Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

HỒ sơ THIẾT kế, THI CÔNG, TỔNG dự TOÁN CÔNG TRÌNH xây DỰNG NGẦM bê TÔNG pác mòn THÔN bản QUẰNG, xã XUÂN LA, HUYỆN pác nặm TỈNH bắc KAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.35 KB, 13 trang )

Công ty cổ phần
việt nam
T vấn xây dựng bắc kạn

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa

Độc lập Tự do Hạnh

Phúc
.....................................

H S THIT K, THI CễNG, TNG D TON CễNG
TRèNH XY DNG NGM Bấ TễNG PC MềN THễN
BN QUNG, X XUN LA, HUYN PC NM TNH
BC KAN
1. BO CO KHO ST CễNG TRèNH XY DNG NGM Bấ TễNG
PC MềN THễN BN QUNG, X XUN LA, HUYN PC NM TNH
BC KAN
2. NHIM V KHO ST CễNG TRèNH XY DNG NGM Bấ TễNG
PC MềN THễN BN QUNG, X XUN LA, HUYN PC NM TNH
BC KAN
3. PHNG N KHO ST CễNG TRèNH XY DNG NGM Bấ TễNG
PC MềN THễN BN QUNG, X XUN LA, HUYN PC NM TNH
BC KAN
4. THUYT MINH D TON CễNG TRèNH XY DNG NGM Bấ TễNG
PC MềN THễN BN QUNG, X XUN LA, HUYN PC NM TNH
BC KAN

1



Báo cáo khảo sát
công trình: Xây dựng ngầm bê tông pác mòn
thôn bản quằng - xã Xuân la, huyện pác nặm
tỉnh bắc kạn
I - CĂN Cứ LậP BáO CáO :
- Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Nghị định số 209/ 2004 NĐ-CP ngày 16/12/2004 về
quản lý chất lợng công trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 112/ 2009/ NĐ - CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.
- Căn cứ Nghị định số 49/2008/ NĐ - CP ngày 18 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 209/2004/ NĐ - CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lợng công trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 12/ 2009/ NĐ - CP ngày 12 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng công
trình.
- Căn cứ Quyết định chỉ thầu số:
/ QĐ - UBND, ngày
tháng
năm 2013 của UBND huyện Pác Nặm, về việc chỉ thầu
đơn vị t vấn khảo sát, lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật công trình:
Xây dựng ngầm bê tông Pác Mòn thôn Bản Quằng, xã Xuân La,
huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số
/ HĐ -KT ngày
tháng
năm
2013, Ban quản lý dự án huyện Pác Nặm với Công ty cổ phần t
vấn xây dựng Bắc Kạn về việc khảo sát, lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ


2


thuật công trình: Xây dựng ngầm bê tông Pác Mòn thôn Bản
Quằng, xã Xuân La, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
- Căn cứ vào các quy trình, quy phạm khảo sát đờng ô tô hiện
hành.
- Căn cứ vào nhiệm vụ và phơng án khảo sát đã đợc phê duyệt.
II. Đặc điểm quy mô tính chất công trình

1./ Đặc điểm công trình: Tuyến đờng vào thôn Nặm Nhả
cha đợc đầu t xây dựng. Hiện tại chỉ là đờng mòn do dân tự
mở, rộng từ 1.5-2.0m. Đặc biệt tại vị trí Km0+49.42 cha đợc đầu
t xây dựng công trình vợt nên việc đi lại của bà con trong thôn
gặp rát nhiều khó khăn. Địa hình tại khu vực này do cắt qua đồi
và khe nên có độ dốc dọc và dốc ngang lớn.
Nhìn chung đời sống nhân dân trong 2 thôn còn nhiều khó
khăn, thu nhập của ngời dân trong 2 thôn chủ yếu dựa vào nông
lâm nghiệp và mang tính chất tự cung tự cấp, sản phẩm làm ra
không tiêu thụ đợc, các ngành dịch vụ cha phát triển do việc đi lại
giao lu giữa các thôn trong xã nói riêng và giữa xã với huyện nói
chung còn hạn chế do đờng xá đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng còn
nghèo nàn.

