Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Một số giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ ĐỨC TOÁN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ ĐỨC TOÁN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS NGUYỄN QUỐC OÁNH



THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn "Một số giải pháp xây dựng nông thôn mới tại
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên" là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Đức Toán

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh- Đại
học Thái Nguyên, theo chương trình đào tạo Cao học Khoá 11 (2014- 2016), chuyên
ngành Kinh tế Nông nghiệp tôi đã xây dựng đề cương và đi nghiên cứu, thực tập với
nội dung: “Một số giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh

Thái Nguyên", nay đã hoàn thành Luận văn tốt nghiệp cho khoá học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện tốt cho
chúng tôi suốt quá trình học tập tại trường.
Cảm ơn các thầy, cô trong khoa Đào tạo Sau Đại học, thầy cô bộ môn Kinh tế
và các bộ môn khác đã nhiệt tình giảng dạy truyền đạt kiến thức, giúp đỡ tạo điều
kiện trong công tác, học tập hàng ngày nay đã đạt kết quả.
Đặc biệt cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Tiến sĩ Nguyễn Quốc Oánh đã tạo
điều kiện, chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn
thành Luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cơ quan: Uỷ ban nhân dân huyện Định Hóa,
Ủy ban nhân dân xã Phượng Tiến và xã Phú Đình và các thôn... đã tạo mọi điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình thực tập để đạt kết quả tốt tại huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực đã
tận tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến xây dựng trong quá trình thực hiện luận văn.Cảm ơn
sự giúp đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp, anh em, bạn bè và các học viên trong lớp Cao học
K11, Kinh tế Nông nghiệp đã ủng hộ, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Do điều kiện thời gian và năng lực có hạn, bản thân tôi cũng đã cố gắng, nỗ
lực hết mình đề hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Song sẽ không tránh khỏi những
khiếm khuyết. Rất mong được các thầy, cô, các nhà khoa học, các đồng nghiệp tiếp
tục đóng góp ý kiến chỉ bảo để tôi có thêm cơ hội tiếp thu nâng cao kiến thức chuyên
môn của bản thân.
Thái Nguyên24 tháng 12 năm 2016
Tác giả
Vũ Đức Toán
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn



iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài ................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của Luận văn ...................................... 3
5. Bố cục của luận văn ....................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI .................................................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới ................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới ..................... 4
1.1.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới ....................................................... 7
1.1.3. Nguyên tắc và các bước xây dựng nông thôn mới ............................... 12
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới xây dựng nông thôn mới ........................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 15
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển nông thôn mới một số nước, lãnh thổ,
trong khu vực ............................................................................................... 15
1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số địa phương của Việt
Nam ............................................................................................................. 24
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 31
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................... 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 33

2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................... 33
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 33
2.2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ......................................... 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


iv
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 34
Chương 3. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN ĐỊNH
HÓA ............................................................................................................... 40
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Định Hóa ảnh hưởng đến đầu tư phát
triển nông nghiệp ............................................................................................. 40
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 40
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế của Huyện Định Hóa giai đoạn 20132015 ............................................................................................................. 42
3.1.3. Một số đánh giá chung về đặc điểm địa bàn huyện Định Hóa có ảnh
hưởng đến phát triển kinh tê- xã hội ............................................................. 43
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới của huyện Định Hóa ........................ 44
3.2.1. Kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện giai đoạn 2013 - 2015 .... 45
3.2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới huyện Định Hóa so với bộ tiêu chí
Quốc gia nông thôn mới ............................................................................... 46
3.2.3. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở một số xã tiêu biểu ....................... 58
3.2.4. Một số kết luận về xây dựng và phát triển nông thôn mới của huyện
Định Hóa ..................................................................................................... 74
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 78
3.3.1. Chính sách của Đảng, Nhà nước và của địa phương ........................... 78
3.3.2. Trình độ dân trí, đời sống và thu nhập của người dân ......................... 80

