Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Thuyết minh đề án qui hoạch PTGD 08-20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.42 KB, 19 trang )

Mục lục
Nội dung Tóm tắt kế hoạch
A- Phần thứ nhất:
I/ Cơ sở để xây dựng đề án
1- Sự cần thiết phải xây dựng đề án phát triển giáo dục - đào tạo giai đoạn 2008 2015 và
định hớng đến năm 2020.
2- Những căn cứ xây dựng đề án.
II/ Phân tích đánh giá thực trạng phát triển GD-ĐT thời kỳ 2003 2007
1- Tình hình kinh tế xã hội của xã đối với quá trinh phát triển GD
2- Đánh giá rà soát và dự báo tác động của các yếu tố nguồn lực phát triển.
3- Đánh giá thực trạng phát triển GD 2003 2007.
B- Phần thứ hai
Mục tiêu phát triển thời kỳ 2008 2015 và định h ớng đến năm
2020.
1- Các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của huyện.
2- Các mục tiêu, chỉ tiêu của xã.
C- Phần thứ ba
Các giải pháp chủ yếu
- Các phụ lục kèm theo
1- Bản đồ mạng lới trờng lớp của xã
2- Hệ thống bản mẫu quy hoạch mặt bằng chi tiết các điểm trờng, trờng mầm non.
3- Hệ thống bản mẫu, quy hoạch mặt bằng chi tiết trờng tiểu học.
4- Hệ thống bản mẫu, quy hoạch mặt bằng chi tiết trờng THCS.
Tóm tắt kế hoạch
Kết quả đã đạt đợc: Phát triển GD-ĐT là một trong những mục tiêu quan trọng hàng
đầu thúc đẩy sự phát triển KT XH của xã Hát lừu. Toàn xã có 2 trờng MN, 2 trờng
tiểu học, 2 trờng THCS. Số điểm trờng học ở các thôn bản đợc duy trì ổn định và có 05
thôn bản, khu dân c đợc tập trung xen kẽ nhau. Toàn xã có 10 điểm trờng trên 5 thôn
bản, các điểm trờng chính đợc đặt tại trung tâm xã.
Xã Hát Lừu đợc công nhận chuẩn PCTHCS năm 2003
Việc huy động trẻ em trong độ tuổi đi học đạt tỷ lệ cao, đặc biệt là ở bậc tiểu học và


mầm non đạt 100% số trẻ trong độ tuổi đến trờng.
- Về chất lợng đội ngũ giáo viên:
+ Bậc Mầm non: Có 33 GV Trong đó : 100% GV đạt trình độ chuẩn- 9% trên
chuẩn.
+ Bậc tiểu học: Có 23 GV Trong đó 83 % GV đạt trình độ chuẩn- 4,3% trên
chuẩn.
+ Bậc THCS: Có 35 GV Trong đó :100% đạt trình độ chuẩn - 11,4% trên
chuẩn.
Các bậc học thờng xuyên tổ chức bồi dỡng thờng xuyên, hoạt động tập huấn cho
cán bộ quản lý trờng học đợc thực hiện tốt. Có CBQL đã đợc học qua các lớp đào tạo
của cấp trên, tuy nhiên còn nhiều CBQL cha qua đào tạo.
* Những thách thức:
Đơn vị xã hát Lừu cam kết rút ngắn khoảng cách giữa tỷ lệ nhập học đúng độ tuổi
và tỷ lệ nhập học thô. Duy trì kết quả đơn vị phổ cập đúng độ tuổi ở bậc tiểu học những
năm tiếp theo, đang từng bớc giảm thiểu sự bất bình đẳng giữa các khu vực trong huyện
và mặt bằng chung của tỉnh Yên Bái.
Xã Hát Lừu rất cần sự quan tâm của phòng giáo dục u tiên tuyển mới giáo viên
giảng dạy các môn học chuyên biệt nh : Âm nhạc; Tin học, Mỹ thuật và cán bộ làm
công tác th viện, thí nghiệm. Ưu tiên những cán bộ quản lý tham gia các khoá bồi dỡng
nghiệp vụ, bố trí giáo đi học các kỳ nâng chuẩn và trên chuẩn theo từng ngành học.
- Phòng học, phòng chức năng cần phải đợc xây dựng thêm vì đây là nhu cầu thiết
yếu đợc đặt ra cho 5 năm tới và những năm tiếp theo. Vì thực trạng cơ sở hiện tại còn
quá thiếu so với nhu cầu giáo dục trên địa bàn xã- Đặc biệt là các phòng chức năng hiện
còn thiếu rất nhiều.
- Lơng và ngân sách nhà nớc dành cho GD-ĐT phải đợc xem xét lại để đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng và tầm quan trọng của ngành GD-ĐT đã đợc Đảng, nhà nớc xác
định: Là quốc sách hàng đầu. Ưu tiên cho GD là u tiên cho PT đi lên.
Huyện cần quan tâm hơn nữa đến chế độ cho giáo viên đã đợc nhà nớc ban hành
nh: Sớm thực hiện NĐ 61/CP.- UBND Huyện và phòng GD cần sớm đa công nghệ thông
tin vào công tác giảng dạy và quản lý GD-ĐT.