2./ Quy mô tính chất công trình: Xây dựng ngầm bê
tông Pác Mòn thôn Bản Quằng, xã Xuân La, huyện Pác Nặm, tỉnh
Bắc Kạn, đợc thiết kế dựa theo tiêu chuẩn đờng giao thông nông
thôn loại B - 22TCN 210 - 92 (độ dốc dọc có châm trớc do địa
hình khó khăn).

Công trình mở mới.
III.vị trí và điều kiện kinh tế xã hội tự nhiên

1./ vị trí khảo sát:
Điểm đầu tuyến: Giao với đờng liên thôn
Điểm cuối tuyến: Tại thôn Nặm Nhả.
2./ Điều kiện chung về dân c, kinh tế xã hội:
Xã Xuân La là một xã miền núi đặc biệt khó khăn có diện
tích tự nhiên 6103.61ha, dân số khoảng 2054 ngời trong đó:
a.Thôn Nặm Nhả:
3


- Toàn thôn có 47 hộ, gồm 4 dân tộc Tày, Dao, Mờng, Kinh
sinh sống:
- Có 1 phân trờng mầm non.

3./Điều kiện tự nhiên
a./Địa hình:
Hiện nay tuyến đờng thôn Nặm Nhả chỉ là đờng mòn do
dân tự mở rộng từ 1.5-2.0m.
- Từ Km0+00-Km0+ 18.23 tuyến đi theo đờng cũ nên độ dốc
dọc, dốc ngang không lớn.
- Từ Km0+18.23-Km0+ 44.42 và Km0+61.07-Km0+89.44
tuyến cắt qua đồi và khe nên độ dốc dọc, dốc ngang lớn.
- Từ Km0+44.42-Km0+ 61.07 tuyến đi qua ruộng nên độ dốc
dọc, dốc ngang không lớn.
- Độ dốc dọc của lòng suối trung bình.
b./ Địa chất dọc tuyến:
Qua quan sát vết lộ địa chất cho thấy đoạn tuyến đi qua

nền đờng chủ yếu là sét lẫn sỏi sạn. Tại vị trí xây đựng cầu chủ
yếu là sét và cấp phối sông suối.
Qua điều tra khảo sát cho thấy địa chất của tuyến tơng đối
thuận lợi cho việc thi công công trình và sử dụng sau này.
c./ Khí hậu:
Tỉnh Bắc Kạn nằm khu vực miền núi phía Đông Bắc, khí
hậu thuộc vùng nhiệt đới gió mùa, một năm chia làm 2 mùa rõ rệt
mùa ma và mùa khô.
+ Mùa ma :
Từ tháng 5 đến tháng 10, mùa ma thời tiết nắng nóng, ma
nhiều.
+ Mùa khô :
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa khô thời tiết khô
hanh, trời lạnh và ít ma.
Tổng lợng ma trung bình hàng năm 1491,1 mm

4


Nhiệt độ không khí trung bình năm là 220C.
Nhiệt độ trung bình cao nhất 28,20C ( Vào tháng 6 hàng
năm ).
Nhiệt độ trung bình thấp nhất 13,70C ( Vào tháng 12 hàng
năm ).
Độ ẩm trung bình hàng năm 82 ữ 84%.
d./ Thuỷ văn dọc tuyến:
Do công trình cắt qua suối nên chịu ảnh hởng của mực nớc
thờng xuyên và chịu ảnh hởng trực tiếp của nớc mặt khi có ma.
Về mùa ma thờng gây ra các hiện tợng trợt lở ta luy phần dơng và
âm gây ảnh hởng trực tiếp đến giao thông đi lại của nhân

