Tải bản đầy đủ (.doc) (242 trang)

Giáo án Địa lí 12 cơ bản hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 242 trang )

Tiết số 01
Ngày soạn 15/08/2016
Bài 1
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về KT-XH.
- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta
- Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới.
2. Kĩ năng:
Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng GDP của
cả nước và của từng thành phần kinh tế, tỉ lệ hộ nghèo của cả nước.
3. Thái độ Nhận thức đúng đắn về công cuộc đổi mới và hội nhập ở nước ta và sự cần thiết phải
đổi mới và hội nhập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Hình 1.1, 1.2, bảng 1 trong SGK
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
12A5…………………………………………………………………………
12A6…………………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3.Bài mới: Công cuộc đổi mới do ĐCSVN khởi xướng và lãnh đạo, trải qua 30 năm đã chứng
minh đổi mới là cơng trình sáng tạo vĩ đại của Đảng và nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng
CNXH trên đất nước ta thời kỳ mới. Sau khi tiến hành đổi mới, nền KT nước ta đã đạt được
những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, KT-XH và ANQP, đã và đang có
những bước phát triển nhanh chóng, làm thay đổi cơ bản diện mạo của đất nước và bắt nhịp
với xu thế phát triển của thời đại. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiến trình
VN trên đường đổi mới và hội nhập
Hoạt động l
Tìm hiểu về bối cảnh công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội VN


(cả lớp)
- Mục tiêu: Biết được bối cảnh công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội VN
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải.
- Phương tiện: sách giáo khoa
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách
- GV hỏi:
toàn diện về kinh tế xã hội
Tại sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
a. Bối cảnh
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức
Bối cảnh đất nước trước đổi mới
Trong nước

Quốc tế

Đất nước thống nhất, Xuất phát điểm của Đất nước chịu ảnh Cuối thập kỉ 70, đầu
đời sống nhân dân nền kinh tế thấp, nông hưởng nặng nề của thập kỉ 80 của thế kỉ
cịn khó khăn
nghiệp là chủ yếu
chiến tranh
XX tình hình quốc


tế hết sức phức tạp.

Khủng hoảng, lạm phát kéo dài
(Lạm phát có thời kì ở mức 3 con số: 1986 lạm phát trên

700%, tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải
tiến hành đổi mới)
Hoạt động 2
Tìm hiểu về diễn biến và các xu thế đổi mới của nước ta
(cả lớp)
- Mục tiêu: Biết được diễn biến và các xu thế đổi mới ở nước ta
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải.
- Phương tiện: sách giáo khoa
Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

b. Diễn biến
GV hỏi:
Công cuộc đổi mới trên đất nước ta diễn ra
ntn?
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức
- Công cuộc đổi mới được manh nha từ 1979
bắt đầu từ ngành nông nghiệp-> công nghiệp
-> dịch vụ
Đổi mới đầu tiên là NN với các chính sách
khốn 100 và khốn 10
- Khốn 100: cách gọi tắt của chỉ thị 100
CT /TW ra ngày 13/1/1981 của Ban bí thư
TW về mở rộng khốn sản phẩm đến nhóm
lao động và người lao động trong HTX NN
- Khốn 10: cách gọi tắt của Nghị quyết 10
NQ /TW ra ngày 5/4/1988 về “Đổi mới quản
lí kinh tế trong HTX NN”. Nghị quyết 10 đề

ra cơ chế khoán mới, xác định HTX NN là
đơn vị kinh tế tự chủ, tự quản
- Đường lối đổi mới được khẳng định từ ĐH
ĐCSVN lần thứ VI (1986), phát triển theo 3
GV hỏi:
xu thế:
Hãy giải thích ý nghĩa của 3 xu thế trong
cơng cuộc đổi mới ở nước ta.
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội
Người dân làm chủ đời sống KT-XH, dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
Nước ta huy động tất cả các thành phần kinh tế phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
tham gia phát triển KT_XH, nhưng TP kinh tế
NN vẫn giữ vai trò chủ đạo
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các


Thực hiện mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài, nước trên thế giới.
hợp tác toàn diện với các nước trên TG theo
phương châm “hòa nhập chứ ko hòa tan” =>
hiện nay hàng hóa VN đã có mặt trên thị
trường nhiều nước
Hoạt động 3
Tìm hiểu thành tựu của cơng cuộc đổi mới
(cả lớp)
- Mục tiêu: Biết được thành tựu của cơng cuộc đổi mới ở nước ta
Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tỉ lệ hộ

nghèo của cả nước.
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: Hình 1.1, bảng 1 trong sách giáo khoa
Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản
c. Thành tựu

GV: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước
cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân
ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại
cho nước những thành tựu to lớn.
GV hỏi
Trong công cuộc đổi mới nước ta đã đạt
được những thành nào? Cho VD chứng
minh.
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức
- Nước ta đã thốt khỏi tình trạng khủng
hoảng KT-XH kéo dài. Lạm phát được đẩy
lùi và kiềm chế ở mức một con số.
GV cho HS đọc và phân tích hình 1.1:
- Tên hình 1.1 là Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu
dùng (lạm phát ): Là sự tăng lên theo thời
gian mức giá chung của nền kinh tế, là hiện
tượng tiền bị mất giá làm cho giá cả hàng hóa
tăng lên.
VD: nếu đầu năm bán 6 con gà được 1 khoản
tiền cất đi,số tiền ấy cuối năm chỉ đủ mua 1
con gà

- Biểu đồ cho thấy tỉ lệ lạm phát rất cao (3 con
số) từ 1986-1989, sau đó giảm xuống 2 con số
(1990-1992), Sau này về cơ bản 1 con số, thậm
chí năm 2000-2001 là âm
=>Cho thấy nước ta đã vượt qua những năm
tháng khủng hoảng kinh tế
-Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và ổn
định
Trong 10 nước ASEAN, nước ta có tốc độ tăng
trưởng GDP đứng thứ 2 sau XINGAPO
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng
khu vực I, tăng KV II và III), phát huy và sử
dụng tối đa nguồn lực
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển
biến rõ nét: hình thành các vùng k.tế trọng