3.3.3. Năng lực, trình độ và kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới của cán bộ
địa phương ................................................................................................... 82
3.3.4. Sự phối hợp của các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn trong công
tác đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ............................................................ 83
3.4. Một số thuận lợi và khó khăn của địa phương trong xây dựng nông thôn mới
tại huyện Định Hóa.......................................................................................... 87
3.4.1. Thuận lợi ............................................................................................. 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


v
3.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .............................................. 88
Chương 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN ĐỊNH HÓA ............................................... 91
4.1. Quan điểm định hướng và mục tiêu xây dựng nông thôn mới ................... 91
4.1.1. Quan điểm định hướng ....................................................................... 91
4.1.2. Mục tiêu ............................................................................................. 92
4.2. Một số giải pháp thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn mới cho huyện Định
Hóa.................................................................................................................. 94
4.2.1. Hoàn thiện chính sách, công tác điều hành quản lý ............................. 94
4.2.2. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền xây dựng nông thôn
mới, nâng cao nhận thức của cư dân nông thôn ............................................ 96
4.2.3. Hoàn chỉnh quy hoạch và thực hiện quản lý theo quy hoạch ............... 97
4.2.4. Phát triển kinh tế, ổn định an sinh xã hội ............................................ 98
4.2.5. Tổ chức tiếp nhận và huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn
mới............................................................................................................... 99
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 100
4.3.1. Đối với Ban chỉ đạo và các Bộ, Ngành Trung ương .......................... 100

4.3.2. Đối với Tỉnh uỷ, HĐND, Uỷ ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh Thái
Nguyên ....................................................................................................... 102
4.3.3. Đối với huyện Định Hóa và cộng đồng dân cư.................................. 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 107
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 108

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viêt tắt

Nguyên nghĩa

NTM

: Nông thôn mới

CN

: Công nghiệp

CNH


: Công nghiệp hoá

KT-XH

: Kinh tế-xã hội

HĐH

: Hiện đại hoá

HTX

: Hợp tác xã

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

SXHH

: Sản xuất hàng hóa

LĐNT

: Lao động nông thôn

MTQG

: Mục tiêu quốc gia


NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

UBND

: Uỷ ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1:

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện Định Hóa giai đoạn
2013 - 2015 ................................................................................. 45

Bảng 3.2:

Kết quả hoạt động sản xuất nông nghiệp của huyện ..................... 45

Bảng 3.3:

Tình hình phát triển xã hội nông thôn của huyện ......................... 46


Bảng 3.4:

Tiêu chí quy hoạch và phát triển quy hoạch ................................. 47

Bảng 3.5:

Thực trạng tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội .................................. 48

Bảng 3.6:

Các tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất ....................................... 54

Bảng 3.7:

Nhóm tiêu chí văn hóa - xã hội .................................................... 55

Bảng 3.8:

Tiêu chí hệ thống chính trị - an ninh xã hội................................. 57

Bảng 3.9:

Diện tích đất đai xã Phượng Tiến ................................................... 59

Bảng 3.10: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã Phượng Tiến
so với bộ tiêu chí ......................................................................... 59
Bảng 3.11: Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội so với bộ tiêu chí................... 60
Bảng 3.12:

Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của xã so với bộ tiêu chí . 62


Bảng 3.13: Thực trạng Văn hóa - Xã hội - Môi trường của xã so với bộ tiêu
chí ............................................................................................... 63
Bảng 3.14: Thực trạng hệ thống chính trị của xã so với bộ tiêu chí ................ 65
Bảng 3.15: Diện tích đất đai xã Phú Đình ...................................................... 67
Bảng 3.16: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã Phú Đình so
với bộ tiêu chí.............................................................................. 67
Bảng 3.17: Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hôi so với bô tiêu chí................... 68
Bảng 3.18: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của xã so với bộ tiêu chí .. 71
Bảng 3.19: Thực trạng Văn hóa - Xã hội - Môi trường của xã so với bộ tiêu
chí ............................................................................................... 71
Bảng 3.20: Thực trạng hệ thống chính trị của xã so với bộ tiêu chí ................ 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


viii
Bảng 3.21: Tổng hợp kết quả thực hiện theo chỉ tiêu nông thôn mới của huyện
Định Hóa ..................................................................................... 75
Bảng 3.22: Tổng hợp kết quả rà soát thực hiện 19 tiêu chí đến hết tháng 12/2015
theo bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới của tỉnh Thái Nguyên........ 76
Bảng 3.23. Tổng hợp ý kiến điều tra đề nghị thay đổi một số tiêu chí xây dựng
nông thôn mới năm 2015 ............................................................. 79
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của trình độ văn hóa đến nhận thức về đẩy mạnh xây
dựng NTM của các hộ điều tra năm 2015 .................................... 81
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của trình độ cán bộ địa phương đến nhận thức về xây
dựng nông thôn mới ở huyện Định Hoá năm 2015....................... 82
Bảng 3.26. Sự tham gia đóng góp kiến của cán bộ hội trong xây dựng đề án và