nhân dân trong vùng, đối với các công trình thì gây xói lở hạ lu
dẫn đến phá hoại công trình. Việc xây dựng hoàn chỉnh hệ
thống thoát nớc sẽ đảm bảo đợc giao thông và ổn định đợc công
trình.
IV. Tiêu chuẩn khảo sát đợc áp dụng
- Quy trình khảo sát đờng ô tô 22TCN 263-2000.
- Các tài liệu tham khảo khác.
V. Khối lợng công tác khảo sát
Căn cứ vào điều kiện địa hình cụ thể, do đó công tác khảo
sát đợc tến hành nh sau:
- Hệ thống mốc cao độ lấy theo lấy theo hệ thống mốc cao
độ giả định CĐ: 50.000.
- Khảo sát trắc dọc toàn tuyến 89.44m tỷ lệ :1/1000.
- Khảo sát trắc ngang tuyến đối với đờng 2 đầu cầu mỗi
bên lấy tối thiểu 15m 10 trắc ngang tỷ lệ 1/200.
- Khảo sát trắc ngang tuyến đối với cầu mỗi bên lấy tối
thiểu 30.0m 12 trắc ngang tỷ lệ 1/200.
- Khảo sát trắc dọc lòng suối 129.80m tỷ lệ :1/1000.
- Khảo sát trắc ngang lòng suối mỗi bên lấy tối thiểu 15m
11 trắc ngang tỷ lệ 1/200.
- Khảo sát bình đồ khu vực 3.0ha tỷ lệ:1/500.
5


- Định vị tim cầu 2 điểm.
VI. phơng pháp và thiết bị khảo sát
A. Phơng pháp khảo sát:
1. Khảo sát địa hình

1.1. Khảo sát bình đồ: Căn cứ vào địa hình thực tế ngoài

hiện trờng tiến hành phóng tuyến định đỉnh, đo góc rải cọc
chi tiết, đo dài, đo cao, đo cắt ngang.

1.2. Khảo sát trắc dọc:
a./ Đo góc: bằng máy kinh vĩ THEO - 020B đo 2 lần thuận
kính và đảo kính sai số cho phép giữa 2 lần đo fcp=30
b./ Mặt cắt dọc tuyến:
Rải các cọc chủ yếu trong đờng cong TD, P, TC và các cọc H.
Rải cọc chi tiết : Trên đờng thẳng rải tất cả các cọc chi tiết tại
những nơi địa hình thay đổi.
Cắt dọc tuyến tỷ lệ L: 1/ 1000; H: 1/100,
c./ Đo cao: bằng máy thuỷ bình Ni - 025
+Đo cao chi tiết sai số cho phép h = 50L
+Đo cao tổng quát sai số cho phép h = 30L
Do công trình không nằm trong quy hoạch xây dựng khác
nên đợc sử dụng bằng hệ thống mốc cao độ giả định. Trên tuyến
sử dụng 1 mốc cao độ.
- M1 = 50.00.

1.3. Khảo sát trắc ngang:
d./ Mặt cắt ngang tuyến: Đo bằng thớc dây, thớc thép và
thớc chữ A
Đo mặt cắt ngang tại tất cả các cọc trong đờng cong, các cọc
chi tiết, tối thiểu mỗi bên 30m.
Các yêu cầu đo đạc khảo sát tuyến ngoài thực địa, phải
đảm bảo theo các quy định nêu trong quy trình khảo sát đờng ô
tô 22 TCN 263 2000.
Vii. Phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát
1./ Phân tích số liệu :
6



Các số liệu khảo sát đợc đo thực tế, tại hiện trờng, phơng
pháp phóng tuyến, đo góc, đo cao, đo trắc ngang, địa chất đợc đo tỷ mỷ từng chi tiết, tuân thủ đúng qui trình, qui phạm
hiện hành, thời tiết đo trong các ngày nắng.
2./ Đánh giá kết quả khảo sát:
Kết quả khảo sát hoàn toàn mang tính trung thực, đáng tin
cậy các sai số đều nằm trong sai số cho phép.
VIII. kết luận và kiến nghị.
1./ Kết luận :
* Công trình: Xây dựng ngầm bê tông Pác Mòn thôn Bản
Quằng, xã Lơng Bằng, huyện Xuân La, tỉnh Bắc Kạn, đợc thiết
kế dựa theo tiêu chuẩn đờng giao thông nông thôn loại B - 22TCN
210 - 92 (độ dốc dọc có châm trớc do địa hình khó khăn).
- Chiều dài tuyến: L = 89.44m.
- Tổng số đỉnh trên tuyến: 4 đỉnh.
- Bán kính đờng cong bằng tối thiểu:
+ 15 R 30m, có 3 chiếm 75%.
+ 80 R 100m, có 1 chiếm 25%.
- Đối với công trình thoát nớc :
+ Qui trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18 - 79.
+ Tính toán các đặc trng dòng chảy lũ 22 TCN 220 - 95.
2./ Kiến nghị:
- Do thợng hạ lu cầu là khu ruộng nên thiết kế kè chống sói
để tránh sói lở khi có lũ về.
Ix. số bộ hồ sơ.
Báo cáo khảo sát này đợc lập thành 06 bộ.
k/t.
giám đốc
Phó giám đốc


