ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ
BÁO CÁO BTL:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Đề tài:
Tính toán thiết kế robot gắp thả vật
Sinh viên thực hiện:
Nhóm 8
Giáo viên hướng dẫn: PGS PHAN BÙI KHÔI
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
MỤC LỤC
Phân chia và đánh giá công việc của các thành viên trong nhóm: ...................................... 4
1. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CẤU TRÚC ................................................................ 5
1.1. Mục đích ứng dụng của Robot ................................................................................ 5
1.2. Phân tích số bậc tự do cần thiết ............................................................................... 6
1.3. Không gian làm việc: ............................................................................................ 10
1.4. Tham số động học Robot....................................................................................... 12
2. PHÂN TÍCH KHẢO SÁT ĐỘNG HỌC ..................................................................... 13
2.1. Khảo sát bài toán động học ................................................................................... 13
2.1.1. Tính các ma trận truyền .................................................................................. 13
2.1.2. Vị trí, hướng khâu thao tác ............................................................................. 14
2.1.3. Vận tốc, gia tốc điểm tác động cuối................................................................ 15
2.1.4. Vận tốc góc, gia tốc góc khâu thao tác ........................................................... 16
2.1.5. Không gian làm việc ....................................................................................... 17
2.2. Thiết kế quỹ đạo .................................................................................................... 20
2.2.1. Tổng quát ........................................................................................................ 22
2.2.2. Giải bài toán quỹ đạo trên từng đoạn cụ thể ................................................... 24
2.2.3. Bài toán động học ngược quỹ đạo .................................................................. 31
2.2.4. Bài toán động học ngược vận tốc, gia tốc ....................................................... 33
3. BÀI TOÁN TĨNH HỌC ROBOT ................................................................................ 33
3.1. Phân tích trạng thái tĩnh của robot ........................................................................ 33
3.2. Tính toán lực/momen lớn nhất ở trạng thái tĩnh ................................................... 39
3.3. Tính lực và momen dẫn động lớn nhất.................................................................. 40
4. BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC ROBOT .................................................................... 40
4.1. Các thông số động lực học .................................................................................... 40
4.2. Phương trình vi phân chuyển động của robot ....................................................... 40
5. Thiết kế hệ dẫn động Robot ......................................................................................... 44
5.1. Các thông số đầu vào hệ dẫn động các khâu ......................................................... 44
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
2
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
5.2. Thiết kế hệ dẫn động cho khâu 1........................................................................... 45
5.3. Kiểm nghiệm bền các khâu ................................................................................... 47
6. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PID ............................................................................. 50
6.1. Bộ điều khiển PID ................................................................................................. 50
6.2. Mô phỏng bằng Simulink – điều khiển robot trong không gian thao tác ............. 51
6.3. Xây dựng mô hình trên Matlab Simulink.............................................................. 52
6.4. Sử dụng công cụ simMechanics của Matlab để mô phỏng – điều khiển trong
không gian khớp ............................................................................................................. 55
7. Tài liệu tham khảo: ...................................................................................................... 58
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
3
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
Phân chia và đánh giá công việc của các thành viên trong nhóm:
STT
1
2
Họ và tên
Nguyễn Văn
Huy
MSSV
Công việc
Phân tích và lựa chọn cấu trúc
20131782 Bài toán động học thuận,
nghịch
Thiết kế hệ thống điều khiển
Tính toán tĩnh học
Võ Trọng Đức 20131078 Động lực học robot
Thiết kế hệ dẫn động
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
Đánh giá
95%
90%
4
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GẮP THẢ VẬT
1. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CẤU TRÚC
1.1. Mục đích ứng dụng của Robot
Yêu cầu đặt ra là thiết kế Robot để hỗ trợ việc bốc vận chuyển hàng từ băng
chuyền ra xe đẩy để vận chuyển ra đến nơi lưu trữ như hình:
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
5
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
Trong giới hạn của dự án là gắp thả vật có dạng hình khối lập phương (như là hộp mì
tôm, hộp bánh kẹo…) từ cuối dây chuyền sang xe đẩy. Robot cần phải đảm bảo gắp
thả đúng vị trí và hướng của đối tượng cần gắp.