quy hoạch nông thôn mới năm 2015 tại Huyện Định Hóa ............ 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài
Trong những năm qua thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng,
quản lý Nhà nước, lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành
tựu khá toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hướng
sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an
ninh lương thực quốc gia; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trường
thế giới. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành
nghề; các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
được tăng cường; bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần
của dân cư ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo
đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nông thôn được củng cố và tăng cường. Dân chủ
cơ sở được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Vị thế chính
trị của giai cấp nông dân ngày càng được nâng cao.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế
và chưa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, tốc độ
tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn
lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào
tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách
thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ phân tán;
năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và
ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và

lao động ở nông thôn. Các hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển mạnh sản xuất hàng hoá. Nông nghiệp và nông thôn phát triển
thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu kém, môi trường ngày càng
ô nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế. Đời sống vật
chất và tinh thần của người dân nông thôn còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao, nhất là vùng
đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo giữa nông thôn và
thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


2
Do đó đòi hỏi phải có sự đột phá trên tất các lĩnh vực kinh tế, văn hoá,xã hội,
môi trường... nhằm phát triển nông thôn bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của dân cư nông thôn. Ngày 04/6/2010 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định số 800/QĐ-TTg về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
Định Hóa là một huyện miền núi nằm phía tây bắc của tỉnh Thái Nguyên,
cách thành phố Thái Nguyên 50km, có vị trí quan trọng về kinh tế và an ninh quốc
phòng của tỉnh. Là cửa ngõ phía bắc để về trung tâm thành phố Thái Nguyên. Trong
những năm qua, huyện đã tích cực chủ động triển khai thực hiện xây dựng nông
thôn mới. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác trong tỉnh, việc thực hiện
chương trình nông thôn mới đang gặp nhiều khó khăn: Xuất phát điểm thấp còn
nhiều tiêu chí NTM chưa đạt được, nguồn lực hạn chế, tổ chức thực hiện còn gặp
nhiều lúng túng, sự tham gia của người dân còn hạn chế Do đó, chương trình xây
dựng NTM ở địa phương diễn ra còn chậm và hiệu quả thực hiện chương trình chưa
cao. Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp xây dựng nông
thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” là cần thiết trong giai đoạn
hiện nay.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới xây dựng nông
thôn mới ở huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên, nghiên cứu đưa ra một số giải pháp
tăng cường công tác xây dựng nông thôn mới ở huyện Định Hóa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới;
- Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới xây dựng NTM tại huyện
Định Hóa;
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác xây dựng nông thôn mới ở
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu những cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
- Đề tài nghiên cứu các nội dung trong công tác đẩy mạnh xây dựng nông thôn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


3
mới theo các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định Hoá, tỉnh Thái
Nguyên. Khách thể nghiên cứu là các chủ thể tham gia quá trình xây dựng nông thôn
mới bao gồm các hộ nông dân, cán bộ các cấp, các tổ chức đoàn thể thuộc huyện Định
Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.
+ Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm (2013- 2015). Số
liệu sơ cấp được tập trung thu thập ở năm 2016.

4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của Luận văn
Một là, đánh giá tổng quan hiện trạng xây dựng NTM trên địa bàn huyện Định
Hóa
Hai là, đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của các xã trong xây dựng
nông thôn mới.
Ba là, đưa ra một số giải pháp có tính khả thi nhằm thúc đẩy thực hiện xây
dựng nông thôn mới thành công.
5. Bố cục của luận văn
Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo
gồm có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa tỉnh
Thái Nguyên.
Chương 4: Định hướng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn mới
Đã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông thôn mới.
Nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; đó là nông thôn

mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa nông thôn mới và
nông thôn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới
(Cù Ngọc Hưởng, 2006, Tr.6).
Ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
491/Q Đ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí, phân thành
5 nhóm: Quy hoạch; Hạ tầng kinh tế xã hội; Kinh tế và tổ chức sản xuất; Văn hoá Xã hội - Môi trường; Hệ thống chính trị. Từ quyết định này chúng ta thấy Đảng và
Nhà nước cũng đã chỉ rõ nông thôn mới phải là nông thôn toàn diện bao gồm tất cả
các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh
thái và phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng.
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của Chương trình được xác
định là: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo
vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa...
Như vậy, nông thôn mới là nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, môi trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