điểm, các vùng chuyên canh...
- Đời sống nhân dân được cải thiện làm
giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
GV cho HS phân tích bảng 1: Lưu ý rằng
chuẩn đói nghèo do Tổng cục thống kê và
Ngân hàng thế giới phối hợp đưa ra dựa trên
thu nhập của người dân:
-Nghèo LTTP: mức thấp, thu nhập và chi tiêu
chỉ đảm bảo 2100 calo/ngày/người
- Nghèo chung: đáp ứng đủ nhu cầu LT
=> Đảng ta đã lãnh đạo nhân dân tiến hành đổi
mới thành công, tạo sự ổn định KT-XH và phát

triển ngày càng tốt hơn. Định hướng đẩy mạnh
đổi mới mà Đảng ta xác định là nhằm mục tiêu
phát triển bền vững cả về KT-XH và mơi
trường.
Hoạt động 4
Tìm hiểu tình hình hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta
(thảo luận nhóm)
- Mục tiêu: Biết được bối cảnh và cơng cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta
Phân tích biểu đồ tốc độ tăng GDP của cả nước và của từng thành phần kinh tế
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: Hình 1.2 trong sách giáo khoa
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu
vực
GV: Bên cạnh thành công trong quá trình phát
triển kinh tế, nước ta ngày càng bắt nhịp tốt
vào xu thế tồn cầu hố và khu vực hoá trên
thế giới hiện nay. Đổi mới ko tách rời hội nhập
a. Bối cảnh
GV hỏi:
Quá trình hội nhập quốc tế và khu vực diễn
ra trong bối cảnh nào?
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Quốc tế:
- GV chuẩn kiến thức
+ Tồn cầu hố, khu vực hóa là xu hướng tất
yếu của nền kinh tế thế giới, tác động đến
mọi quốc gia
+ Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, kết thúc

GV hỏi:
chiến tranh lạnh
Nêu những sự kiện chứng tỏ nước ta đang
từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới
và khu vực.
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức
- Việt Nam: bình thường hóa quan hệ Việt Mỹ (1995), là thành viên của ASEAN,
APEC, WTO …nên vị thế nước ta trên TG
có nhiều thay đổi tích cực
Xu thế tồn cầu hố vừa tạo thời cơ vừa tạo
thách thức
b. Thành tựu:


GV hỏi:
Dựa vào SGK, hiểu biết của bản thân và
hình 1.2 (SGK), hãy nêu những thành tựu
của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu
vực?
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài
- GV chuẩn kiến thức
(ODA, FDI, FPI)
GV giải thích:
ODA là hình thức đầu tư gián tiếp thơng qua
tín dụng quốc tế, thực hiện dưới hình thức viện
trợ khơng hồn lại hay vay vốn với điều kiện
ưu đãi đặc biệt. Ở VN các nhà tài trợ chính:
NBản, ngân hàng thế giới, ngân hàng phát

triển châu Á, EU…
FDI là hình thức đầu tư trực tiếp của nước
ngồi, nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia
quản lí hoạt động đầu tư ( trực tiếp điều hành
đối tượng mà họ đầu tư): xí nghiệp liên doanh,
KCN, KCX, KCN cao…
FPI Là hình thức đầu tư gián tiếp của nước
ngồi, là hoạt động mua chứng khốn (cổ
phiếu hoặc trái phiếu), dịng vốn này vào VN
từ 1987 nhưng đến 2003 mới tăng mạnh
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ
thuật, bảo vệ MT,an ninh kinh tế....
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới,
xuất khẩu khá lớn một số mặt hàng
-VN trở thành nước xuất khẩu khá lớn về một
số mặt hàng: dệt may, điện tử, tàu biển, gạo,
thuỷ sản các loại, tiêu, điều, cà phê…
GV giảng giải:
Bên cạnh đó nước ta còn gặp phải nhiều thách
thức:
- Cạnh tranh bất bình đẳng trong điều kiện
kinh tế chưa phát triển
=> Đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh
tranh quyết liệt bởi các nền KT phát triển hơn
- Gia tăng nợ nước ngoài, bị phụ thuộc và chi
phối vào kinh tế nước ngoài
- Chảy máu chất xám
- Gia tăng khoảng cách giàu nghèo…
- Việc giữ gìn bản sắc văn hố, truyền thống
dân tộc để “hoà nhập chứ ko hoà

tan” là thách thức lớn
Chuyển ý:Công cuộc đổi mới đã thực sự đem
lại nguồn sinh khí mới cho đất nước ta, vậy
làm thế nào để đẩy mạnh hơn nữa công cuộc
đổi mới


Hoạt động 5
Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới
(Cá nhân/Cặp)
- Mục tiêu: Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới.
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: sách giáo khoa
Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản
3. Một số định hướng chính đẩy mạnh
cơng cuộc Đổi mới

GV hỏi
Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định hướng
chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ở
nước ta.
HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đơi với
xóa đói giảm nghèo.
- Hồn thiện cơ chế chính sách của nền kinh
tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế

tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ TN môi trường.
- Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
Qua gần 30 năm đổi mới, nhờ đường lối đúng
đắn của Đảng và tính tích cực, chủ động sáng
tạo của nhân dân, nước ta đã đạt được những
thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện
hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh công
cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thốt khỏi tình
trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở
thành nước CN theo hướng hiện đại vào năm
2020
IV. CỦNG CỐ : Câu hỏi cuối bài
V. DẶN DÒ:
- Giờ sau mang Atlat đị lí VN để phục vụ bài học.
- Trả lời các câu hỏi của bài 2


Tiết số 02
Ngày soạn 20/08/2015
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Chuyên đề 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần :
1. Kiến thức
- Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT-XH và QP
2. Kĩ năng : Xác định được VTĐL VN trên bản đồ ĐNA và bản đồ thế giới
3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu QH-ĐN, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC HÌNH THÀNH:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ để xác định được vị trí địa lí Việt Nam
III. NỘI DUNG CHUN ĐỀ:
1. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam:
- Vị trí địa lí:
+ Nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNA
+ Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), trên biển.
- Phạm vi lãnh thổ
+ Vùng đất: Gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích. Các nước tiếp giáp,
chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
+ Vùng biển: Các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở
Biển Đông khoảng 1 triệu km2. Vùng biển của nước ta bao gồm vùng nội thủy, vùng lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
+ Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
2. Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT-XH và quốc phịng
- Ý nghĩa tự nhiên:
+ Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất NĐAGM
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về tài nguyên
khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
+ Do vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
- Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng
+ Về kinh tế : Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế.
+ Về văn hố - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hồ bình, hợp
tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
+ Về an ninh, quốc phịng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực ĐNA. Biển Đơng
có ý nghĩa rất quan trọng trong cơng cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
IV. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH:
1. Bảng mơ tả mức độ nhận thức:
Nội dung/chủ
đề/chuẩn
Vị trí địa lí,

phạm vi lãnh
thổ

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng

Xác định được vị trí
địa lí Việt Nam trên
bản đồ Đơng Nam Á
và thế giới.