1.2. Phân tích số bậc tự do cần thiết
Để khâu thao tác có thể đưa vật di chuyển điểm-điểm trong không gian cần 3
bậc tự do để đảm bảo với tới các điểm trong không gian thao tác. Nhưng ở đây cần
đảm bảo hướng của khâu thao tác để có thể gắp và thả được vật đúng hướng trên
mặt phẳng xy thì cần thêm một bậc tự do nữa;
Phải có ít nhất 4 bậc tự do cho mô hình thiết kế.
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
6
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
Dưới đây là một số cơ cấu có thể dùng cho mô hình thiết kế Robot trên:
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
7
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
Mô hình 1:
Mô hình 3
ROBOTICS DESIGN
Mô hình 2:
Mô hình 4
Mô hình 5
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
8
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
-
-
-
-
-
ROBOTICS DESIGN
Mô hình 1,2,3 là mô hình robot scara 4 dof, gồm 3 khớp quay và một khớp tịnh
tiến, 3 khớp quay đảm bảo vị trí trong mặt phẳng và hướng của khâu thao tác trong
mặt phẳng.
Mô hình 1: khớp quay 1,2 đảm bảo vị trí trong mặt phẳng, khớp tịnh tiến 3 đảm
bảo với tới vị trí theo phương z, khớp quay 4 đảm bảo hướng của khâu thao tác để
có thể gắp vả thả vật đúng hướng, quay theo trục z.
Mô hình 2: khớp quay 1,2,3 đảm bảo đưa khâu thao tác đến vị trí và hướng của
khâu thao tác trong mặt phẳng xy, khớp tịnh tiến 4 đưa khâu thao tác đến vị trí theo
trục z.
Mô hình 3: tương tự mô hình 2, nhưng thay đổi nhiệm vụ của khâu 2 và khâu 4 cho
nhau, toàn bộ khâu 2,3,4 hoạt động trong không gian vừa theo trục z vừa trên mặt
phẳng xy.
Mô hình 4: gổm 5 khớp quay, linh hoạt, đảm bảo gắp được vật và hướng đặt vật,
mô hình toàn khớp xoay và 5 bậc tự do nên nên việc thiết kế và điều khiển phức
tạp.
Mô hình 5: gồm 3 khớp tịnh tiến 1,2,3 đưa khâu thao tác đến điểm xác định trong
không gian, khớp quay 4 đảm bảo hướng của vật theo trục z. mô hình gồm 3 khớp
tịnh tiến, đơn giản trong việc điều khiển nhưng lại chiếm nhiều không gian.
…
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
9
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
1.3. Không gian làm việc:
Dựa vào việc phân tích một số mô hình trên, nhóm quyết định chọn mô hình số 1
vì những ưu điểm sau:
o Mô hình có 2 khâu 1,2 để xác định vị trí trên mp xy chỉ hoạt động trên 1 mp
-> tiết kiệm không gian, không bị vướng với các vật nằm gần thân robot.
o Có sự độc lập phân chia nhiệm vụ của từng khớp rõ ràng, độc lập -> mô hình
điều khiển đơn giản.
o Kết cấu đơn giản đảm bảo tính linh hoạt.
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
10
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
Mô hình 3D thiết kế sơ bộ như sau:
Với mô hình này, khớp quay 1,2 sẽ giúp Robot có thể với tới những điểm trong
mặt phẳng xy nằm trong vùng làm việc của nó, khớp tịnh tiến 1 giúp Robot có
thêm dịch chuyển trong không gian theo trục z. Như vậy, với khớp 1,2,3 giúp
Robot có thể với tới mọi điểm trong không gian nằm trong vùng làm việc của
nó. Và trục z của khâu thao tác trùng với trục z0, đến đây Robot cần phải sắp
xếp được thùng hàng theo một trật tự (các cạnh kề nhau như hình vẽ dưới). Khi
đó, khớp quay 4 quay quanh trục z và đảm bảo xếp được hàng theo trật tự nhất
định. Như vậy, Robot với 4 bậc tự do này đã đảm bảo được yêu cầu của bài
toán đó là gắp, thả vật đúng vị trí, đúng hướng cần thiết.