5
sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
1.1.1.2. Đơn vị nông thôn mới
Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới quy định: Ban chỉ đạo nông thôn mới Trung ương kiểm tra việc công nhận
xã nông thôn mới ở các tỉnh để xét công nhận huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới
cho các huyện có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới và tỉnh có 75% số huyện
trong tỉnh đạt nông thôn mới.
Như vậy đơn vị nông thôn mới có 3 cấp:
- Xã nông thôn mới khi đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
- Huyện nông thôn mới khi có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới;
- Tỉnh nông thôn mới khi có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới;
1.1.1.3. Chức năng của nông thôn mới
- Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại: Nông thôn là nơi diễn ra phần lớn
các hoạt động sản xuất nông nghiệp của các quốc gia. Chức năng cơ bản của nông
thôn là sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Khác với nông thôn truyền
thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới,
các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ
thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại.
Chính vì vậy, xây dựng nông thôn mới không có nghĩa là biến nông thôn trở
thành thành thị. Hướng tư duy áp dụng mô hình phát triển của thành thị vào xây dựng
nông thôn phần nào đã phủ nhận những giá trị tự có của nông thôn và khả năng phát
triển trên cơ sở giữ vững bản sắc riêng nông thôn.
- Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống: Trải qua hàng nghìn năm phát triển,
làng xóm ở nông thôn được hình thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục,
tập quán, huyết thống. Quy tắc hành vi của xã hội gồm những người quen này là
những phong tục tập quán đã được hình thành từ lâu đời, ở đó con người đối xử tin
cậy lẫn nhau trên quy phạm phong tục tập quán đó. Ở đó quan hệ huyết thống là mối
quan hệ quan trọng nhất. Chính các tập thể nông dân cùng huyết thống đã giúp họ
khắc phục được những nhược điểm của kinh tế tiểu nông, giúp bà con nông dân chống
chọi với thiên tai đại họa. Cũng chính văn hoá quê hương đã sản sinh ra những sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


http://www. lrc.tnu.edu.vn


6
phẩm văn hoá tinh thần quý báu như lòng kính lão yêu trẻ, giúp nhau canh gác bảo
vệ, giản dị tiết kiệm, thật thà đáng tin, yêu quý quê hương, vv.., tất cả được sản sinh
trong hoàn cảnh xã hội nông thôn đặc thù. Các truyền thống văn hoá quý báu này đòi
hỏi phải được giữ gìn và phát triển trong một hoàn cảnh đặc thù. Môi trường thành
thị là nơi có tính mở cao, con người cũng có tính năng động cao, vì thế văn hoá quê
hương ở đây sẽ không còn tính kế tục. Do vậy, chỉ có nông thôn với đặc điểm sản
xuất nông nghiệp và tụ cư theo dân tộc, dòng tộc mới là môi trường thích hợp nhất
để giữ gìn và kế tục văn hoá quê hương. Ngoài ra, cảnh quan nông thôn với những
đặc trưng riêng đã hình thành nên màu sắc văn hoá làng xã đặc thù, thể hiện các tư
tưởng triết học như trời đất giao hoà, thuận theo tự nhiên với sự tôn trọng tự nhiên,
mưu cầu phát triển hài hoà cũng như chú trọng sự kế tục phát triển của các dân tộc.
Để đảm bảo giữ gìn được văn hóa truyền thống tốt đẹp của nông thôn nên việc
xây dựng nông thôn mới nếu như phá vỡ đi các cảnh quan làng xã mang tính khu vực
đã được hình thành trong lịch sử thì cũng chính là phá vỡ đi sự hài hoà vốn có của
nông thôn, làm mất đi bản sắc làng quê nông thôn. Điều này không những hạn chế
tác dụng của chức năng nông thôn mà còn có tác dụng tiêu cực đến giữ gìn sinh thái
cảnh quan nông thôn và cảnh quan văn hoá truyền thống.
- Chức năng sinh thái: Nền văn minh nông nghiệp được hình thành từ những tích
luỹ trong suốt một quá trình lâu dài, từ khi con người thích ứng với thiên nhiên, lợi dụng,
cải tạo thiên nhiên, cho đến khi phá vỡ tự nhiên dẫn đến phải hứng chịu các ảnh hưởng
xấu và cuối cùng là tôn trọng tự nhiên. Trong nông thôn truyền thống, con người và tự
nhiên sinh sống hài hoà với nhau, chức năng người tôn trọng tự nhiện, bảo vệ tự nhiên
và hình thành nên thói quen làm việc theo quy luật tự nhiên.
Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá khiến con người ngày càng xa rời tự
nhiên, dẫn đến những ô nhiễm trong môi trường nước và không khí. Nếu so sánh với
hệ thống sinh thái đô thị, thì hệ thống sinh thái nông nghiệp một mặt có thể đáp ứng