Trình bày vị trí địa lí,
giới hạn, phạm vi lãnh
thổ Việt Nam .

Phân tích được ảnh hưởng
của vị trí địa lí, phạm vi
lãnh thổ đối với tự nhiên,
kinh tế - xã hội và quốc
phòng


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ để xác định được vị trí địa lí Việt Nam
2. Câu hỏi và bài tập:
* Nhận biết:
- Dựa vào Atlat ĐLVN:

+ cho biết nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào trên đất liền và trên biển?
+ Nước ta nằm ở khu vực múi giờ thứ mấy?
- Dựa vào Atlat ĐLVN (trang 19) hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng giữa nước ta
với TQ, Lào, CPC?
- Dựa vào Atlat ĐLVN (trang 19). Kể tên các tỉnh giáp biển từ B-N
* Thơng hiểu:
- Trình bày vị trí địa lí của nước ta
- Xác định hệ tọa độ địa lí của nước ta
- Quan sát bản đồ các nước ĐNA, bản đồ hành chính VN trình bày đặc điểm vùng đất của nước
ta
* Vận dụng:
Đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế hãy: xác định giới hạn
của các vùng biển ở nước ta?
Phân tích 2 khía cạnh (thuận lợi và khó khăn) của vị trí địa lí đối với tự nhiên, KT-XH và QP
V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
12A5……………………………………………………………………
12A6……………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ: Tại sao VN phải tiến hành đổi mới? Trình bày diễn biến cơng cuộc đổi mới
ở nước ta
3.Bài mới: Có thể nói VTĐL và phạm vi lãnh thổ đặc biệt của nước ta đã ảnh hưởng sâu sắc
đến ĐKTN, các hoạt động kinh tế, chính trị, XH. Vậy đặc biệt và ảnh hưởng ntn, ta vào tìm hiểu
Hoạt động l
Xác định VTĐL của nước ta
(Cả lớp)
- Mục tiêu: Trình bày vị trí địa lí, giới hạn của nước ta
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: Bản đồ các nước Đông Nam Á, Atlat địa lí Việt Nam.
Hoạt động của GV và HS


Kiến thức cơ bản
1. Vị trí địa lí

Bước 1: GV treo bản đồ các nước Đông Nam
Á và gọi HS lên xác định VTĐL nước ta trên
bản đồ
- Trình bày vị trí địa lí của nước ta?
- Cho biết nước ta tiếp giáp với những quốc
gia nào trên đất liền và trên biển?
- Nước ta nằm ở khu vực múi giờ thứ mấy?
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức
- Nằm ở rìa phía đơng bán đảo Đơng Dương,
gần trung tâm khu vực ĐNA
- VN vừa gắn với lục địa Á-Âu, vừa giáp
Tiếp giáp:
biển Đông và thông ra TBD rộng lớn
- Đất liền: TQ, Lào, CPC
- Trên biển: TQ, Philippin, Malai xia, Brunây,
Inđônê xia, Xingapo, Thái Lan, CPC


- Đại bộ phận nằm trong múi giờ thứ 7
GV giải thích: Do có đường kinh tuyến 1050Đ
chạy qua lãnh thổ nước ta
Bước 2: GV yêu cầu HS tìm các điểm cực B,
N, Đ, T trên bản đồ hoặc Atlat ĐLVN và điền
vào bảng sau:
Điểm cực
Tọa độ

Đất liền
Biển
Cực Bắc
Cực Nam
Cực Đơng
Cực Tây
- HS hồn thành bảng
- GV chuẩn kiến thức
GV giới thiệu một số hình ảnh về các điểm cực
của nước ta

- Hệ tọa độ ĐL:

Thông tin phản hồi
Điểm cực
Cực Bắc
Cực Nam
Cực Đơng
Cực Tây

Tọa độ địa lí
Trên đất liền
o
23 23’B tại Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang
8o34’ tại (xóm Mũi) Đất Mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau)
102o09’tại (Bán đảo Hòn Gốm)
Vạn Thạnh-Vạn Ninh-Khánh Hịa
o
109 24’ (trên núi Pulasan) Sín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên


Trên biển
6o50’Đ (biển Đông)
117o20’Đ (biển Đông)
101o Đ (biển Đông)

Hoạt động 2
Tìm hiểu về phạm vi lãnh thổ của nước ta
(cá nhân)
- Mục tiêu: Trình bày được phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: Bản đồ các nước Đơng Nam Á, Bản đồ hành chính VN, Atlat địa lí Việt Nam.
Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
GV giới thiệu: Vi trí và hệ tọa độ đã quy định
hình dáng lãnh thổ nước ta: kéo dài, hẹp
ngang, mở rộng ra biển, tạo vị thế đẹp, chúng
ta cùng tìm hiểu về phạm vi lãnh thổ nước ta
2. Phạm vi lãnh thổ
GV giới thiệu:
Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ là vấn
đề thiêng liêng đối với mỗi dân tộc, trong đó
lãnh thổ và biên giới quốc gia là 2 yếu tố gắn
bó với nhau như hình với bóng, pháp luật quốc
tế hiện đại và tập quán quốc tế đều thừa nhận
tính bất khả xâm phạm của lãnh tổ quốc gia và
biên giới quốc gia
- GV hỏi:
Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ
phận nào?