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
11
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
1.4. Tham số động học Robot
Tại vị trí đặt Robot, ta đặt hệ tọa độ gốc O0xyz. Gốc hệ tọa độ Oixyz gắn với xe
đẩy và gốc hệ tọa độ Oiixyz gắn với băng tải có tọa độ lần lượt là:
0
Oi
X1=1800
Y1=480
Z1=180
0
Oii
X2= -490
Y2=1480
Z1=610
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
12
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
Joint
1
2
3
4
i
1
2
0
4
di
d1
d2
d3
d4
ai
a1
a2
0
0
ROBOTICS DESIGN
i
0
0
0
0
Ta có sơ bộ thông số động học của Robot như sau:
Chiều dài các khâu:
d1 = 1700; d2 = 50;
d4 = 350;
l3 = 1300.
a1 = 1000; a2 = 800;
Giới hạn các biến khớp: 1 = -60o ÷150o;
2 = ±120o; 4 = ±180o ;
d3 = -50÷-1050 mm;
Tham số động lực học Robot
Khối lượng các khâu: m1= 42kg, m2= 35kg, m3= 10kg, m4 = 5kg;
Đối tượng làm việc:
Hình dạng: khối hộp chữ nhật
Kích thước: 300x300x200
Khối lượng: M = 10kg
2. PHÂN TÍCH KHẢO SÁT ĐỘNG HỌC
2.1. Khảo sát bài toán động học
2.1.1. Tính các ma trận truyền
Theo quy tắc D-H ta có ma trận biến đổi tọa độ thuần nhất như sau:
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
13
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
cos i
sin
i
i 1
Ai
0
0
ROBOTICS DESIGN
cos i s in i
s in i s in i
c os i c os i
s in i c os i
sin i
c os i
0
0
ai c os i
ai s in i
di
1
Lần lượt thay các hàng của bảng thông số động học vào ma trận trên ta được các
ma trận truyền tương ứng với các khâu:
C1
S1
0
A1
0
0
1
0
2
A3
0
0
S1 0 a1C1
C1 0 a1S1
0 1 d1
0 0
1
0 0 0
1 0 0
0 1 d3
0 0 1
C 2 S 2
S 2 C2
1
A2
0
0
0
0
C 4 S 4
S 4 C4
3
A4
0
0
0
0
0 a2C 2
0 a2 S 2
1
d2
0
1
0 0
0 0
1 d4
0 1
Ma trận biến đổi tọa độ thuần nhất của khâu thao tác EE là:
C124 S124
S124 C124
0
0
A4 AE
0
0
0
0
a2C12 a1C1
0
a2 S12 a1S1
1 d1 d 2 d3 d 4
0
1
0
2.1.2. Vị trí, hướng khâu thao tác
0 RE 3x3 0 rE 3 x1
Ma trận trên có dạng AE
trong đó:
0
1
0
RE 3x3 là ma trận cosin chỉ hướng của khâu thao tác so với hệ tọa độ
0
gốc.
0
rE 3x1 là ma trận chỉ vị trí của khâu thao tác so với hệ tọa độ gốc.