*/ Các mục tiêu tiếp theo của xã Hát Lừu giai đoạn 2008 2015 và định hớng
đến năm 2020 nh sau:
1- Giảm bớt sự bất bình đẳng trong tiếp cận hệ thống giáo dục.
2- Tăng cờng cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em khuyết tật tham gia dự án
TECHCĐBKK.
3- Nâng cao chất lợng giảng dạy đáp ứng yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học.
4- Cải thiện chất lợng tài liệu dạy học, phát huy tích cực có hiệu quả đồ dùng,
trang thiết bị giáo dục. Động viên phong trào tự làm đồ dùng dạy học của giáo viên các
ngành học (MN, TH, THCS).
5- Tăng cờng năng lực quản lý giáo dục.
Các mục tiêu của từng năm học đợc rút ra từ mục tiêu trong hạn và dài hạn đợc
trình bày trong báo cáo hàng năm, các mục tiêu này đợc ứng với các mục
tiêu của huyện Trạm Tấu
* Tài chính: Nhu cầu tài chính của xã Hát lừu nh sau:
- Chi thờng xuyên : đồng
- Chi đầu t phát triển : đồng
- Chi các chơng trình đặc biệt (CTMTQG) : đồng
+ Các nguồn tài chính đợc thực hiện kế hoạch bao gồm:
Tổng số thu đợc giữ lại đơn vị : đồng
Ngân sách nhà nớc cấp: đồng
Các nguồn khác: đồng
Phần thứ nhất
I/ Cơ sở để xây dựng đề án
1- Sự cần thiết phải xây dựng đề án :
1.1 Đặc điểm tình hình của đơn vị xã Hát Lừu.
1.1.1: Đặc điểm và tình hình tự nhiên dân số dân tộc .
- Xã Hát lừu là một đơn vị thuộc huyện vùng cao trạm Tấu. Xã có 5 thôn bản
( Hát1 ; Hát 2 ; Vũng tàu ; Lừu 1 ; Lừu 2)
- Diện tích đất tự nhiên:1.461,7 ha.
- Dân số: Số hộ 533; Số khẩu 3030 ( Tính đến 30 tháng 12 năm 2007) 100% là

dân tộc Thái
1.1.2: Tình hình phát triển kinh tế xã hội.
- Kinh tế chậm phát triển, nghề sản xuất chính là nông nghiệp, sản xuất độc canh
2 vụ lúa, tỷ lệ hộ đói nghèo chiếm 24%.
- Nhiều tục lệ lạc hậu cha đợc xoá bỏ nh: Mê tín dị đoan, tệ tảo hôn còn diễn ra.
- An ninh, quốc phòng đợc giữ vững.
1.1.3: Tình hình phát triển GD-ĐT
- Mạng lới trờng lớp đợc phát triển mở rộng theo yêu cầu phát triển của huyện
chất lợng giáo dục từng bớc đợc nâng lên.
Toàn xã có 06 trờng Trong đó :
+/ Trờng mầm non: 2 trờng
+/ Trờng tiểu học: 2 Trờng
+/ Trờng THCS : 2 trờng
- Đội ngũ CBGV, CNV:
+ Ngành học Mầm non: 33 giáo viên.
+ Ngành học tiểu học: 23 giáo viên.
+ Ngành học THCS: 35 giáo viên.
1.2 Sự cần thiết phải xây dựng đề án:
- Xác định rõ hiện trạng GD-ĐT trong giai đoạn hiện tại.
- Tiếp cận một cách nhanh nhất, khoa học nhất trong việc quy hoạch phát
triển cho một giai đoạn nhằm phát huy có hiệu quả của quá trình phát triển GD-ĐT trên
địa bàn xã, tránh sự chồng chéo lãng phí trong đầu t xây dựng trờng học.
2- Những căn cứ để xây dựng đề án:
Đề án phát triển GD-ĐT giai đoạn 2008 2015 và định hớng đến năm 2020 của
xã dựa trên những căn cứ sau đây:
2.1 Những Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, nhà nớc về GD-ĐT giai đoạn 2006
2010 và định hớng đến năm 2020.
2.2 Luật giáo dục năm 2005. Điều lệ trờng MN, TH, THCS.
2.3 Nghị quyết Huyện Đảng bộ lần thứ XVI .
2.4 Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Trạm Tấu lần thứ XVI