nhu cầu cung cấp các sản phẩm lương thực hoa quả cho con người, mặt khác cũng
đáp ứng được các yêu cầu về môi trường tự nhiên. Thuộc tính sản xuất nông nghiệp
đã quyết định hệ thống sinh thái nông nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh
thái. Đất đai canh tác nông nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo nguyên...,
phát huy các tác dụng sinh thái như điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm tiếng ồn, cải thiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


7
nguồn nước, phòng chống xâm thực đất đai, làm sạch đất....
Các cảnh quan tự nhiên tươi đẹp cùng với môi trường sinh thái có thể đáp
ứng được nhu cầu trở về với tự nhiên của con người. Nông thôn có thể bù đắp được
những thiếu hụt sinh thái của thành thị. Môi trường tự nhiên yên tĩnh có thể điều
hoà cân bằng tâm lý con người. Môi trường sinh vật phong phú khiến con người có
thể cảm thụ được những điều tốt đẹp từ cuộc sống. Sự chung sống hài hoà giữa con
người với tự nhiên có tác dụng thanh lọc và làm đẹp tâm hồn. Đây cũng chính là
nguyên nhân khiến cho các khu du lịch sinh thái xung quanh các khu đô thị ngày
càng phát triển rầm rộ. Do vậy, phải nên xây dựng nông thôn mới với những đóng
góp tích cực cho sinh thái. Có thể coi chức năng sinh thái chính là thước đo một đơn
vị có thể coi là nông thôn mới hay không.
1.1.1.4. Chủ thể xây dựng nông thôn mới
Một số người cho rằng chủ thể xây dựng nông thôn phải là chính quyền. Tuy
nhiên, trên thực tế, người nông dân mới thực sự là chủ thể xây dựng nông thôn. Đó
không phải là do nhà nước không có đủ tiềm lực kinh tế để đóng vai trò chủ thể này,
mà cho dù tiềm lực kinh tế của nhà nước có mạnh đi chăng nữa thì cũng không thể
thiếu sự tham gia đóng góp tích cực của chính tầng lớp nông dân. Hiển nhiên nói
người nông dân ở đây không phải chỉ đơn thuần là cá thể nông dân, mà phải được
hiểu là các tổ chức nông dân.

Trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, người nông dân phải tham gia từ
khâu quy hoạch, đồng thời góp công, góp của và phần lớn trực tiếp lao động sản xuất
trong quá trình làm ra của cải vật chất, giữ gì bản sắc văn hóa dân tộc... đồng thời, cũng
là người hưởng lợi từ thành quả của nông thôn mới. Chính vì vậy, nông dân là chủ thể
xây dựng nông thôn mới là yếu tố vừa đảm bảo cho sự nghiệp xây dựng nông thôn mới
thành công, vừa đảm bảo phát huy được vai trò tích cực của nông dân.
1.1.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Quyết định 800 QĐ-TTg phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an
ninh quốc phòng. Với mục tiêu toàn diện: xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn từng bước hiện đại; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


