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Thực hiện C1.
g

Yêu cầu học sinh thực hiện C2.

Giới thiệu khái niệm thế năng
trọng trường.
Yêu cầu học sinh tính công của
trọng lực khi vật rơi từ độ cao z
xuống mặt đất.
Giới thiệu biểu thức thế năng
trọng lực.
Giới thiệu mốc thế năng và
cách chọn mốc thế năng.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.

Thực hiện C2.
Ghi nhận khái niệm thế năng
trọng trường.
Tính công của trọng lực.
Ghi nhận biểu thức thế năng
trọng lực.
Ghi nhận mốc thế năng và
cách chọn mốc thế năng.
Thực hiện C3.

Tiết 2.
Hoạt động 3 (25 phút): Tìm hiểu thế năng đàn hồi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu khái niệm thế năng
đàn hồi.
Yêu cầu học sinh xác định
lực đàn hồi của lò xo khi bị
biến dạng.


Ghi nhận khái niệm.
Xác định lực đàn hồi của lò xo
khi bị biến dạng với độ biến
dạng ∆l = l – l0.

nhau.
2. Thế năng trọng trường.
a) Định nghĩa
Thế năng trọng trường của một vật là dạng
năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; nó
phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
b) Biểu thức thế năng trọng trường
* Khi một vật khối lượng m đặt ở độ cao z so
với mặt đất (trong trọng trường của Trái Đất
thì thế năng của trọng trường của vật được
định nghĩa bằng công thức:
Wt = mgz.
* Chú ý: thế năng trọng trường của một vật
phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng.
Thường chọn mốc thế năng (z = 0) tại vị trí
thấp nhất mà vật đến được và chọn chiều
dương hướng lên.
3. Liên hệ giữa độ biến thiên thế năng và
công của trọng lực.
(Đọc thêm)
Nội dung cơ bản
II. Thế năng đàn hồi.
1. Công của lực đàn hồi.
Khi một vật bị biến dạng thì nó có thể sinh

công. Lúc đó vật có một dạng năng lượng gọi
là thế năng đàn hồi.
Xét một lò xo có độ cứng k, một đầu gắn vào
một vật, đầu kia giữ cố định. Khi lò xo bị biến
dạng với độ biến dạng là ∆l = l – l0, thì lực đàn
hồi là
=-k .


F



∆l


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 9

Giới thiệu công thức tính
công của lực đàn hồi.

Giới thiệu thế năng đàn hồi.
Giới thiệu công thức tính thế
năng đàn hồi của một lò xo bị
biến dạng.

Ghi nhận công thức tính công
của lực đàn hồi.

Ghi nhận thế năng đàn hồi.

Ghi nhận công thức tính thế
năng đàn hồi của lò xo bị biến
dạng.

Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng
thái không biến dạng thì công của lực đàn hồi
được xác định bằng công thức:
A = k(∆l)2

1
2

2. Thế năng đàn hồi.
Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một
vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
Thế năng đàn hồi của một lò xo có độ cứng k
ở trọng thái có biến dạng ∆l là:
Wt = k(∆l)2.

1
2

Hoạt động 4 (15 phút): Giải một số bài tập vận dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức thế năng của trọng lực và
suy ra để xác định độ cao.

Viết biểu thức thế năng của

trọng lực và suy ra để xác định
độ cao của vật.

Nội dung cơ bản
Bài 3 trang 141.

Wt
Ta có: Wt = mgz  z = mg = 0,102 m.

Bài 6 trang 141.
Ta có: Wt = k(∆l)2 = 0,04 J.
Yêu cầu học sinh tính thế
Tính thế năng đàn hồi.
1
năng đàn hồi.
Yêu cầu học sinh cho biết tại
Cho biết tại sao thế năng này
2
sao thế năng này không phụ không phụ thuộc vào khối lượng
Thế năng này không phụ thuộc vào khối
thuộc vào khối lượng của vật.
của vật.
lượng của vật.
Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 26.2 và 26.10
Ghi các bài tập về nhà.

sách bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 10

Tiết 46. CƠ NĂNG
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Phát biểu được định nghĩa cơ năng và viết được công thức tính cơ năng.
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ thức của định luật này.
- Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một vật.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Một số thiết bị trực quan (con lắc đơn, con lắc lò xo, sơ đồ nhà máy thuỷ điện).
Học sinh: Ôn lại các bài: Động năng, thế năng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa thế năng trọng lực và thế năng đàn hồi.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Cơ năng của vật chuyển động trong trọng
trường.
1. Định nghĩa.
Giới thiệu cơ năng của vật
Ghi nhận cơ năng của vật
Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng
chuyển động chỉ dưới tác dụng chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng
của trọng lực.
của trọng lực.
của vật:

W = Wđ + Wt =
mv2 + mgz.