7


Cao Huy Trí
công ty cổ phần
Nam
T vấn xây dựng bắc kạn

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

nhiệm vụ khảo sát thiết kế
công trình: Xây dựng ngầm bê tông pác mòn
thôn bản quằng - xã Xuân la, huyện pác nặm
tỉnh bắc kạn
I - Căn cứ lập nhiệm vụ khảo sát:

- Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Nghị định số 209/ 2004 NĐ-CP ngày 16/12/2004 về
quản lý chất lợng công trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 112/ 2009/ NĐ - CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.
- Căn cứ Nghị định số 49/2008/ NĐ - CP ngày 18 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 209/2004/ NĐ - CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lợng công trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 12/ 2009/ NĐ - CP ngày 12 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng công
trình.

- Căn cứ Quyết định chỉ thầu số:
/ QĐ - UBND, ngày
tháng
năm 2013 của UBND huyện Pác Nặm, về việc chỉ thầu
đơn vị t vấn khảo sát, lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật công trình:
Xây dựng ngầm bê tông Pác Mòn thôn Bản Quằng, xã Xuân La,
huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số
/ HĐ -KT ngày
tháng
năm
2013, Ban quản lý dự án huyện Pác Nặm với Công ty cổ phần t
vấn xây dựng Bắc Kạn về việc khảo sát, lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ
thuật công trình: Xây dựng ngầm bê tông Pác Mòn thôn Bản
Quằng, xã Xuân La, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
- Căn cứ các quy trình, quy phạm hiện hành.
8


II - mục đích khảo sát.
Tên công trình : Xây dựng ngầm bê tông Pác Mòn thôn Bản
Quằng, xã Lơng Bằng, huyện Xuân La, tỉnh Bắc Kạn.
1. Nội dung công tác khảo sát:
Khảo sát để lập báo cáo kinh tế kỹ thuật là thu thập tài liệu
cần thiết để đánh giá về sự cần thiết phải đầu t công trình,
các thuận lợi và khó khăn, vị trí công trình qui mô tính chất và
tính tổng mức đầu t, lựa chọn hình thức đầu t đánh giá hiệu
quả của dự án về mặt kinh tế và xã hội.
A. Công tác nội nghiệp.
a. Tài liệu: Thu thập, nghiên cứu kỹ tài liệu của hồ sơ tuyến đờng cũ, và các tài liệu liên quan( nếu có).

b. Bố trí nhân lực và các trang thiết bị, phân công nhiệm vụ
lên phơng án sơ bộ cho quá trình khảo sát.
B.Công tác ngoại nghiệp:
Khảo sát tuyến
Khảo sát điều tra điều kiện kinh tế xã hội.
Khảo sát vật liệu, các công tác liên quan.
1.2.1. Khảo sát tuyến trên thực địa.
Điều tra cụ thể địa hình, thuộc địa hình nào, hớng dốc hớng thoát nớc, lu vực, lên phơng án triển khai khảo sát.
Quá trình triển khai tuyến ra thực địa, căn cứ vào tạo độ hớng và góc của tuyến, đồng thời kiểm tra các điểm còn bất hợp
lý có phơng án xử lý.
Xác định điểm đầu, điểm cuối tuyến, các nút giao cắt với
đờng trục chính trong khu vực.
1.2.2. Điều tra điều kiện kinh tế - xã hội:
Mục đích xác định trong khu vực dự án có bao nhiêu hộ dân
sinh sống,thành phần dân tộc, tiềm năng phát triển kinh tế,và
đời sống sinh hoạt của nhân dân.
1.2.3. Điều tra vật liệu cung ứng:
Tìm hiểu các loại vật liệu địa phơng sẵn có, chất lợng đặc
điểm và khả năng cung ứng của chúng.
9