Ta có:
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
14
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
xE a2C12 a1C1
o Vị trí khâu thao tác: rE yE a2 S12 a1S1
zE d1 d 2 d3 d 4
0
C124 S124 0
0
RE S124 C124 0
o Hướng khâu thao tác:
0
0
1
So sánh với ma trận Cardan ta được:
c c
C124 S124 0
0
RE S124 C124 0 s s c c s
0
0
1 c s c s s
c s
s s s c c
c s s s c
s
s c
c c
giải ra ta được bộ 3 góc Cardan chỉ hướng của khâu thao tác là:
k
0
Hoặc k
với k=1,2,3…
0
k
1
1
2
2
4
4
Vị trí và hướng của robot đặc trưng bởi:
a2C12 a1C1
rE a2 S12 a1S1
d d d d
2
3
4
pE 1
0
0
1 2 4
Do bản thân kết cấu robot đã luôn cố định góc α và β luôn bằng 0 nên ta có
thể hiểu ngắn gọn vị trí của robot qua 4 thông số còn lại như sau:
a2C12 a1C1
rE a2 S12 a1S1
pE
⇔ xE , yE , zE ;E
d1 d 2 d3 d 4
1 2 4
Và từ đây về sau khi nói về vị trí và hướng của robot ta chỉ cần quan tâm đến
4 thông số trên.
2.1.3. Vận tốc, gia tốc điểm tác động cuối
Ma trận tọa độ điểm tác động cuối E:
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
15
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
a2C12 a1C1
rE r4 a2 S12 a1S1
d1 d 2 d3 d 4
0
Vận tốc:
a S12 a11S1
xE 2 1 2
vE xE yE a2 1 2 C12 a11C1 J TE .q
z E
d3
Trong đó JTE là ma trận Jacobi tịnh tiến của khâu thao tác.
Gia tốc:
a S12 2 C12 a S1 2C1
1
2
1
1 1
2 1 2
2
aE vE rE a2 1 2 C12 1 2 S12 a1 1C1 12 S1
d3
2.1.4. Vận tốc góc, gia tốc góc khâu thao tác
Vận tốc góc, gia tốc góc của khâu thao tác trong hệ tọa độ cố định
Ma trận quay R:
C124 S124 0
RE R4 S124 C124 0
0
0
1
C124 S124 0
0
T
o RE S124 C124 0
0
0
1
0
0
o
1 2 4 S124 1 2 4 C124 0
0
RE 1 2 4 C124 1 2 4 S124 0
0
0
0
Tích hai ma trận:
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
16
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
0 RE .0 RE T
0
1 2 4
0
ROBOTICS DESIGN
1 2 4
0
0
0
0
0
Ta suy ra vận tốc góc của khâu thao tác theo hệ tọa độ cố định từ ma trận trên:
0 0 1 2 3
T
Gia tốc góc : 0 0 1 2 4
T
a2C12 a1C1
rE r4 a2 S12 a1S1
d1 d 2 d3 d 4
0
2.1.5. Không gian làm việc
Với tọa độ điểm tác động cuối như trên và giới hạn chuyển động của từng khớp, ta
tìm được không gian làm việc của Robot như hình dưới đây:
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
17
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
Là vùng mà điểm tác động cuối của Robot có thể với tới được.
Chọn quỹ đạo điểm tác động cuối của Robot để thực hiện việc gắp thả vật như
hình dưới đây:
Vị trí ban đầu ở điểm M
Di chuyển đến điểm G để gắp vật
Di chuyển qua G1 để đến vị trí thả vật A,B,C,D lần lượt qua
A1,B1,C1,D1
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
18
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
Với quỹ đạo như vậy, khảo sát trong không gian làm việc ta thấy không gian làm việc của
Robot thỏa mãn yêu cầu bài toán (mọi điểm trên quỹ đạo đó nằm trong không gian làm
việc của robot)
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
19
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
2.2. Thiết kế quỹ đạo
Yêu cầu bài toán là gắp thả vật, không có yêu cầu gì thêm về đường đi, vận tốc,
gia tốc
trên đường đi nên nhóm chọn quỹ đạo điểm – điểm như phần trên và quy luật chuyển
động là hàm bậc 3 của vị trí.