1
2

Giới thiệu định luật bảo toàn
cơ năng khi vật chuyển động chỉ
dưới tác dụng của trọng lực.

Ghi nhận nội dung và biểu
thức định luật bảo toàn cơ
năng khi vật chuyển động chỉ
dưới tác dụng của trọng lực.

Đơn vị cơ năng trong hệ SI là jun (J).
2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động
chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Khi một vật chuyển động trong trọng trường
chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của
vật là một đại lượng bảo toàn.
W = Wđ + Wt = mv2 + mgz = hằng số

1
2

Hay:
Hướng dẫn để học sinh tìm hệ
quả về sự chuyển hóa giữa động
năng và thế năng của vật chuyển

động chỉ dưới tác dụng của
trọng lực.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.

Nhận xét về sự mối liên hệ
giữa sự biến thiên thế năng và
sự biến thiên động năng của
vật chuyển động mà chỉ chịu
tác dụng của trọng lực.
Thực hiện C1.

1
2

mv12 + mgz1 =

1
2

mv22 + mgz2 = …

3. Hệ quả.
Trong quá trình chuyển động của một vật
trong trọng trường:
+ Nếu động năng giảm thì thế năng tăng và
ngược lại (động năng và thế năng chuyển hoá
lẫn nhau).
+ Tại vị trí nào động năng cực đại thì thế năng
cực tiểu và ngược lại.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực
đàn hồi.
1. Định nghĩa.
Ghi
nhận

năng
của
vật
Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng
Giới thiệu cơ năng của vật
chuyển
động
dưới
tác
dụng
của
lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế
chuyển động dưới tác dụng của
của lực đàn hồi.
năng đàn hồi của vật :
lực đàn hồi.
W=
mv2 + k(∆l)2

1
2


Giới thiệu định luật bảo toàn
cơ năng khi vật chuyển động chỉ
dưới tác dụng của lực đàn hồi
của lò xo.

Ghi nhận nội dung và biểu
thức của định luật bảo toàn cơ
năng khi vật chuyển động chỉ
dưới tác dụng của lực đàn hồi
của lò xo.

1
2

2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động
chỉ dưới tác dụng của lực đàn hồi.
Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi
gây bởi sự biến dạng của một lò xo đàn hồi thì
cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn:
W=
mv2 + k(∆l)2 = hằng số

1
2

1
2



 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 11

Hay:
mv12 +
Giới thiệu điều kiện để áp dụng
định luật bảo toàn cơ năng.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.

Ghi nhận điều kiện để sử
dụng định luật bảo toàn cơ
năng.
Thực hiện C2.

Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đén 8 trang
144, 145 sgk và từ 25.5 đến 25.9 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

1
2

1
2

k(∆l1)2 =

1
2


mv22 +

1
2

k(∆l2)2 = …

Chú ý: Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng
khi vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của
trọng lực và lực đàn hồi. Nếu vật còn chịu tác
dụng thêm các lực khác thì công của các lực
khác này đúng bằng độ biến thiên cơ năng.
Acản, ma sát = ∆W = W2 – W1.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 12

Tiết 47. BÀI TẬP
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nắm vững các kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng.
- Giải được các câu trắc nghiệm và các bài tập về sự biến thiên động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ năng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên :
Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
Học sinh :

- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.
Động năng: Wđ = mv2 ; Thế năng trọng trường: Wt = mgz ; Thế năng đàn hồi: Wt = k(∆l)2

1
2

1
2

Mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực : A =

mv22 -

1
2

Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực :

1
2

Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi :

1
2

mv12 = Wđ2 – Wđ1


mv12 + mgz1 =

1
2

mv12+

1
2

1
2

mv22 + mgz2 = …

k(∆l1)2=

1
2

mv22+

1
2

k(∆l2)2

Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo Câu 4 trang 136: C
chi tiết các câu trắc nghiệm trong yêu cầu của thầy, cô.
Câu 5 trang 136: D
sách giáo khoa.
Câu 6 trang 136: B
Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Nhận xét bài giải của bạn.
Câu 2 trang 141: B
bài giải của bạn.
Câu 4 trang 141: A
Sửa những thiếu sót (nếu có).
Câu 8 trang 145: C
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 26.7.
Yêu cẩu học sinh chọn gốc thế
Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vì có lực
Chọn gốc thế năng.
năng.
cản của không khí nên cơ năng không
được bảo toàn mà :
Yêu cầu học sinh xác định cơ năng
A = W2 – W1
Xác định cơ năng vị trí đầu.
vị trí đầu và vị trí cuối.
= mv22 + mgz2 – ( mv12 + mgz1)
Xác định cơ năng vị trí cuối.

1
1
Yêu cầu học sinh lập luận, thay số
Tính công của lực cản.
để tính công của lực cản.
2
2
= 0,05.202 - .0,05.182 - 0,05.10.20

1
2

Yêu cầu học sinh viết biểu thức
định luật bảo toàn cơ năng đối với
vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn
hồi.
Yêu cầu học sinh xác định vận tốc
và độ biến dạng ở từng vị trí.

Viết biểu thức định luật bảo
toàn cơ năng đối với vật chỉ
chịu tác dụng của lực đàn hồi.

Hướng dẫn học sinh thay vận tốc
và độ biến dạng của lò xo ở từng vị
trí vào biểu thức của định luật bảo
toàn cơ năng và suy ra để tính vận
tốc của vật ở từng vị trí.

Thay vận tốc và độ biến dạng

của lò xo ở từng vị trí vào biểu
thức của định luật bảo toàn cơ
năng và suy ra để tính vận tốc
của vật ở từng vị trí.

Xác định vận tốc và độ biến
dạng ở từng vị trí.

1
2

= - 8,1 (J).
Bài 26.9.
Định luật bảo toàn cơ năng:
mv12+ k(∆l1)2= mv22+

1
2

1
2

1
2

1
2

k(∆l2)2 = …


a) Tại vị trí thả: v1 = 0, ∆l1 = 0,05 m;
Tại vị trí lò xo không biến dạng: ∆l2 = 0
Ta có:
k(∆l1)2 = mv22

1
2

1
2

k
m ∆l1 = 1,25 m/s.

 v2 =
b) Tại vị trí lò xo giãn ∆l3 = 0,03 m


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 13

Ta có:

 v3 =
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

1
2

k(∆l1)2 =


1
2

mv32 +

1
2

k
m (∆l1 - ∆l3) = 1 m/s.

k(∆l3)2


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 14

PHẦN HAI: NHIỆT HỌC
Chương V. CHẤT KHÍ
Tiết 48. CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
- Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng..
- Giải thích được các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng và thể rắn.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Dụng cụ để làm thí nghiệm ở hình 28.4 SGK.
- Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.4 SGK.
Học sinh: Ôn lại kiwns thức đã học về cấu tạo chất đã học ở THCS
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Đặt vấn đề: Vật chất thông thường tồn tại dưới những trạng thái nào? Những trạng thái đó có

những đặc điểm gì để ta phân biệt? Giữa chúng có mối liên hệ hay biến đổi qua lại gì không?
Đó là những vấn đề mà ta nghiên cứu trong phần NHIỆT HỌC.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu cấu tạo chất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Cấu tạo chất.
1. Những điều đã học về cấu tạo chất.
Yêu cầu học sinh nêu những
Nêu các đặc điểm về cấu tạo + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là
đặc điểm về cấu tạo chất đã chất.
phân tử;
học ở lớp 8.
+ Các phân tử chuyển động không ngừng;
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ
Lấy ví dụ minh hoạ cho + Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt
minh hoạ về các đặc điểm đó. từng đặc điểm.
độ của vật càng cao.
2. Lực tương tác phân tử.
Giới thiệu lực tương tác
Ghi nhận lực tương tác giữa + Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và
giữa các phân tử.
các phân tử.
lực đẩy.
+ Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực
Yêu cầu học sinh thực hiện
Thực hiện C1 và C2.
đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách giữa các
C1 và C2.
phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. Khi

khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì lực tương
tác không đáng kể.
3. Các thể rắn, lỏng, khí.
Yêu cầu học sinh nêu những
Nêu những hiểu biết của
Vật chất được tồn tại dưới các thể khí, thể lỏng
hiểu biết của mình về các mình về các trạng thái tồn tại và thể rắn.
trạng thái tồn tại của vật chất. của vật chất.
+ Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu
nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.
Nhận xét những ý kiến phát
Ghi nhận những đặc điểm Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng mà
biểu của học sinh và nêu của các trạng thái tồn tại của luôn luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và nén
những đặc điểm của các trạng vật chất.
được dễ dàng.
thái tồn tại của vật chất.
+ Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất
mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân
bằng xác định, làm cho chúng chỉ có thể dao động
xung quanh các vị trí này. Các vật rắn có thể tích
và hình dạng riêng xác định.
+ Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn
hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các
phân tử dao đông xung quang vị trí cân bằng có
thể di chuyển được. Chất lỏng có thể tích riêng xác
định nhưng không có hình dạng riêng mà có hình
dạng của phần bình chứa nó.


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 15


Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu thuyết động học phân tử chất khí.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh đọc sgk từ
đó rút ra những nội dung cơ
bản của thuyết động học phân
tử chất khí.
Yêu cầu học sinh giải thích vì
sao chất khí gây áp suất lên
thành bình.
Giới thiệu chất khí được coi
là khí lí tưởng.

Nêu nội dung cơ bản của
thuyết động học phân tử chất
khí.

Giải thích vì sao chất khí gây
áp suất lên thành bình.

Nội dung cơ bản
II. Thuyết động học phân tử chất khí.
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học
phân tử chất khí.
+ Chất khí được cấu tạo từ các phân tử riêng
rẽ, có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách
giữa chúng.
+ Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn

không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì
nhiệt độ của chất khí càng cao.
+ Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí
va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình
gây áp suất lên thành bình.
2. Khí lí tưởng.
Chất khí trong đó các phân tử được coi là các
chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm gọi là
khí lí tưởng.

Ghi nhận khái niệm khí lí
tưởng.
Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 7 trang
Ghi các bài tập về nhà.
154, 155 và 28.6, 28.7 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 16

Tiết 49. QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ÔT
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nêu được các thông số p, V, T xác định trạng thái của một lượng khí.
- Phát biểu được định luật Bôi-lơ − Ma-ri-ốt.
- Vẽ được đường nhiệt trong hệ toạ độ (p, V).

- Giải được các bài tập đơn giãn như trong sgk.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Thí nghiệm ở hình 29.1 và 29.2 sgk.
- Bảng kết quả thí nghiệm sgk.
Học sinh : Mỗi học sinh một tờ giấy kẻ ô li khổ 15 cm x 15 cm để vẽ đường đẳng nhiệt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái.
Giới thiệu các thông số trạng
Ghi nhận các thông số + Trạng thái của một lượng khí được xác định
thái chất khí.
trạng thái của chất khí.
bằng các thông số trạng thái là thể tích V, áp suất
Yêu cầu học sinh nêu đơn vị
Nêu đơn vị của các thông p và nhiệt độ tuyệt đối T.
của các thông số trạng thái của số trạng thái của chất khí.
+ Giữa các thông số trạng thái của một lượng khí
chất khí.
có những mối liên hệ xác định.
+ Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang
trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng
thái.
Giới thiệu các đẳng quá trính
Ghi nhận các đẳng quá + Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số
của một khối lượng khí.
trình.