- HS trả lời


-

GV chuẩn kiến thức
Lãnh thổ VN là một khối thống nhất và toàn
vẹn gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời
a. Vùng đất

- GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ các nước
ĐNA, kết hợp SGK, hỏi:
Quan sát bản đồ các nước ĐNA, bản đồ
hành chính VN trình bày đặc điểm vùng đất
của nước ta
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức

- Gồm tất cả phần đất liền và các hải đảo, với
tổng diện tích = 331 212 km2 (2006)
- Đường biên giới dài hơn 4600 km:
+ Việt-Trung hơn 1400 km
GV giới thiệu:
+ Việt-Lào gần 2100 km
Phần lớn đường biên giới nằm ở miền
+ VN-CPC hơn 1100 km
núi, được phân định theo ranh giới tự nhiên
(đỉnh núi, hẻm núi, đường chia nước, thung
lũng sông…)
=> việc thông thương qua lại được tiến hành

- GV yêu cầu HS quan sát Atlat ĐLVN (trang qua các cửa khẩu
25- giao thông)và hỏi:
Dựa vào Atlat ĐLVN,hãy kể tên một số cửa
khẩu quốc tế quan trọng giữa nước ta với
TQ, Lào, CPC?
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức
Các cửa khẩu quốc tế quan trọng:
- TQ: Lào Cai, Thanh Thuỷ, Tà Lùng,
Hữu Nghị
- Lào: Tây Trang, Nậm Cắn, Cầu Treo,
Cha Lo, Bờ Y
- CPC: Lệ Thanh, Vĩnh Xương, Xà Xía
.
- Đường bờ biển dài 3260km từ Móng Cái
(Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang)
Với 28/63 tỉnh giáp biển
=> Đường bờ biển kéo dài 28/63 tỉnh thành
giáp biển mở ra triển vọng phát triển KT biển,
khai thác những tiềm năng to lớn của biển
Đông
- GV yêu cầu HS quan sát Atlat ĐLVN (trang
5-BĐ hành chính) và hỏi:
Dựa vào Atlat ĐLVN, hãy kể tên các tỉnhthành của nước ta giáp biển từ B-N
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức
- Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo
ven bờ
- Có hai quần đảo ngồi khơi xa: Hoàng Sa
(Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).

GV chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất VN
b. Vùng biển:


- GV hỏi:
Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào?
Trình bày đặc điểm của các bộ phận đó.
- HS trả lời
GV chuẩn kiến thức bằng sơ đồ phạm vi các
vùng biển theo luật quốc tế (1982).
- Diện tích khoảng 1 triệu km2
- Gồm vùng: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp
giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và
vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời:
- Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
Hoạt động 3
Tìm hiểu ý nghĩa của VTĐL nước ta
(nhóm)
- Mục tiêu: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên
- Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: Bản đồ hành chính VN, Atlat địa lí Việt Nam.
Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí

Bước 1: GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
- Nhóm lẻ: Tìm hiểu ý nghĩa tự nhiên
- Nhóm chẵn: Tìm hiểu ý nghĩa về kinh tế, văn

hóa XH và QP
Yêu cầu: Phân tích 2 khía cạnh (thuận lợi và
khó khăn) và điền vào bảng sau:
Ý nghĩa
Tự nhiên
KT-VH-XH-QP
-

Thuận lợi

HS trả lời
GV chuẩn kiến thức

Khó khăn

a. Ý nghĩa về tự nhiên
* Thuận lợi:
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên
nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa:
+ Nhiệt độ cao, nhiều nắng, thường xun
chịu ảh của gió Mậu dịch (tín phong) và gió
mùa châu Á => khí hậu có 2 mùa rõ rệt (MĐ
bớt nóng-khơ, MH nóng-mưa nhiều)
+ Các khối khí di chuyển qua biển + vai trị
của biển Đơng => thiên nhiên chịu ảnh
hưởng sâu sắc của biển Đông

=> thảm TV sinh trưởng tốt, giàu sức sống
khác hẳn các nước cùng vĩ độ như TNA và Bắc

Phi
=> phát triển nền NN nhiệt đới với cơ cấu cây
- Nằm tiếp giáp giữa lục địa và ĐD, liền kề
trồng, vật nuôi đa dạng, sinh trưởng tốt.
với vành đai sinh khoáng ĐTH và TBD, trên
đường di lưu của nhiều loài Đ-TV => TN KS


và SV vơ cùng phong phú
GV giải thích:
Vành đai sinh khoáng hiểu là những dải
đất rộng lớn trên bề mặt trái đất, tập trung các
mỏ kim loại có cùng nét đặc trưng, cùng tuổi
địa chất, cùng nguồn gốc phát sinh do cùng
liên quan đến quá trình địa chất xảy ra ở đó.
- Vị trí và hình thể tạo sự phân hố đa dạng
của cảnh quan (Bắc - Nam. Đơng - Tây, thấp
- cao) => hình thành các vùng TN khác nhau
* Khó khăn: nhiều thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn
hán…)
=> Vì vậy phải có những biện pháp phịng
chống tích cực và chủ động
b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa - xã hội và
quốc phịng:
GV giới thiệu: Nước ta có VTĐL khá đặc biệt
nên tương đối thuận lợi cho việc giao lưu với
các nước láng giềng và với TG
* Về kinh tế:
- Nằm trên ngã tư đường đường hàng hải và
hàng không quốc tế quan trọng, cùng với các

tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á:
+ Thuận lợi giao lưu thuận lợi với các nước.
+ Là cửa ngõ ra biển cho Lào, Đông Bắc
Thái Lan-CPC, Tây Nam TQ .
+ Thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập,
thu hút đầu tư nước ngồi.
- Giáp biển Đơng nên có điều kiện khai thác
tổng hợp kinh tế biển
* Về văn hoá - xã hội: Nằm liền kề nơi
nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá –
XH và mối giao lưu lâu đời => Thuận lợi
cho chung sống hồ bình, hợp tác hữu nghị
và cùng phát triển với các nước láng giềng
và các nước trong khu vực Đơng Nam Á.
* Về chính trị và ANQP:
- Vị trí đặc biệt quan trọng ở ĐNA, khu vực
kinh tế năng động và nhạy cảm với những
biến động chính trị trên TG
- Biển Đơng là chiến lược quan trọng trong
công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và
bảo vệ đất nước.
Gv mở rộng: Nước ta diện tích khơng lớn,
nhưng có đường biên giới bộ và trên biển kéo
dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước,
việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí
chiến lược của nước ta. Sự năng động của các
nước trong và ngồi khu vực đặt nước ta vào
tình thế vừa hợp tác cùng phát triển, vừa cạnh
tranhh quyết liệt trên thị trường thế giới
IV. CỦNG CỐ:



Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước ĐNA?
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam?
V. DẶN DÒ:
Yêu cầu HS chuẩn bị cho bài TH sau :
- Vẽ trước ở nhà khung lược đồ
- Giờ sau mang thước kẻ, bút chì và bút màu
………………………………………….
Tiết số 03
Ngày soạn 25/08/2016
Bài 3.
THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức: Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ
thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.
2. Kĩ năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:
-Thước kẻ dài
- Phấn màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
12A5……………………………………………………………………
12A6……………………………………………………………………
.2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy xác định VTĐL và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đơng Nam Á?
Nêu ý nghía của vị trí địa lí nước ta về tự nhiên, KT-XH và ANQP
3. Bài mới:
Đất nước VN cong hình chữ S là niềm tự hào và hãnh diện của mọi người dân. Để có sự

thống nhất tồn vẹn lãnh thổ đã có biết bao mồ hôi, xương máu và cả sự hi sinh của biết bao
con người đất Việt
Bài học hnay các em sẽ thực hiện kĩ năng vẽ về hình dáng đất nước VN ta, để thể hiện tài
năng, khéo léo của các em, thể hiện sự hiểu biết nhất định về các vùng lãnh thổ nước ta và
đồng thời cũng là biểu hiện về tình yêu quê hương đất nước
Hoạt động l
Xác định mục đích yêu cầu của bài thực hành
(Cả lớp).
- Bước 1: GV hỏi
Hãy nêu ý nghĩa của vẽ lược đồ VN? Vẽ lược đồ VN cần đảm bảo những nội dung gì?
- Bước 2: HS trả lời
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức
- Ý nghĩa:
+ Biết cách vẽ tương đối chính xác lược đồ Việt Nam bằng hệ thống ô vuông nhằm xác
định VTĐL nước ta và một số địa danh quan trọng
+ Một số ND quan trọng: Đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn, đảo, quần
đảo và địa danh quan trọng
Hoạt động 2
Hướng dẫn các bước vẽ lược đồ Việt Nam


(Cả lớp).
- Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV yêu cầu HS:
- Vẽ 1 lưới ô vuông gồm 40 ô:
- 8 hàng ngang
- 5 hàng dọc
- Đánh số thứ tự theo hướng dẫn trong SGK
:
+ Theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E)
+ Theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8).

Lưu ý: Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều
ngang của thước (2 cm).
- Bước 2: Vẽ đường khống chế vị trí lãnh thổ trên đất liền và các đảo, quần đảo ven bờ
Gv dùng phấn màu xác định các điểm khống chế về lãnh thổ trên đất liền và biển
=> dùng thước nối lại thành hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền) được khống chế một
cách sơ lược
- Bước 3: Vẽ các đường biên giới và đường bờ biển
Gv dùng phấn màu vàng vẽ đường biên giới và phấn màu xanh vẽ đường biển
- Bước 4: Dùng các kí hiệu để vẽ vị trí các đảo, quần đảo và các hệ thống sơng chính
- Kí hiệu tương tự trong Atlat ĐLVN
- Các đảo: Hải Nam (TQ), Phú Quốc
- 2 quần đảo Hồng Sa (ơ E4) và Trường Sa (ơ E8).
- Các hệ thống sơng chính: Sơng Hồng, Sơng Thái Bình, Sông Đà, Sông Chảy, sông Mã,
sông Cả, Sông Thu Bồn, sông Ba-Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền và sông Hậu
Hoạt động 3
Điền tên địa danh
(Cá nhân).
- Bước 1: GV hỏi
Hãy nêu các địa danh cần thể hiện trên lược đồ và cho biết cách thể hiện chúng ntn
trên bản đồ?
- Bước 2: HS trả lời
- Bước 3: Gv chuẩn kiến thức
* Quy ước:
- Tên nước (quốc gia tiếp giáp): chữ in hoa đứng.
- Tên thành phố, quần đảo: chữ thường, in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của
khung lược đồ.
- Tên sông: viết thường, nghiêng, in hoa chữ cái đầu, viết dọc theo dịng sơng.
* Các địa danh:
- Các thành phố ven biển:
+ Hải Phòng: gần 210B

+Thanh Hoá: 19045'B
+ Vinh: 18045'B,
+Đà Nẵng: 160B
+Thành phố Hồ Chí Minh l0049'B
- Các thành phố trong đất liền:
+ Thủ đơ HN: vĩ độ 210B
+ Móng Cái: trên kinh tuyến 1800Đ
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B.
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08oĐ.
+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B.
- Đảo Phú Quốc: kinh tuyến l040Đ.


A1

B1

C1

D1

E1

A2

B2

C2


D2

E2

A3

B3

C3

D3

E3

A4

B4

C4

D4

E4

A5

B5

C5


D5

E5

A6

B6

C6

D6

E6

A7

B7

C7

D7

E7

A8

B8

C8


D8

E8

IV. CỦNG CỐ:
- Kiểm tra bài thực hành của HS
- Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm
những lỗi cần phải sửa chữa.
V. DẶN DỊ:
- HS về nhà hồn thành bài thực hành


- Chuẩn bị bài mới: mang Atlat ĐLVN, đọc trước bài và trả lời 1 số câu hỏi trong SGK ở bài 6
Tiết số 04
Ngày soạn 06/09/2016
Bài 6
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Phân tích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam:
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Phân tích được khu vực đồi núi của nước ta: Vị trí, đặc điểm của vùng Đông Bắc, Tây Bắc,
Trường Sơn Bắc, Trường sơn Nam, khu vực bán bình nguyên và đồi trung du.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam để trình bày đặc điểm địa hình
- Xác định và ghi đúng trên bản đồ (lược đồ)các dãy núi: Hoàng liên Sơn, Trường Sơn bắc,
Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã, các cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng

Triều), các cao ngun đá vơi (Tả Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu) các cao nguyên badan
(Dắc Lắc, Plâycu, Mơ Nông, Di Linh) đỉnh Phan Xi Păng, các sông (Hồng, Thái Bình, Đà, Mã,
Cả, Thu Bồn, đà Rằng, Đồng Nai, Tiền, Hậu)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Hình 6 trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức.
12A5……………………………………………………………………………………….
12A6……………………………………………………………………………………….
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một số bài thực hành chấm lấy điểm
3.Bài mới: Trải qua lịch sử hình thành lâu dài và phức tạp tạo nên cảnh quan chung của địa
hình nước ta là đất nước nhiều đồi núi. Chúng ta sẽ tìm hiểu
Hoạt động l
Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình nước ta
(Cá nhân)
- Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
- Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: Hình 6 trong SGK
Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản
1. Đặc điểm chung của địa hình

- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 6
(SGK) và kiến thức trong SGK, hỏi:
Nêu các đặc điểm chung của địa hình VN.
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức

- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
+ Đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m)
chiếm 85% diện tích
+ núi cao trên 2000m chỉ có 1%.