Ta có tọa độ các điểm cần đi qua:
M(-700, 960, 1100);
G(50,1470,810); G1(50, 1470, 1300);
A(1610, 127, 380); A1(1610, 127, 1300);
B(1610, -192, 380); B1(1610, -192, 1300);
C(1290, 127, 380); C1(1290, 127, 1300);
D(1290, -192,380); D1(1290, -192, 1300);
Quỹ đạo như hình sau:
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
20
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
Để đơn giản bài toán, đầu tiên nhóm em xin được thực hiện quỹ đạo chuyển động theo
M-G-G1-A1-A để thực hiện việc di chuyển khâu thao tác của Robot từ điểm ban đầu M,
đến điểm G để gắp vật, sau đó di chuyển qua G1, A1 để tới điểm A là điểm đặt vật.
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
21
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
2.2.1. Tổng quát
Robot di chuyển từ vị trí (i) đến vị trí (j), phương trình quỹ đạo có dạng
p a0 a1s a2 s 2 a3 s 3 hay là:
x ax 0 ax1s ax 2 s 2 ax 3 s 3
2
3
y a y 0 a y1 s a y 2 s a y 3 s
2
3
z a z 0 a z1 s a z 2 s a z 3 s
a a s a s 2 a s 3
0
1
2
3
Với s = t – ti (ti: là thời gian tại vị trí (i); ti ≤ t ≤ tj)
o t = ti :
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
22
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
x xi
y y
i
z zi ;
i
ROBOTICS DESIGN
x xi
y y
i
z zi
i
o t = tj :
x xj
y yj
z z j ;
j
x xj
y yj
z z j
j
Theo phương x: x a0 a1 t ti a2 t ti a3 t ti
2
o t = ti :
x = xi ;
x xi
o t = ti :
x = xj ;
x xj
3
xi a0
x a 0
1
i
x a a t t a t t 2 a t t 3
0
1 j
i
2 j
i
3 j
i
j
2
x j a1 2a2 t j ti 3a3 t j ti 0
Đặt:
1
0
Tij
1
0
t
j
0
0
1
0
ti
1
t t
2 t t
2
j
i
j
0
3 ;
t j ti
2
3 t j ti
0
i
xi
ax 0
x
a
x1
; X ij i
Axij
ax 2
xj
x j
ax 3
TAxij X ij Axij T 1 X ij
Tương tự với phương y, z ta được như sau:
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
23
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
ay 0
yi
y
i
a y1
Ayij ; Yij TAyij Yij Ayij T 1Yij
yj
a
y2
a y 3
y j
zi
az 0
z
a
i
z
1
Azij ; Z ij TAzij Z ij Azij T 1Z ij
z j
az 2
a
z j
z3
a 0
i
i
a1
Aij ; ij TAij ij Aij T 1ij
j
a
2
a 3
j
2.2.2. Giải bài toán quỹ đạo trên từng đoạn cụ thể
2.2.2.1. Đoạn MG (hay là đoạn (1)-(2))
t1 = 0; t2 = 1(s)
Tọa độ các điểm: M(-700, 960, 1100;0);
G(50,1470,810;0);
Với sự hỗ trợ của phần mềm Maple ta được kết quả như sau:
2
x 1500t 3 2250t 2 700 vx 4500t 4500t
ax 9000t 4500
2
3
2
y 1020t 1530t 960 v y 3060t 3060t a 6120t 3060
y
;
;
3
2
2
vz 1740t 1740t
z 580t 870t 1100
az 3480t 1740
0
0
0
Đồ thị vị trí, vận tốc, gia tốc của Robot trên đoạn MG như sau:
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
24
GVHD: PGS.TS PHAN BÙI KHÔI
ROBOTICS DESIGN
Tương tự như trên, với sự hỗ trợ của phần mềm Maple, ta dễ dàng tìm được
phương trình chuyển động của Robot trong các đoạn còn lại như sau:
2.2.2.2. Đoạn GG1 (hay là đoạn (2)-(3))
t2 = 1; t3 = 3(s)
Tọa độ các điểm: G(50,1470,810;0); G1(50, 1470, 1300;0);
NGUYỄN VĂN HUY – VÕ TRỌNG ĐỨC
25