biến đổi còn một thông số không đổi gọi là đẳng
quá trình.
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu quá trình đẳng nhiệt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Quá trình đẳng nhiệt.
Giới thiệu quá trình đẳng nhiệt.
Ghi nhận khái niệm.
Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ
Yêu cầu học sinh tìm ví dụ
Tìm ví dụ thực tế.
được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt.
thực tế.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
III. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt.
1. Đặt vấn đề.
Nêu ví dụ thực tế để
Nhận xét mối liên
Khi nhiệt độ không đổi, nếu thể
đặt vấn đề.
hệ giữa thể tích và tích của một lượng khí giảm thì áp
áp suất trong ví dụ suất của nó tăng. Nhưng áp suất có
mà thầy cô đưa ra.
tăng tỉ lệ nghịch với thể tích hay

không? Để thực hiện câu hỏi này ta
phải dựa vào thí nghiệm.
Trình bày thí nghiệm.
2. Thí nghiệm.
Quan sát thí + Thay đổi thể tích của một lượng
Yêu cầu học sinh thực nghiệm.
khí, đo áp suất ứng với mỗi thể tích
hiện C1 và C2.
ta có kết quả:
Thực hiện C1 và
Thể tích V
C2.
(10-6 m3)
20
10
Yêu cầu học sinh
40
nhận xét kết quả thí
30
nghiệm.
+ Nhận xét kết quả: Khi nhiệt độ
Nhận xét kết quả không đổi thì áp suất tỉ lệ nghịch
Giới thiệu định luật thí nghiệm.
với thể tích/
Bôi-lơ – Ma-ri-ôt.
3. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt.
Ghi nhận định luật.
Trong quá trình đẳng nhiệt của
một khối lượng khí xác định, áp
suất tỉ lệ nghịch với thể tích.



 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 17

p∼

1
V

hay pV = hằng số

Hoặc p1V1 = p2V2 = …


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 18

Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về đường đẳng nhiệt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thệu đường đẳng nhiệt.

Vẽ hình 29.3.
Yêu cầu học sinh vẽ và nhận xét
về dạng đường đẳng nhiệt.

Giới thiệu các đường đẳng nhiệt
ứng với các nhiệt độ khác nhau.

Ghi nhận khái niệm.


Nội dung cơ bản
IV. Đường đẳng nhiệt.
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất
theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là
đường đẳng nhiệt.
Dạng đường đẳng nhiệt:

Nêu dạng đường đẳng nhiệt
trên hệ tục tọa độ OpV.

Nhận xét về các đường đẳng
nhiệt ứng với các nhiệt độ
khác nhau.

Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 8 trang
159 sgk và 29.6, 29.7, 29.8, 29.11 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Trong hệ toạ độ p, V đường đẳng nhiệt là
đường hypebol.
Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một
lượng khí có các đường đẳng nhiệt khác nhau.
Đường đẳng nhiệt ở trên ứng với nhiệt độ cao
hơn.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.

Ghi các bài tập về nhà.


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 19

Tiết 50. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Phát biểu được định luật Sác-lơ.
- Vẽ được đường đẳng tích trong hệ tọa độ OpT.
- Giải được một số bài tập đơn giãn như sgk.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Thí nghiệm vẽ ở hình 30.1 và 30.2 SGK.
- Bảng kết quả thí nghiệm 30.1.
Học sinh:
- Giấy kẻ ôli 15 cm x 15 cm để vẽ đường đẳng tích.
- Ôn lại về nhiệt độ tuyệt đối.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Phát biểu, viết biểu thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt.
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu quá trình đẳng tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Quá trình đẳng tích.
Yêu cầu học sinh nêu quá trình
Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng
Nêu quá trình đẳng tích.
đẳng tích.
thái khi thể tích không đổi.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu định luật Sác-lơ.

Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
II. Định luật Sác –lơ.
1. Thí nghiệm.
Trình bày thí
Quan sát thí
Đo nhiệt độ của một lượng khí
nghiệm.
nghiệm.
nhất định ở các áp suất khác
nhau khi thể tích không đổi ta
Yêu cầu học sinh Thực hiện C1.
được kết quả:
thực hiện C1.
T
(0K)

p
T

Giới thiệu định luật
Sác-lơ.

Ghi nhận định luật
Sác-lơ.

298

323
348
373
2. Định luật Sác-lơ.
Trong quá trình đẳng tích của
một lượng khí nhất định, áp suất
tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối:
= hằng số hay
=
=

p
T


Hoạt động 4 (15 phút): Tìm hiểu đường đẳng tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Giới thiệu đường đẳng tích.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Vẽ các đường đẳng tích ứng
với các thể tích khác nhau.

Yêu cầu học sinh nhận xét về
các đường đẳng tích với thể tích
khác nhau của một lượng khí.