Kết luận:
Mục đích của quá trình điều tra là quá trình tập hợp các
tài liệu có liên quan đến công trình, là cơ sở để lập phơng án
thiết kế, đa ra phơng án thiết kế tối u, lập tổng dự toán cũng
nh tổ chức thi công một cách hiệu quả nhất .
IIi - phạm vi khảo sát.
1. Địa điểm:
Điểm đầu tuyến: Giao với đờng liên thôn

Điểm cuối tuyến: Tại thôn Nặm Nhả.
2. Phạm vi khảo sát:
Tại thôn Nặm Nhả, xã Xuân La.
Iv - Phơng pháp khảo sát.
Phơng pháp khảo sát đợc tiến hành bằng máy đo đạc có độ
chính xác cao (máy kinh vĩ THEO 20, máy toàn đạc điện tử, máy
thuỷ bình NIKON, La bàn, máy định vị GPS...) , kết hợp với đo
đạc bằng thủ công (sử dụng thớc dây, thớc thép, thớc chữ A,
mia...).
v- Khối lợng các loại công tác khảo sát dự kiến
Đo trắc dọc tuyến: L= 100.0m.
Đo trắc ngang tuyến đo tối thiểu mỗi bên 30m / trắc ngang:
25 mặt cắt
Bình đồ khu vực tỷ lệ 1\500: 3.0ha.
Trắc dọc lòng suối:
Trắc ngang lòng suối:
Vi. Tiêu chuẩn khảo sát đợc áp dụng.
Quy trình khảo sát đờng ô tô 22 TCN 263 - 2000.
Quy phạm đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn nghành 96 TCN 43
- 90
Quy trình thiết lập tổ chức xây dựng và thiết kế thi công
TCVN 4252 - 88.
Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.

10


Vii. Thời gian thực hiện khảo sát
Thời gian thực hiện khảo sát đợc tiến hành trong 2 ngày ngay
sau khi nhiệm vụ khảo sát đợc phê duyệt.

0

k/t. giám
đốc
Phó giám
đốc

Cao
Huy Trí

công ty cổ phần
Nam
T vấn xây dựng bắc kạn
phúc

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Độc lập - Tự do - Hạnh

phơng án kỹ thuật khảo sát
công trình: Xây dựng ngầm bê tông pác mòn
thôn bản quằng - xã Xuân la, huyện pác nặm
tỉnh bắc kạn
I - Căn cứ lập phơng án khảo sát
- Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Nghị định số 209/ 2004 NĐ-CP ngày 16/12/2004 về
quản lý chất lợng công trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 112/ 2009/ NĐ - CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.
- Căn cứ Nghị định số 49/2008/ NĐ - CP ngày 18 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị

định số 209/2004/ NĐ - CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lợng công trình xây dựng.

11


- Căn cứ Nghị định số 12/ 2009/ NĐ - CP ngày 12 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng công
trình.
- Căn cứ Quyết định chỉ thầu số:
/ QĐ - UBND, ngày
tháng
năm 2013 của UBND huyện Pác Nặm, về việc chỉ thầu
đơn vị t vấn khảo sát, lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật công trình:
Xây dựng ngầm bê tông Pác Mòn thôn Bản Quằng, xã Xuân La,
huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số
/ HĐ -KT ngày
tháng
năm
2013, Ban quản lý dự án huyện Pác Nặm với Công ty cổ phần t
vấn xây dựng Bắc Kạn về việc khảo sát, lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ
thuật công trình: Xây dựng ngầm bê tông Pác Mòn thôn Bản
Quằng, xã Xuân La, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
- Căn cứ vào nhiệm vụ khảo sát đã đợc phê duyệt.
II .thành phần, khối lợng khảo sát:
1.1Nội dung khảo sát khảo sát:
Khảo sát trắc dọc, trắc ngang tuyến
Khảo sát điều tra điều kiện kinh tế xã hội.
Khảo sát vật liệu, các công tác liên quan.