2.5 Quyết định của UBND tỉnh Yên Bái số 1047/QĐ-UBND ngày 7/7/2007 về
việc phê duyệt đề án và một số nhiệm vụ trọng tâm về phát triển kinh tế xã hội huyện
Trạm Tấu giai đoạn 2007 2010.
II/ Phân tích đánh giá thực trạng phát triển GD-ĐT
giai đoạn 2003 2007.
1- Dự báo tình hình kinh tế xã hội của đơn vị xã Hát Lừu đối với quá
trình phát triển của ngành GD-ĐT.
a, Tình hình trong huyện:
+ Các chơng trình mục tiêu
- Tập trung mọi nguồn lực đặc biệt là phát huy nội lực của huyện để đầu t phát
triển KT XH tạo bớc đột phá nhắm giảm đến mức tói thiểu nhất khoảng cách phát
triển so với các huyện thị trong tỉnh, tăng năng suất cây trồng. Xoá đói giảm nghèo, ổn
định dân c. Bình quân thu nhập 6 triệu đồng/ngời/ năm vào năm 2006. Tăng nguồn thu
ngân sách hàng năm trên 5 tỷ đồng/ năm.
- Giải quyết cơ bản hệ thống hạ tầng nông thôn nh đờng giao thông, thuỷ lợi, n-
ớc sinh hoạt, trờng học, y tế ngày đợc cải thiện tốt hơn.
- Giải quyết việc làm cho ngời lao động mỗi năm khoảng 250 lao động, giảm tối
đa hộ nghèo bình quân mỗi năm 10% (Từ 60% năm 2006 xuống còn 5% năm 2010).
Sức khoẻ ngời dân đợc chăm sóc tốt hơn, văn hoá và tri thức dợc nâng cao.
- Hệ thống chính trị từ huyện đến xã, thôn đợc củng cố ngày càng trong sạch
vững mạnh, đảm bảo ổn định chính trị và an ninh quốc phòng. Giải quyết triệt để
những vấn đề xã hội bức xúc trên địa bàn huyện, không còn tái trồng cây thuốc phiện.
- Tăng trởng bình quân/năm giai đoạn 2006 2010 đạt : %
- Đầu t vốn năm 2010 khoảng .. triệu đồng. Đầu t cho GD-YT-VH: ..triệu
tăng dần mức đầu t cho những năm tiếp sau đó.
Xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố đảm bảo đủ chỗ ở cho học sinh bán trú và
nhà ở công vụ cho giáo viên . Hỗ trợ cho học sinh ngời dân tộc học trung học phổ
thông gạo ăn trong thời gian học bán trú tại tờng tơng đơng 15 kg gạo/tháng.
b, Tình hình của xã:
- Là một đơn vị hành chính xã giữ vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển

chung của toàn huyện.
- Là đơn vị thực thi những Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, nhà nớc nhằm động
viên khích lệ nhân dân phấn đấu đi lên, giảm sự đói nghèo trong mỗi gia đình.
- Tham gia thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của gia đình đối với xã hội.
*/ Những thuận lợi khó khăn:
+/ Thuận lợi:
Quần chúng nhân dân đã đợc giác ngộ cách mạng, đợc học tập đầy đủ chủ tr-
ơng, chính sách của Đảng, Nhà nớc, có sự am hiểu luật pháp, có tinh thần cần cù lao
động, tích cực sản xuất.
+/ Khó khăn:
- Điều kiện tự nhiênkhong thuận lợi
- Địa hình, địa lý phức tạp ( Xã năm ở 2 đầu của thị trấn huyện lỵ không tập
trung )
- Sự phân bố dân c trong địa bàn xã phân tán
- Kinh tế chậm phát triển, kinh tế chủ yếu là làm lúa nớc , đất đồi rừng không
có, thu nhập bình quân đầu ngời thấp.
- Do trình độ nhận thức còn kém nên việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất còn rất hạn chế. Đại đa số ngời dân trình độ văn hoá còn thấp so với yêu cầu
phát triển của xã hội hiện nay.
- Công tác tuyên truyền, giáo dục cha sâu sắc, cha đồng nhất giữa các tổ chức
xã hội.
- Trình độ cán bộ xã, thôn bản còn hạn chế, cha mạnh dạn đổi mới trong các
hoạt động (KT, VH, YT, GD).
2- Tác động của quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện d ới sự
phát triển GD-ĐT của xã.
- Tạo ra những lợi thế vững chắc về định hóng phát triển sự nghiệp GD-ĐT ở
cơ sở.
- Là hớng đi cho chỉ đạo của xã.
- Thể hiện đợc sự quan tâm của Đảng, Nhà nớc trong các lĩnh vực KT, XH,
VH, GD, YT