Thực hiện C2.
Ghi nhận khái niệm.


p1
T1

p2
T2

Nội dung cơ bản
III. Đường đẳng tích.
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất
của một lượng khí theo nhiệt độ khi thể tích
không đổi gọi là đường đẳng tích.

Thực hiện C3.
Vẽ hình 30.3.

Nhận xét về các đường đẳng
tích ứng với các thể tích khác
nhau của một khối lượng khí.

Trong hệ toạ độ OpT đường đẳng tích là
đường thẳng kéo dài đi qua góc toạ độ.
Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một
khối lượng khí ta có những đường đẳng tích
khác nhau. Đường ở trên ứng với thể tích nhỏ


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 20

hơn.

Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 8 trang
162 sgk và 30. 7 đến 30.10 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 21

Tiết 51 – 52. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG

pV
= const
- Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng T
.
- Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì.
- Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái.
Học sinh: Ôn lại các bài 29 và 30.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1.
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Viết biểu thức của các định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt và định luật Sáclơ. Nêu dạng
đường đẳng nhiệt và đẳng tích trên hệ trục toạ độ OpV.

Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu khí thực và khí lí tưởng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Khí thực và khí lí tưởng.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
Nhắc lại khái niệm khí lí tưởng
Các chất khí thực chỉ tuân theo gần đúng các
khái niệm khí lí tưởng và nêu và nêu một số loại chất khí tồn định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt và định luật Sáclơ.
một số loại chất khí tồn tại tại trong chất khí.
Giá trị của tích pV và thương
thay đổi theo
p
trong chất khí.

T
bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí.
Giới thiệu sự khác biệt giữa
Ghi nhận sự khác biệt giữa khí
Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định
khí thực và khí lí tưởng.
thực và khí lí tưởng.
luật về chất khí đã học.
Sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng
không lớn ở nhiệt độ và áp suất thông thường
Hoạt động 3 (25 phút): Xây dựng phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng.

Yêu cầu học sinh so sánh áp
So sánh áp suất, thể tích và
Xét một lượng khí chuyển từ trạng thái (1)
suất, thể tích và nhiệt độ của nhiệt độ của hai trạng thái (1) và (p1, V1, T1) sang trạng thái (2) (p 2, V2, T2) qua
hai trạng thái (1) và (2).
(2).
trạng thái trung gian (1’) (p’, V2, T1):
Dẫn dắt để học sinh xây dựng
Viết biểu thức liên hệ giữa thể
phương trình trạng thái.
tích và áp suất khi khối khí
p1V1 = p1’V1’ = p1’V2
chuyển từ (1) sang (1’) bằng quá
trình đẳng nhiệt.
p1V1
Viết biểu thức liên hệ giữa áp
V
 p1’ = 2
suất và nhiệt độ khi khối khí
chuyển từ (1’) sang (2) bằng quá
p1V1
trình đẳng tích.
V
p
p'
p
1

T1



=

2

2

T2  T1

p1V1 p 2V2
=
T1
T2

=

2

T2

.

Giới thiệu phương trình trạng
thái.

Ghi nhận phương trình trạng
thái.

Ta có :


p1V1 p 2V2
=
T1
T2

hay

pV
T

= hằng số

Độ lớn của hằng số này phụ thuộc vào khối
lượng khí.
Phương trình trên do nhà vật lí người Pháp
Clapâyrôn đưa ra vào năm 1834 gọi là phương
trình trạng thái của khí lí tưởng hay phương
trình Clapâyrôn.


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 22

Tiết 2.
Hoạt động 4 (25 phút): Tìm hiểu quá trình đẳng áp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nêu quá
trình đẳng nhiệt là gì.
Hướng dẫn để học sinh xây
dựng phương trình đẳng áp.


Nêu quá trình đẳng nhiệt.

Xây dựng phương trình đẳng
áp.

Nội dung cơ bản
III. Quá trình đẳng áp.
1. Quá trình đẳng áp.
Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng
thái khi áp suất không đổi.
2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối
trong quá trình đẳng áp.
Từ phương trình
, ta thấy khi

p1V1 p 2V2
=
T1
T2

p1 = p2 thì
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.

Rút ra kết luận.

Yêu cầu học sinh nêu khái
niệm đường đẳng áp.