1.2.1. Khảo sát địa hình khu vực lập bình đồ, trắc
dọc, trắc ngang tuyến:
Điều tra cụ thể địa hình, thuộc địa hình nào, hớng thoát nớc, lu vực, lên phơng án triển khai khảo sát, phơng án thiết kế, và
tổ chức thi công, đánh giá hiện trạng khu vực.
Quá trình triển khai tuyến ra thực địa, căn cứ vào tạo độ hớng và góc của tuyến, đồng thời kiểm tra các điểm còn bất hợp
lý để có phơng án sử lý.
Xác định điểm đầu, điểm cuối tuyến, các nút giao cắt với
đờng trục chính.
Phóng tuyến định đỉnh, cố định cọc đỉnh, làm công tác
dấu cọc, vẽ sơ hoạ vị trí cọc đỉnh, sơ hoạ hớng tuyến vị trí
công trình và địa hình khu vực.
+ Cắm cọc chi tiết tại các vị trí khống chế và các vị trí địa
hình thay đổi.
12


+ Đo trắc dọc các tuyến:
+ Đo trắc ngang từ tim tuyến mỗi bên ra 30m.
+ Đo cao đo 2 lần, đo 1 lần tổng quát để đặt mốc và đo
chi tiết, vị trí đặt mốc phải cách xa vị trí công trình sau thi
công, đảm bảo không chuyển dịch trong suốt quá trình từ khảo
sát đến khi đa công trình vào sử dụng.
+ Đo dài đo hai lần bằng thớc vải sợi amiăng .
1.2.2.Điều tra khảo sát đền bù :
Tiến hành điều tra thu thập các hồ sơ về diện tích hoa
màu,đất đai cây cối,nhà cửa,vờn tợc trong phạm vi của công
trình, ghi chép định vị trên bình đồ. Các điểm khống chế
nh vị trí cột điện và chiều cao đờng dây tại địa điểm dự
kiến bố trí công trình và có phơng án cụ thể nếu nằm trong
phạm vi an toàn cho phép của công trình, trờng hợp công trình

không thể tránh đợc t vấn đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
1.2.3. Điều tra vật liệu cung ứng:
Tìm hiểu các loại vật liệu địa phơng sẵn có, chất lợng đặc
điểm và khả năng cung ứng của chúng.
Đồng thời tiến hành điều tra sang khu vực lân cận nếu nh tại
đó không đủ khả năng cung ứng nhằm giảm đợc mức tối đa chi
phí vận chuyển vật liệu.
1.3. Khối lợng các loại công tác khảo sát dự kiến:
Đo trắc dọc tuyến: L= 100.0m.
Đo trắc ngang tuyến đo tối thiểu mỗi bên 30m / trắc ngang:
25 mặt cắt
Bình đồ khu vực tỷ lệ 1\500: 3.0ha.
Trắc dọc lòng suối:
Trắc ngang lòng suối:
Iii - Phơng pháp khảo sát, thiết bị sử dụng:

13


Phơng pháp khảo sát đợc tiến hành bằng máy đo đạc có độ
chính xác cao (máy kinh vĩ THEO 20, máy toàn đạc điện tử, máy
thuỷ bình NIKON, La bàn, máy định vị GPS...) , kết hợp với đo
đạc bằng thủ công (sử dụng thớc dây, thớc thép, thớc chữ A,
mia...).
iV. Tiêu chuẩn khảo sát đợc áp dụng.
Quy trình khảo sát đờng ô tô 22 TCN 263 - 2000.
Quy phạm đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn nghành 96 TCN 43
- 90
Quy trình thiết lập tổ chức xây dựng và thiết kế thi công

TCVN 4252 - 88.
Căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
Vi. tiến độ thực hiện:
Thời gian thực hiện khảo sát ngay sau khi phơng án khảo sát
đợc phê duyệt 2 ngày kể từ khi đơn vị t vấn nhận đợc quyết
định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát.
k/t. giám
đốc
Phó giám
đốc