- Kết hợp chặt chẽ giữa các chơng trình mục tiêu cùng phục vụ ột m hoạt động,
một ngành nghề có tính thống nhất chung, không chồng chéo có sự chủ động hơn.
II/ Đánh giá, rà soát và dự báo tác động của các yếu
tố nguồn lực phát triển.
1- Vị trí địa lý:
- Xã Hát Lừu là một xã vùng cao của huyện Trạm Tấu, là xã thuộc vùng đặc
biệt khó khăn của Huyện.
- Diện tích đất tự nhiên:1.461.7 ha.
- Giao thông đi lại còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt ở thôn Hát 1, Hát 2 và
Lừu 2 dờng giao thông còn rất khó khăn ; Thôn Hát 1 và Hát 2 vẫn cha có điện lới
quốc gia . Việc củng cố, phát triển đờng giao thông hiện vẫn đang đợc các cấp các
ngành quan tâm song mới đang trong giai đoạn thi công .
2- Đánh giá, rà soát dự báo các yếu tố tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình mang đặc trng của một xã miền núi.
- Thời tiết khắc nghiệt ma nhiều vào mùa hạ, thời gian ma lớn kéo dài.
Mùa đông thời tiết thờng rét đậm, rét hại từ 2 đến 3 tháng/năm.
- Tài nguyên khoáng sản hầu nh không có gì.
- Đất đai cằn cỗi, xói mòn.
Tất cả các nhân tố trên tác động rất xấu đến đời sống và kinh tế của nhân
dân. Số hộ đói nghèo còn nhiều ; đời sống nhân dân cha đợc cải thiện
3- Dân số, dân c nguồn lực
- Dân số 3030 Ngời( Tính đến 30/ 12/ 2007)
- Dân c: ở tập trung theo cụm thôn bản (gồm 5 bản).
- Cơ cấu dân tộc : 100% là ngời dân tộc Thái
- Nguồn nhân lực:
+ Số ngời trong độ tuổi lao động chiếm 62% dân số của xã. Dự báo tới năm
2015 nguồn nhân lực lao động khoảng 70 % dân số.
- Đội ngũ cán bộ địa phơng:
Cán bộ chủ chốt xã tuổi đời bình quân: 35 tuổi. Đội ngũ trẻ, trình độ văn hoá
có 100 % CB có trình độ PTTH, trình độ văn hoá THCS.

- Trình độ chuyên môn, chính trị: Hầu hết cha qua đào tạo chuyên môn, năng
lực làm việc còn hạn chế. Điều kiện tiếp cận với khoa học kỹ thuật cao không có.
Năng lực chỉ đạo, quản lý cha đáp ứng đợc yêu cầu của xã hội.
4- Đánh giá tổng quát những tiềm năng và khả năng phát huy u thế, đối
chiếu với mục tiêu phát triển của xã, huyện.
Từ những phân tích trên cho ta thấy đơn vị xã Hát lừu có những điểm mạnh đó
là:
- Đội ngũ lãnh đạo của chinha quyền địa phơng trẻ, khoẻ có đủ điều kiện để
học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ chính trị để lãnh, chỉ đạo các hoạt
động của đơn vị xã.
- Đợc sự quan tâm của Đảng, Nhà nớc đầu t cho đơn vụ xã thuộc vùng đặc biệt
khó khăn. Đảng uỷ, UBND huyện thờng xuyên chỉ đạo và quan tâm tới các phong
trào của xã.
- Lực lợng lao động của xã dồi dào.
- Định hớng phát triển KT XH của xã đã đợc đại hội Đảng bộ huyện thông
qua là cơ sở cho sự đi lên của xã.
- Hệ thống đờng giao thông từng bớc đợc cải thiện tạo điều kiện thuận lợi cho
việc giao thông hàng hoá trong và ngoài xã.
- Nhân dân yên tâm, cần cù lao động từng bớc áp dụng các tiến bộ khoa học
vào sản xuất.
- Ngành GD - ĐT: ổn định vững chắc các điểm trờng hiện có, mở rộng hệ
thống giáo dục Mầm non ở cơ sở bản lẻ, đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn
đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học, chất lợng ngày càng đợc nâng cao,
đáp ứng nguồn nhân lực có trình độ cao cho địa phơng.

×