GV nói thêm: Địa hình đồi núi chi phối sự
phân bố nhiệt ẩm, hình thành thổ nhưỡng,
phân bố sinh vật và tạo sự phân hoá của thiên - Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
nhiên nước ta
+ Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc .
GV giải thích:
- Cổ: núi thấp, đỉnh trịn, sườn thoải (hình
thái san bằng cổ, nham cổ lộ trên mặt, hướng
cấu trúc sơn văn)
- Trẻ lại: hình thái núi trẻ sắc nhọn, sườn dốc,
đào lịng sơng mạnh ở thượng nguồn, bờ biển
chênh vênh.
- Phân bậc:
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo: Vận dộng uốn
nếp, đứt gãy, phun trào macma đã làm xuất
hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên
tục
+ Trong giai đoạn Tân kiến tạo: vận động
tạo núi Anpơ-Hymalay diễn ra khơng liên tục
theo nhiều đợt
 địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp,
+ Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng

địa hình phân thành nhiều bậc
Nam
+ Gồm 2 hướng chính:
- Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông
Hồng đến Bạch Mã (TB, Trường Sơn Bắc và
hệ thống sơng lớn)
- Hướng vịng cung: Vùng núi đơng
bắc và Trường Sơn Nam

- Gv tiếp tục hỏi
Dựa vào hình 6 hãy kể tên các dãy núi
hướng TB-ĐN và hướng vòng cung?
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức
- Hướng TB-ĐN: HLS, Con Voi, Pu Đen
Đinh, Pu Sam Sao, Bắc Trường Sơn
- Hướng vịng cung: Sơng Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đơng Triều (có thể coi hệ thống
Trường Sơn là cánh cung khổng lồ ơm lấy - Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
bán đảo Đơng Dương)

- Gv tiếp tục hỏi
Hãy nêu những biểu hiện của địa hình
+ Xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi cao
nhiệt đới ẩm gió mùa?


-

HS trả lời

GV chuẩn kiến thức

.

(các hiện tượng đá lở, đất trượt), Quá trình
caxtơ diễn ra mạnh
+ Bồi tụ mạnh phù sa ở vùng trũng (ĐB)
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con
người :

- Gv tiếp tục hỏi
Hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của con
người tới địa hình nước ta.
+ Miền núi: làm ruộng bậc thang, đốt rừng
- HS trả lời
làm rẫy, tăng xói mịn…
- GV chuẩn kiến thức
+ ĐB: đắp đê ngăn lũ, quai đê lấn biển
=> Xuất hiện nhiều mương xói, hiện tượng
nhiễm mặn
GV giải thích: Trải qua thời gian dài trong
q trình định cư và phát triển sản xuất, con
người đã tác động mạnh tới 1số dạng địa
hình
Chuyển ý: Về mặt hình thể, địa hình nước ta
chia thành 2 khu vực chính là KV đồi núi và
ĐB. Chúng ta vào tìm hiểu:
Hoạt động 2
Tìm hiểu đặc điểm các khu vực đồi núi của nước ta
(Nhóm).

- Mục tiêu: Phân tích được khu vực đồi núi của nước ta: Vị trí, đặc điểm của vùng Đông Bắc,
Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường sơn Nam
- Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: Atlat ĐLVN
Hoạt động của GV và HS
GV giảng:
Địa hình đồi núi nước ta chia thành 4 vùng
núi (ĐB, TB, TSB và TSN)
- GV yêu cầu HS dựa vào Atlat ĐLVN hãy:
Xác định phạm vi của 4 vùng núi của nước
ta. (ĐB, TB, TSB và TSN)
- Hs xác định
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu vùng núi Đơng Bắc
Nhóm 2: Tìm hiểu vùng núi Tây Bắc
Nhóm 3: Tìm hiểu vùng núi TS Bắc
Nhóm 4: Tìm hiểu vùng núi TS Nam
Nhiệm vụ: Hoàn thành bảng sau
- Nhóm 1& 2: So sánh giống và khác
nhau của 2 vùng núi ĐB và TB
- Nhóm 3&4: So sánh giống và khác
nhau của 2 vùng núi TSB và TSN
Vùng
Vị trí
Đặc
So sánh
núi
điểm

Kiến thức cơ bản

2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi


Đơng
Bắc
Tây Bắc
TS Bắc
TS Nam
- HS trao đổi,hồn thành nội dung, trình
bày
- GV chuẩn kiến thức
Bảng: Đặc điểm địa hình các vùng núi
Vùng núi

Vị trí

Đơng Bắc

Nằm ở tả
ngạn Sơng
Hồng

Tây Bắc

Nằm giữa
sơng Hồng và
sông Cả

TSB


Từ Nam sông
Cả tới dãy
Bạch Mã.

TSN

Từ dãy Bạch
Mã trở vào

Đặc điểm
- Hướng nghiêng: thấp dần từ TB-ĐN
- Núi thấp chiếm ưu thế
- Có 4 cánh cung lớn (Sơng Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam
Đảo, mở về phía bắc và phía đơng.
- Xen giữa là các thung lũng sông cùng
hướng.
- Hướng nghiêng và hướng núi: TB-ĐN
- Núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế,
cao nhất nước ta
- 3 dải địa hình:
+ phía Đ: núi cao đồ sộ HLS…
+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, cao
ngun đá vơi
+ Phía Tây: núi trung bình chạy dọc biên
giới Việt Lào
- Gồm các dãy núi chạy song song, so le
theo huớng Tây Bắc - Đông Nam.
- Núi thấp chiếm ưu thế

- Hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa.
+ Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An
+ P.Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế.
+ Ở giữa thấp trũng: vùng núi đá vơi Quảng
Bình và vùng đồi thấp Quảng Trị.
- Mạch cuối cùng đâm ngang ra biển là dãy
Bạch Mã- ranh giới với vùng núi Trường
Sơn Nam và là bức chắn ngăn cản các khối
khí lạnh tràn xuống phía Nam.
- Hướng kinh tuyến lệch Tây ở khối núi
KonTum, hướng vòng cung ở khối núi cực
NTB
- Độ cao TB, có các khối núi, cao nguyên ba
dan , bán bình ngun xen đồi.
- Có sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây:
+ Sườn Đ dốc, dựng đứng với những đỉnh
cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông
bên dải ĐB ven biển
+ Sườn Tây thoải và tương đối bằng phẳng
là các cao nguyên xếp tầng tương đối bằng
phẳng, cao khoảng từ 500-800-1000 m:
Plây-cu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di
Linh

Hoạt động 3

So sánh

Giống: Hướng
nghiêng chung thấp

dần từ Tây BắcĐông Nam.
Khác:
- TB: cao nhất nước
ta, xen giữa là các
c.ng đá vơi hướn TBĐN
- ĐB: địa hình thấp
hơn, nhiều dãy núi
hình CC nhất nước.