8
xuất hợp lý; gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ môi trường sinh thái; giữ vững an ninh trật tự; tăng cường hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng; nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.. Như đã nói, đây là một chương trình
tổng thể về phát triển KT-XH, chính trị và an ninh quốc phòng của cả nước, gồm 11
nội dung sau:
1.1.2.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
Quy hoạch NTM là bố trí sắp xếp các khu chức năng, sản xuất, dịch vụ, hạ
tầng KT - XH, môi trường trên địa bàn theo tiêu chuẩn NTM, gắn với tiềm năng, lợi
thế của từng địa phương. Nội dung chủ yếu của quy hoạch xây dựng NTM là đầu tư
xây dựng, mở rộng phát triển theo hướng đa dạng hóa sản xuất nông nghiê ̣p, phát
triển tiểu thủ công nghiê ̣p, làng nghề truyề n thố ng, các dich

̣ vu ̣ nhằ m nâng cao đời
số ng vâ ̣t chấ t, tinh thầ n của cư dân nông thôn. Bao gồ m 2 nô ̣i dung:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển SXNN hàng hóa,
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, xác định nhu cầu sử dung đất cho bố
trí vùng sản xuất và hạ tầng kĩ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa nông nghiệp,
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ..
- Quy hoạch phát triển hạ tầng KT - XH - MT; bố trí ma ̣ng lưới giao thông, điê ̣n,
trường học các cấp, tra ̣m xá, trung tâm hóa và khu thể thao, bưu điê ̣n và hê ̣ thố ng thông
tin liên la ̣c, chợ, nghiã trang, bãi xử lý rác, hê ̣ thố ng cấ p thoát nước, hê ̣ thố ng thoát nước
thải...
Như vậy, nội dung quy hoa ̣ch xây dựng NTM bao gồm tổ ng thể từ quy hoa ̣ch
sản xuấ t đế n không gian sinh số ng và phát triể n nông thôn theo tiêu chuẩ n mới. Mu ̣c
tiêu đế n năm 2015, cơ bản phủ kín quy hoa ̣ch xây dựng nông thôn mới trên điạ bàn
cả nước làm cơ sở đầ u tư xây dựng NTM, thực hiê ̣n các nô ̣i dung của Chương trình
mu ̣c tiêu quố c gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020.
1.1.2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
Phát triể n kế t cấ u ha ̣ tầ ng là điề u kiê ̣n quan tro ̣ng thúc đẩ y sản xuấ t nông
nghiê ̣p và kinh tế nông thôn phát triể n. Xây dựng kế t cấ u ha ̣ tầ ng có vai trò quan tro ̣ng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


9
đố i với phát triể n KT - XH, nâng cao đời số ng vâ ̣t chấ t, tinh thầ n của nhân dân. Xây
dựng NTM về kế t cấ u KT - XH bao gồ m 7 nội dung:
- Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên
địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (trục đường xã được nhựa hoặc bê tông
hóa), đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa).
- Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt

và sản xuất trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới
và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa
thể thao trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt
chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa
bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ chuẩn hóa về giáo dục trên địa
bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75 số xã đạt chuẩn.
- Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt
tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn.
- Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã
đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77% số xã đạt
chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch).
1.1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu SXNN theo hướng phát triển SXHH, có
hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cường công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ
KH - KT vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất.
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi làng
một sản phẩm” phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương.
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp
vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu LĐNT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


10

1.1.2.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội:
Mục tiêu của chương trình giảm nghèo và an sinh xã hội nhằ m cải thiê ̣n và
từng bước nâng cao đời sống của người nghèo. Gồm 3 nội dung:
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh cho 62 huyện có tỉ
lệ hộ nghèo cao theo Bộ TCQG về nông thôn mới.
- Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm nghèo.
- Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.

1.1.2.5. Đ ổ i mớ i và phát triể n các hình thứ c tổ chứ c sả n xuấ t có
hiệ u quả ở nông thôn
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, HTX.
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh
tế ở nông thôn.
1.1.2.6. Phát triển giáo dục và đào tạo ở nông thôn
Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu của Bộ TCQG nông thôn mới:
- Phổ câ ̣p giáo dục trung ho ̣c cơ sở; Đa ̣t và duy trì đươc̣ chuẩ n quố c gia về phổ
câ ̣p giáo dục tiể u học, chố ng mù chữ.
- Tỷ lê ̣ tố t nghiệp trung ho ̣c cơ sở hàng năm từ 90% (xã đă ̣c biê ̣t khó khăn 70%
trở lên).
- Tỷ lê ̣ thanh, thiế u niên 15 đế n 18 tuổ i có bằ ng tố t nghiệp Trung ho ̣c cơ sở cả
2 hê ̣ từ 80%) xã đă ̣c biê ̣t khó khăn 70% trở lên).
1.1.2.7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG trong lĩnh vực về y tế (Chủ đô ̣ng
phòng, chố ng mô ̣t số bê ̣nh xã hô ̣i, bê ̣nh nguy hiể m. Phát hiê ̣n dich
̣ sớm, dâ ̣p tắ t kip̣
thời, không để dich
̣ lớn xảy ra. Giảm tỷ lê ̣ mắ c, tỷ lê ̣ chế t do mô ̣t số bê ̣nh xã hô ̣i, bê ̣nh
nguy hiể m góp phầ n thực hiê ̣n công bằ ng xã hô ̣i trong chăm sóc sức khỏe, nâng cao