Nêu khái niệm đường đẳng áp.

Yêu cầu học sinh vẽ đường
đẳng áp.

Vẽ đường đẳng áp.

Yêu cầu học sinh nhận xét về
dạng đường đẳng áp.
Giới thiệu các đường đẳng áp
ứng với các áp suất khác nhau.

Nêu dạng đường đẳng áp.
Ghi nhận các đường đẳng áp
ứng với các áp suất khác nhau.

Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu độ không tuyệt đối.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nhận xét về
áp suất và thể tích khi T = 0 và
T < 0.

Nhận xét về áp suất và thể tích
khi T = 0 và T < 0.

Giới thiệu về độ không tuyệt
đối và nhiệt độ tuyệt đối.

Ghi nhận độ không tuyệt đối và

nhiệt độ tuyệt đối.

Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 8 trang
166 sgk và từ 31.6 đến 31.11 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

V1 V2
=
T1 T2



V
T

= hằng số.

Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí
nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt
đối.
3. Đường đẳng áp.
Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích
theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là
đường đẳng áp.
Dạng đường đẳng áp:

Trong hệ toạ độ OVT đường đẳng tích là

đường thẳng kéo dài đi qua góc toạ độ.
Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một
lượng khí ta có những đường đẳng áp khác
nhau. Đường ở trên có áp suất nhỏ hơn.
Nội dung cơ bản
IV. Độ không tuyệt đối.
Từ các đường đẳng tích và đẳng áp trong các
hệ trục toạ độ OpT và OVT ta thấy khi T = 0 K
thì p = 0 và V = 0. Hơn nữa ở nhiệt độ dưới
0 K thì áp suất và thể tích sẽ só giá trị âm. Đó
là điều không thể thực hiện được.
Do đó, Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt
đầu bằng nhiệt độ 0 K và 0 K gọi là độ không
tuyệt đối. Các nhiệt độ trong nhiệt giai Kenvin đều có giá trị dương và mỗi độ chia trong
nhiệt giai này cũng bằng mỗi độ chia trong
nhiệt giai Xen-xi-út.
Nhiệt độ thấp nhất mà con người thực hiện
được trong phòng thí nghiệm hiện nay là
10-9 K.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 23

Tiết 53. BÀI TẬP
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nắm được cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khí.

- Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẳng quá trình để giải các bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.
Học sinh:
- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học.
+ Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử khí.
+ Phương trình trạng thái:

p1V1 p 2V2
=
T1
T2

+ Các đẳng quá trình: Đẳng nhiệt: p1V1 = p2V2 ; đẳng tích:

p1 p 2
=
T1 T2

; đẳng áp:

Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số câu trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo

chi tiết các câu trắc nghiệm trong yêu cầu của thầy, cô.
sách giáo khoa (mỗi học sinh 3 câu).
Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Nhận xét bài giải của bạn.
bài giải của bạn.
Sửa những thiếu sót (nếu có).
Hoạt động 3 (20 phút): Giải một số bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh viết phương trình
đẳng nhiệt từ đó suy ra và tính áp
suất lúc sau.

Yêu cầu học sinh viết phương trình
đẳng tích từ đó suy ra và tính áp suất
lúc sau.

.

Nội dung cơ bản
Câu 5 trang 154: C
Câu 6 trang 154: C
Câu 7 trang 155: D
Câu 5 trang 159: B
Câu 6 trang 159: C
Câu 7 trang 159: A
Nội dung cơ bản
Bài 8 trang 159
Ta có: p1V1 = p2V2
 p2 =


p1V1 2.10 5.150
=
V2
100

Viết phương trình đẳng nhiệt từ đó
suy ra và tính áp suất lúc sau.

= 3.105 (Pa).
Bài 8 trang 162
Ta có:

Viết phương trình đẳng tích từ đó
suy ra và tính áp suất lúc sau.

Yêu cầu học sinh tính áp suất trên
đỉnh núi.

Tính áp suất khí trên đỉnh núi.

Yêu cầu học sinh viết phương trình
trạng thái.

Viết phương trình trạng thái.

Hướng dẫn để học sinh tìm biểu
thức tính thể tích theo khối lượng và
khối lượng riêng.
Yêu cầu học sinh thay vào, suy ra

và tính khối lượng riêng của không
khí trên đỉnh núi.