Giống: Chủ yếu là
núi thấp và núi trung
bình
Khác:
- TSB: Hướng TBĐN là chủ yếu, gồm
các dãy núi chậy
song song so le nhau,
cao ở 2 đầu, thấp ở
giữa.
- TSN: Hướng kinh
tuyến lệch Tây và
hướng vịng cung, có
sự bất đối xứng giữa
2 sườn Đông-Tây


Tìm hiểu địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
(cả lớp)
- Mục tiêu: Phân tích được vị trí, đặc điểm của khu vực bán bình nguyên và đồi trung du nước ta
- Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: Atlat ĐLVN

Hoạt động của GV và HS
- Gv hỏi:
Hãy nêu đặc điểm và sự phân bố của dạng
địa hình bán bình nguyên và đồi trung du ở
nước ta.
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức

Kiến thức cơ bản
* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung
du:

- Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và ĐB
- Bán bình nguyên:

Bán bình nguyên: hình thành do hoạt động
xâm thực của nước chảy làm địa hình hạ thấp
=> địa hình bằng phẳng, mềm mại với những
thung lũng mở rộng (bề mặt san bằng)



+ Bề mặt lượn sóng, độ cao tuyệt đối 100200m, độ dốc < 80
+ Phân bố: ĐNB, trung du Phú Thọ, Vĩnh
Phúc
- Địa hình đồi trung du:
+ Độ cao tuyệt đối 500m, độ dốc 8-150
+ Phân bố: rộng nhất nằm ở rìa phía Bắc và
phía tây ĐBSH, hẹp ở rìa ĐB ven biển miền
Trung


IV. CỦNG CỐ:
GV treo bản đồ câm lên bảng và yêu cầu HS:
Nhóm 1&2: Điền vào bản đồ các dãy núi và đỉnh núi chính ở nước ta
Nhóm 3&4: Điền các cao ngun
V. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài mới:
+ Tìm hiểu các đặc điểm của các ĐB lớn ở nước ta
+ Tìm hiểu thuận lợi và khó khăn ở mỗi khu vực địa hình nước ta


Tiết số 05
Ngày soạn 14/09/2015
Bài 7
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
( Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Phân tích được đặc điểm cơ bản của địa hình đồng bằng: vị trí, đặc điểm của ĐBSH, ĐBSCL
và ĐB ven biển miền Trung
- Phân tích được thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế xã hội
2. Kĩ năng:
Sử dụng bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam để trình bày được đặc điểm của địa hình nước ta
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:

12A1………………………………………………………………………………………
12A2……………………………………………………………………………………….
12A3………………………………………………………………………………………
12A4……………………………………………………………………………………….
12A5……………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta
Câu 2:Trình bày vị trí và đặc điểm của vùng núi ĐB và TB nước ta
Câu 3:Trình bày vị trí và đặc điểm của vùng núi TSB và TSN nước ta
3. Bài mới:
Mặc dù đồi núi chiếm phần lớn diện tích nước ta, cịn ĐB chỉ chiếm một phần diện tích,
nhưng đối với 1 quốc gia nơng nghiệp thì ĐB có ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và đời
sống.chúng ta cùng tìm hiểu:
Hoạt động l
Tìm hiểu về khu vực đồng bằng châu thổ
(Cả lớp)
- Mục tiêu: Phân tích được vị trí, đặc điểm của khu vực địa hình đồng bằng ĐBSH, ĐBSCL
- Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: Atlat ĐLVN
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
b) Khu vực đồng bằng:
- Chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, chia 2 loại:
+ Đồng bằng châu thổ
+ Đồng bằng ven biển
- GV yêu cầu HS :
* Đồng bằng châu thổ sơng :
Hồn thành bảng sau
Đặc điểm
ĐBSH
ĐBSCL

Ngun nhân
hình thành
Khác
Diện tích
nhau
Địa hình
Đất
Giống
- HS hồn thành bảng


-

GV chuẩn kiến thức
Đặc điểm
Ngun nhân
hình thành
Diện tích

Khác nhau
Địa hình

Đất
Giống nhau

ĐBSH
do phù sa của hệ thống sông
Hồng và sông Thái Bình bồi
đắp
Khoảng 15 000 km2

- Cao ở phía T-TB, thấp dần
ra biển, có đê ven sơng ngăn


ĐBSCL
do phù sa của sông Tiền và
sông Hậu bồi đắp

Khoảng 40 000 km2
- Thấp và phẳng hơn, khơng
có đê nhưng có sơng ngịi,
kênh rạch chằng chịt, cắt xẻ
ĐB thành nhiều ô nhỏ
- Được con người khai phá
- Có nhiều vùng trũng chưa
từ lâu và làm biến đổi mạnh bồi lấp xong
=> ít có khả năng mở rộng
=> Tiềm năng lớn nhưng
chưa được khai thác hết
Chủ yếu là đất phù sa màu đất phù sa, đất phèn và đất
mỡ
mặn (2/3 diện tích)
+ Đều do bồi tụ phù sa của các sơng lớn, diện tích rộng.
+ Địa hình khá bằng phẳng
+ Đất đai màu mỡ

Hoạt động 2
Tìm hiểu về khu vực đồng bằng ven biển
(Cả lớp)
- Mục tiêu: Phân tích được vị trí, đặc điểm đồng bằng ven biển miền Trung ở nước ta

- Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: Atlat ĐLVN
Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản
*. Đồng bằng ven biển

- Gv yêu cầu HS quan sát bản đồ ĐLTN VN
và kiến thức trong SGK:
Hãy trình bày các đặc điểm cơ bản của ĐB
ven biển nước ta.
- HS trình bày
- Nguyên nhân hình thành: sự bồi đắp của
- GV chuẩn kiến thức
các vật liệu biển và phù sa sơng
- Tổng diện tích khoảng 15000 km2.
- Đặc điểm:
+ Nhỏ, hẹp, bị chia cắt.
+ Đất nghèo dinh dưỡng (chủ yếu là cát,
vật liệu đá, ít phù sa sông)
+ Nhiều ĐB gồm 3 dải: Ven biển là cồn cát
đầm phá, ở giữa là vùng thấp trũng, trong
cùng bồi tụ thành ĐB
+ Có 1số ĐB mở rộng ở các cửa sơng: lớn
nhất là ĐB Thanh Hóa (sơng Mã, sơng Chu)
GV bổ sung: Ngồi ra có ĐB Nghệ An (sơng
Cả), ĐB Quảng Nam (sThu Bồn), ĐB Tuy Hồ
(Sơng Đà Rằng)...