chấ t lươṇ g cuô ̣c số ng), đáp ứng yêu cầu Bộ TCQG về nông thôn mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


11
1.1.2.8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn
- Thực hiện Chương trình MTQG về Văn hóa, đáp ứng yêu cầu Bộ TCQG
nông thôn mới.
- Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ TCQG
nông thôn mới.
1.1.2.9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:
Môi trường có vai trò quan trọng trong quá trình tồ n ta ̣i và phát triể n của mỗi
con người. Cùng với quá trình CNH - HĐH nhiề u vấ n đề môi trường nảy sinh, nhấ t
là tình trạng ô nhiễm môi trường. Do đó, cầ n xác đinh
̣ 2 nội dung:
- Tiếp tục thực hiện chương trình MTQG về nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn.
- Xây dựng các công trình BVMT nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch,
gồm: Xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; Xây dựng
các điểm thu gom, xử lí rác thải ở các xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo các ao,
hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng…
1.1.2.10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội
trên địa bàn
Vai trò của nông nghiê ̣p, nông dân và nông thôn trong quá trình CNH -HĐH
đất nước đã đươc̣ xác đinh
̣ trong Nghi ̣quyế t Hô ̣i nghị lầ n thứ 7 Ban chấ p hành TƯ
khóa X. Giải quyế t vấ n đề nông nghiê ̣p, nông thôn là nhiê ̣m vu ̣ của cả hê ̣ thố ng
chính tri ̣ và toàn xã hội. Trong đó, vai trò to lớn thuô ̣c về hê ̣ thố ng chính tri ̣ cơ sở

nông thôn. Gồm 3 nội dung:
-Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới.
- Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ
tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này.
- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ
thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


12
1.1.2.11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn:
- Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng chống các tệ
nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
- Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho
lượng lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự
xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
1.1.3. Nguyên tắc và các bước xây dựng nông thôn mới
1.1.3.1. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC, ngày
13 tháng 4 năm 2011 (liên bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và đầu
tư, Bộ Tài chính) về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 đã đề ra 6 nguyên tắc
trong xây dựng nông thôn mới như sau:
(1) Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng nông thôn mới phải
hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn

mới ban hành tại Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ.
(2) Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của
cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành
các tiêu chí, quy chuẩn, đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn. Các hoạt
động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định
và tổ chức thực hiện.
(3) Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển
khai ở nông thôn; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành
phần kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
(4) Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy hoạch
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


13
và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu chuẩn kinh tế,
kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
(5) Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân
cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của
Chương trình xây dựng nông thôn mới; phát huy vai trò làm chủ của người dân và
cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện
và giám sát đánh giá.
(6) Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn
xã hội; cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch, và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây

dựng nông thôn mới.
1.1.3.2. Các bước xây dựng nông thôn mới
Điều 3 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13 tháng 4 năm 2011 của BNNPTNT, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính quy định
các bước xây dựng nông thôn mới như sau:
Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bước 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới.
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia nông thôn mới.
Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã.
Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã.
Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án.
Bước 7: Giám sát đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới xây dựng nông thôn mới
- Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên:
Hoạt động sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn ở khu vực nông thôn,
trong khi đó sản xuất nông nghiệp nước ta phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