V1 V2
=
T1 T2

Viết viểu thức tính thể tích theo khối
lượng và khối lượng riêng.
Thay vào phương trình trạng thái,
suy ra và tính khối lượng riêng của
không khí trên đỉnh núi.

p1 p 2
=
T1 T2

 p2 =

p1T2 5(273 + 50)
=
T1
273 + 25

= 5,42 (bar)
Bài 8 trang 166
Áp suất không khí trên đỉnh núi là:
p1 = po – 314 = 760 – 314
= 446 (mmHg)
Theo phương trình trạn thái:


p0V0 p1V1
=
T0
T1
m
ρ
Thay V0 = 0 ; V =
m
ρ1
p0 m p1m
=
ρT
ρ1T1
Ta có : 0 0


 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 24

ρ 0 p1T0
p0T1 =
 ρ1 =

1,29.446.273
760.275

= 0,75 (kg/m3).
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



 Giáo án Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn – Tập 2  Dương Văn Đổng - Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận  Trang 25

Tiết 54. KIỂM TRA 1 TIẾT
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Các khái niệm: Động lượng. động năng. thế năng. cơ năng.
- Các định luật, định lí: Định luật bảo toàn đông lượng. Định luật bảo toàn cơ năng. Định lí động năng.
- Chất khí: Thuyết động học phân tử. Phương trình trạng thái. Các quá trình biến đổi trạng thái.
- Giải được các câu trắc nghiệm khách quan.
- Giải được các bài tập có liên quan đến các định luật bảo toàn và quá trình biến đổi trạng thái của chất khí.
II. ĐỀ RA :
A. CÁC CÂU TRẮC NGHIỆM.
1. Một vật đang đứng yên có thể có
A. Gia tốc.
B. Động năng.
C. Thế năng. D. Động lượng.
2. Một mã lực có giá trị bằng
A. 476 W.
B. 674 W.
C. 746 W.
D. 764 W.
3. Một vật có khối lượng 1kg, có động năng 20J thì sẽ có vận tốc là
A. 0,63 m/s.
B. 6,3 m/s.
C. 63 m/s.
D. 3,6 m/s.
4. Vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi, cơ năng được bảo toàn khi
A. Lực ma sát nhỏ.
B. Không có trọng lực tác dụng.
C. Không có ma sát.
D. Vật chuyển động đều.

5. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản không khí, trong quá trình đi lên
A. Động năng tăng.
B. Thế năng giảm.
C. Động năng và thế năng không đổi. D. Cơ năng không đổi.
6. Khi tên lửa chuyển động thì khối lượng và vận tốc của nó đều thay đổi. Nếu khối lượng giảm một nửa và vận tốc của
nó tăng gấp 3 thì động năng của nó
A. Tăng gấp 1,5.
B. Tăng gấp 3. C. Tăng gấp 4,5.
D. Tăng gấp 9.
7. Công của trọng lực không phụ thuộc vào
A. Gia tốc trọng trường.
B. Khối lượng của vật.
C. Vị trí điểm đầu, điểm cuối.
D. Dạng đường chuyển dời của vật.
8. Tác dụng một lực F không đổi làm một vật dịch chuyển được một độ dời s từ trạng thái nghĩ đến lúc vật đạt vận tốc v.
Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời s, vận tốc của vật tăng thêm :
A. n lần.
B. n2 lần.
C.
lần.
D. 2n lần.

n
9. Đơn vị của động lượng là
A. kg.m.s2.
B. kg.m.s.
C. kg.m/s.
D. kg/m.s.
10. Từ độ cao 25 m người ta ném thẳng đứng một vật nặng lên cao với vận tốc 20 m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g
= 10 m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được là

A. 20 m.
B. 40 m.
C. 45 m.
D. 80 m.
11. Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa các phân tử có khoảng cách.
C. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
12. Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
13. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt ?
A. p1V1 = p2V2.
B.
.
C.
.
D. p ~ V

p1 p 2
=
V1 V2

p1 V1
=
p 2 V2


14. Đường nào sau đây không phải là đường đẳng nhiệt?

15. Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Sác-lơ?
A. p ~ T.
B. p ~ t.
C.
hằng số.
D.
.

p
=
T

p1 p 2
=
T1 T2


×