Hoạt động 3
Tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình đối với phát triển KT-XH
(Nhóm nhỏ/ cặp)
- Mục tiêu:
Phân tích được thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế xã hội
- Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương tiện: Atlat ĐLVN
Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của
các khu vực đồi núi và đồng bằng trong
phát triển kinh tế - xã hội

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
Nhóm lẻ: tìm hiểu KV đồi núi
Nhóm chẵn: tìm hiểu KV đồng bằng
Nhiệm vụ: Hồn thành bảng sau
Khu vực
địa hình
Đồi núi
Đồng bằng

Thế mạnh

Hạn chế

- HS hoàn thành yêu cầu
- GV chuẩn kiến thức
Khu vực địa hình

Đồi núi

Thế mạnh
- Giàu khống sản (đồng, chì, thiếc,
sắt, crơm, bơ xít, apatit, than đá, vật
liệu xây dựng…) => thuận lợi phát
triển nhiều ngành công nghiệp .
- Rừng: chiếm phần lớn diện tích,
trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều
loại động thực vật, cây dược liệu,
lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn
quốc gia…=> thuận lợi cho bảo tồn
hệ sinh thái, bảo vệ môi trường,
bảo vệ đất, khai thác gỗ…
- Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi
cho hình thành các vùng chuyên
canh cây CN (ĐNB, Tây Nguyên,
Trung du miền núi Bắc Bộ….),
vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn
ni đại gia súc. Vùng cao cịn có
thể ni trồng các lồi động thực
vật cận nhiệt và ơn đới.
- Thuỷ năng: sơng dốc, nhiều nước,
nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ
điện lớn.
- Du lịch: địa hình, khí hậu, rừng,

Hạn chế
- Sườn dốc, bị chia cắt mạnh gây
trở ngại cho GT, khai thác TN và

giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Độ dốc lớn, mưa nhiều => dễ
xảy ra lũ quét, xói mịn, trượt lở
đất…
- Tại các đứt gẫy sâu có động đất
- Ngồi ra có mưa đá, sương
muối,…


Đồng bằng

môi trường sinh thái…thuận lợi
cho phát triển du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, tham quan
- Là cơ sở phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều
loại nông sản có giá trị xuất khẩu
cao.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên
nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng
sản, lâm sản.
- Thuận lợi cho cư trú của dân cư,
phát triển các thành phố, khu công
nghiệp…
- Phát triển GTVT đường bộ,
đường sông.

- Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn
hán …thường xuyên xảy ra
=>gây thiệt hại lớn về người và

tài sản.
- ĐBSH vùng trong đê phù sa
không được bồi đắp dẫn đến đất
bạc màu và tạo thành các ơ trùng
ngập nước.
- ĐBSCL do địa hình thấp nên
thường ngập lụt, chịu tác động
mạnh mẽ của sóng biển và thuỷ
triều, dẫn tới diện tích đất ngập
mặn, nhiễm phèn lớn.
- Đồng bằng ven biển miền Trung
thì quá nhỏ hẹp, bị chia cắt, nghèo
dinh dưỡng.

IV. CỦNG CỐ:
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa miền núi với ĐB nước ta? Lấy ví dụ minh họa.
Đáp án:
Quan hệ mật thiết ở 2 khía cạnh:
- Những vật liệu bóc mịn, rửa trơi ở vùng cao sẽ bồi đắp ở vùng thấp
- Địa hình núi cao ăn sát ra biển làm cho các ĐB miền Trung bị chia cắt nhỏ
=> Sử dụng tự nhiên ko hợp lí ở miền núi sẽ gây tác hại lớn cho vùng ĐB
Ngược lại ĐB là hậu phương vững chắc cho miền núi
V. DẶN DÒ:
- HS về nhà học bài
- Chuẩn bị kiến thức cho giờ ôn tập


Tiết số 06
Ngày soạn 20/09/2015
ÔN TẬP

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng đã học từ bài 1 đến hết bài 15
- Nắm vững được các kiến thức, kĩ năng đã học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Atlat địa lí Việt nam
- Các bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Hình trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
12A1………………………………………………………………………………………
12A2……………………………………………………………………………………….
12A3………………………………………………………………………………………
12A4……………………………………………………………………………………….
12A5……………………………………………………………………………………….
2.Kiểm tra bài cũ:
- So sánh những đặc điểm giống và khác nhau về điều kiện hình thành, địa hình và đất của đồng
bằng sơng Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
- Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối
với phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta.
3. Bài mới:
Trong các bài học trước chúng ta đã biết được một số vấn đề của nước ta, trong nội
dung bài hôm nay sẽ hệ thống hóa lại các kiến thức và kĩ năng đó giúp các em nắm vững hơn
những phần đã học.
Hoạt động 1
CHỦ ĐỀ: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
- Bước 1:GV yêu cầu HS
Hoàn thành bảng sau
Bối cảnh đất nước trước đổi mới
Trong nước
Quốc tế


Tình hình chung:
-

HS hồn thành bảng
GV chuẩn kiến thức

Đất nước thống
nhất, đời sống
nhân dân còn

Bối cảnh đất nước trước đổi mới
Trong nước
Quốc tế
Xuất phát điểm Đất nước chịu
Cuối thập kỉ 70, đầu thập kỉ 80
của nền kinh tế ảnh hưởng nặng của thế kỉ XX tình hình quốc tế
thấp, nơng
nề của chiến
hết sức phức tạp


×