14
nhiên. Điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ tác động tích cực đến phát triển sản xuất
nông nghiệp và ngược lại.
- Quá trình CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn:
Nước ta là nước nông nghiệp, dân số chủ yếu sống ở nông thôn, lao động trong
nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn. CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn là bước
đột phá nhằm giải phóng sức lao động của nông dân, tạo điều kiện khai thác tốt nhất

tiềm năng dồi dào về lao động. Nguồn lao động dồi dào là một lợi thế để tiến hành
CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn. Thực hiện CNH - HĐH nông thôn có thể khai
thác tốt nhất tiềm năng đất đai để phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước. Nhìn chung
quá trình CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn ảnh hưởng rõ nét trên các khía cạnh:
+ Các ngành công nghiệp phát triển nhanh chóng chiếm chỗ của sản xuất nông
nghiệp, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm sút.
+ Trong tiến trình CNH - HĐH sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch
vụ thu hút một lượng khá lớn lao động nông thôn.
+ Quá trình đô thị hóa với tốc độ nhanh làm cho bộ mặt nông thôn chuyển biến
nhanh chóng, đời sống người dân có nhiều thay đổi.
- Các chính sách của Đảng và Nhà nước đối với vấn đề nông nghiệp, nông thôn:
Kinh nghiệm của nhiều nước thực hiện thành công CNH - HĐH nông
nghiệp, nông thôn và thực tiễn Việt Nam cho thấy, chính sách đúng về nông
nghiệp, nông thôn có tầm quan trọng lớn, là nhân tố đảm bảo sự thắng lợi trong
các giai đoạn phát triển. Tác động của chính sách cùng với nhiều yếu tố khác đã
đưa nông nghiệp, nông thôn trải qua nhiều bước phát triển. Từ một nước nông
nghiệp lạc hậu trở thành một nước nông sản xuất khẩu đứng vị trí hàng đầu thế
giới. Như vậy, chính sách phát triển nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng, bởi mỗi
thành tựu đạt được trong nông nghiệp đều tác động đến sản xuất, đời sống của cư
dân nông thôn và do đó có tác động sâu sắc đến việc xây dựng NTM.

(Nguyễn Kế Tuấn, 2006).
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo cơ sở:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


15
Đội ngũ cán bộ lãnh đạo cơ sở vừa là người xây dựng, tổ chức triển khai thực

hiện những nội dung cụ thể trong Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM.
Nếu cán bộ là người có tri thức, hiểu biết, sáng tạo thì khả năng triển khai các chương
trình sẽ thành công cao hơn và ngược lại. Do đó, việc thực hiện chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng NTM nhanh hay chậm, có thành công hay không phụ thuộc
rất nhiều vào đội ngũ cán bộ lãnh đạo cơ sở trong việc huy động các nguồn lực, tuyên
truyền, vận động nhân dân và tổ chức thực hiện chương trình.

(Hoàng Chí Bảo, 2002).
- Đặc điểm văn hóa:
Nông thôn là nơi lưu giữ, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống
của dân tộc. Những giá trị truyền thống có tác động tích cực đến xây dựng con người
mới, đặc biệt là trong quá trình xây dựng NTM hiện nay. Lòng yêu nước, lòng tự cường
dân tộc đã tiếp sức cho người dân sức mạnh để đưa đất nước hội nhập và phát triển.
Tinh thần cần cù, sáng tạo được thể hiện trong học tập, nghiên cứu, cũng như trong lao
động sản xuất đã giúp con người và văn hóa Việt Nam đạt được những tiến bộ quan
trọng. Những đặc sắc trong văn hóa dân tộc đã và đang tác động không nhỏ đến sự phát
triển của con người và xã hội nói chung, xây dựng NTM nói riêng. Tuy nhiên, cùng
với quá trình CNH - HĐH, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở các vùng nông
thôn dẫn đến giá trị văn hóa bị mai một, nhiều hủ tục lạc hậu làm rào cản đối với xây
dựng NTM.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển nông thôn mới một số nước, lãnh thổ, trong
khu vực
1.2.1.1. Mô hình Saemaul Ungdong của Hàn Quốc: (Trung tâm Thông tin Nông

nghiệp và PTNT, 2002)
Nội dung chủ yếu của mô hình Saemaul Ungdong là nâng cao thu nhập cho người
dân; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; cải tạo môi trường sống của người dân; khai
sáng tinh thần cho người dân nông thôn. Chương trình chia làm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng nông

thôn, triển khai các dự án dễ thực hiện, nhận thấy trước, và dự án khó mang tính dài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


×