Cao
Huy Trí

công ty cổ phần
t vấn xây dựng bắc kạn

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

14


thuyết minh dự toán
công trình: Xây dựng ngầm bê tông pác mòn
thôn bản quằng - xã Xuân la, huyện pác nặm
tỉnh bắc kạn
I. Căn cứ lập và dự toán công trình:
1. Căn cứ lập dự toán:
Căn cứ trên cơ sở khối lợng tính toán thể hiện trên hồ sơ thiết

kế bản vẽ thi công.
Căn cứ vào các thông t định mức, các chế độ, chính sách
của nhà nớc trong XDCB gồm:
- Căn cứ vào văn bản 1719/2006/QĐ - UBND ngày 24 tháng 8
năm 2006 của ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn

V/v ban hành

đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng tỉnh Bắc Kạn.
- Bảng giá ca máy 346/QĐ-SXD ngày 06 tháng 7 năm 2011 của
Sở xây dựng tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành bảng giá ca máy và
thiết bị thi công của tỉnh Bắc Kạn. Bù nhiên liệu và giá tiền lơng
lái máy theo từng thời điểm lập dự toán.
- Đơn giá 1721/2006/QĐ-UB ngày 24/8/2006 của UBND tỉnh
Bắc Kạn về việc ban hành đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Bắc
Kạn.
- Thông t số 129/ 2008/ TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008.
Hớng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và hớng dẫn
thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết và Hớng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng. Thông t số 06/2012/TTBTC

ngày11/01/2012

hớng

dẫn thực hiện

nghị


định

số

123/2008/NĐ-CP ngày8/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của chính phủ.
15


- áp dụng theo Công bố số 48/SXD-KTTH ngày 28 tháng1 năm
2013 của Sở xây dựng về việc Công bố giá vật liệu xây dựng
tháng 1/2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Những loại vật liệu không có trong công bố giá của Sở xây
dựng thì căn cứ vào báo giá của các nhà cung cấp chính trên thị
trờng Thị xã Bắc Kạn tại thời điểm lập dự toán.
- Căn cứ quyết định số 1682/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9
năm 2011 về việc ban hành quy định giá cớc vận chuyển hàng
hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Căn cứ quyết định số 640/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm
2011 về việc xếp loại đờng để xác định cớc vận tải đờng bộ
năm 2011.
- Căn cứ quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm
2011 về việc phân loại đờng tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
năm 2011.
- Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm
2009 của Bộ Xây Dựng V/v công bố Định mức chi phí quản lý dự
án và t vấn đầu t xây dựng công trình.
- Căn cứ nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 4/12/2012 của
Chính Quy định mức lơng tối thiểu vùng đối với ngời lao động
làm việc ở Công ty, Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Trang trại, Hộ gia
đình, Cá nhân và các Tổ chức khác của Việt Nam có thuê mớn

lao động.
- Căn cứ Thông t số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm
2010 của Bộ Xây Dựng V/v hớng dẫn lập và Quản lý chi phí đầu
t và xây dựng công trình.
Các văn bản, chính sách khác của nhà nớc.
2.
Dự
toán

công

trình:

3.388.380.188 đồng.

16


Trong đó: - Chi phí xây dựng:
2.686.367.751 đồng.
- Chi phí quản lý dự án:
55.168.000 đồng.
- Chi t vấn đầu t XD :
435.449.000 đồng.
-

Chi

phí


khác:

50.044..000 đồng.
- Dự phòng:
161.351.438 đồng.

Trên đây là những nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công, tổng dự toán công trình: Đờng liên thôn Nà Huống Nà Cà, xã Xuân La, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Do Công ty
cổ phần t vấn xây dựng Bắc Kạn lập, rất mong các cấp, ngành có
liên quan sớm xem xét phê duyệt để công trình sớm đợc triển
khai thi công đa vào sử dụng.

k/t. giám
đốc
Phó giám đốc

KS.
Đào Văn Tám

17



×