Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

CÁC GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.32 KB, 77 trang )

CÁC GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Phần III

1


Các giao dịch trên thị trường
ngoại hối
Spot transaction
 Forward transaction
 Future transaction
 Swap transaction
 Option transaction


2


Các nghiệp vụ trên thị trường
ngoại hối


Cơ sở pháp lý
Pháp lệnh Ngoại hối Việt Nam 2005, № 28/2005/PLUBTVQH11
 QĐ № 1452/2004-QĐ-NHNN “Về giao dịch hối đoái của
các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối”
 QĐ № 1081/2002/QĐ-NHNN “Về trạng thái ngoại tệ của
các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối”
 Quyết định số 2635/QĐ-NHNN ngày 06/11/2008 về việc
ban hành một số quy định liên quan đến giao dịchngoại


tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại
hối.



I. Giao dịch ngoại hối giao ngay
(Spot transaction)
Điều 2, QĐ 1452/2004-QĐ-NHNN):
“~ là giao dịch mà theo đó 2 bên thực hiện mua bán
1 lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm
giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày
làm việc tiếp theo”.


I. Giao dịch ngoại hối giao ngay
(Spot transaction)
là GD mua bán ngoại tệ, trong đó việc thanh toán
và giao nhận ngoại tệ xảy ra đồng thời
 Thời gian giao ngoại hối và thanh toán = ngày giá
trị (spot value date - SVD): thông thường là 2 ngày
kể từ sau ngày kí hợp đồng (T+2)



Spot value date
Ví dụ: Ngày kí HĐ mua ngoại tệ giao ngay là ngày
1/6 thì spot value date = T+2 = 3/6
 Nếu ngày 2/6 hoặc ngày 3/6 là ngày nghỉ thì spot
value date sẽ được lùi lại tới ngày làm việc tiếp
theo gần nhất, có thể là ngày 4/6




Tỷ giá giao ngay – spot rate (S)
Được xác định dựa trên cung-cầu trên thị trường
ngoại hối liên ngân hàng, biến động theo từng thời
điểm giao dịch.
 Tỷ giá này không nhất thiết là tỷ giá niêm yết hàng
ngày của ngân hàng
 Là tỷ giá cơ sở (tỷ giá gốc) cho các giao dịch ngoại
hối phái sinh.



Ý nghĩa
Là giao dịch thực (phục vụ nhu cầu mua bán thực
tế về ngoại tệ)
 Chiếm tỷ trọng GD chủ yếu trên thị trường ngoại
hối hàng ngày
 Giúp các NHTM cân bằng trạng thái ngoại hối
(the foreign exchange position)
 Giao dịch giao ngay còn phục vụ mục đích đầu cơ,
găm giữ ngoại tệ



Mục đích sử dụng hợp đồng Spot
Đầu cơ trên thị trường: Nhà đầu cơ sẽ hành động
theo dự báo để đẩy giá lên cao hoặc xuống thấp
nhằm thu lợi nhuận

 Kinh doanh chênh lệch giá: Nhà đầu tư tìm kiếm
cơ hội lợi nhuận dựa trên sự chênh lệch giá giữa
các thị trường và giữa các loại tiền giao dịch



Nghiệp vụ Acbit giao ngay
1/ Tìm cơ hội Acbit
a/ Giản đơn (trên 2 thị trường)
b/ Phức tạp (trên ít nhất 3 thị trường)
2/ Ứng dụng Acbit trong thanh toán – xác định tài khoản
sau giao dịch: việc áp dụng hình thức thanh toán lấy
ngoại tệ thanh toán cho ngoại tệ khi khách hàng có các
khoản thu chi bằng ngoại tệ.


1/Tìm cơ hội Acbit
a/ Acbit giản đơn:
Bước 1: Chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường.
Bước 2: Xác định chiều mua bán
Điều kiện:
Eask (thị trường X)=>có cơ hội Acbit


a/ Acbit giản đơn
Ví dụ:


Tại A: GBP/USD = 2.0315/55

GBP/EUR = 1.4388/28



Tại B: USD/GBP = 0.4870/10
USD/EUR = 0.7072/16

Tìm cơ hội Acbit với các cặp đồng tiền:
GBP/USD; GBP/EUR; USD/EUR


Cặp đồng tiền GBP/USD

− TaiA : GBP / USD = 2,0315 / 55
1
− TaiB : GBP / USD = 0,4910
= 2,0366 / 2,0533
1
0,4870
DbGBP / USD (taiA) = 2,0355 < DmGBP / USD (taiB ) = 2,0366 = >cohoiAcbit


Bài tập


Tính tương tự với các 2 cặp tiền còn lại
 GBP/EUR;
 USD/EUR



Cơ hội arbitrage
Trên thị trường, các đồng tiền được yết giá như
sau:
 Tại London:
USD/GBP = 0.9562/72
GBP/EUR = 1.2167/77
 Tại New York: USD/EUR = 1.1321/28
GBP/EUR = 1.2212/27
 Nhà đầu tư có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá
hay không? Đầu tư như thế nào?



b/Acbit phức tạp


Với số vốn ban đầu, sau khi nghe thông tin tỷ giá
trên các thị trường, tiến hành mua bán ngoại tệ có
sẵn



Bước 1: Lựa chọn các phương án kinh doanh



Bước 2: Tiến hành mua bán các đồng tiền để tìm
kiếm lợi nhuận Acbit



b/ Acbit phức tạp
Ví dụ


Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/40



Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/74



Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/49
Ông X có số vốn ban đầu là 150.000 EUR. Hãy thực
hiện kinh doanh cho ông X và tìm lợi nhuận Acbit
cho các giao dịch. Giả sử loại trừ mọi yếu tố chi phí.


Bước 1: Các phương án kinh doanh


Phương án 1:

Bán EUR/USD(TT1) ->Bán USD/CHF(TT2)
->Bán CHF/EUR(TT3)


Phương án 2:

Bán EUR/CHF(TT3) ->Bán CHF/USD(TT2)

->Bán USD/EUR(TT1)


Phương án 1:
Bán EUR/USD theo tỷ giá mua = 1,4052
=>số USD mua được:150.000 * 1,4052 = 210.780 USD


Bán USD/CHF theo tỷ giá mua =1 ,1807
=>số CHF mua được: 210.780 * 1,1807 = 248.867,946 CHF




Bán CHF/EUR theo tỷ giá mua CHF/EUR = 1/tỷ giá bán
EUR/CHF = 1 /1,6449 = 0,6079 => số EUR mua được:
248.867,946 * 0.6079 = 151.296,7025 EUR



Lợi nhuận Acbit: 151.296,7025 – 150.000 = 1.296,7025


2/ Ứng dụng Acbit trong thanh toán


Ví dụ: Một công ty của Hồng Kông (HKD) trong cùng một ngày nhận được
thông báo họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000
SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF. Hãy ứng dụng
Acbit trong thanh toán và xác định tài khoản của công ty sau giao dịch.




Thông tin trên thị trường:
GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240
SEK/CHF = 0,1797/49

HKD/CHF = 0,1521/0,1531


B1:Bán GBP/EUR theo tỷ giá mua = 1,4388
=>số GBP cần bán là:45.000/1,4388=31.276,0633 GBP
=>số GBP còn là: 50.000 – 31.276,0633=18.723,9367


B2:Bán GBP/CHF theo tỷ giá mua =2,4021
=>số CHF được thanh toán: 18.723,9367*2,4021=44.976,7683
=>số CHF còn:1.000.000-44.976,7683=955.023,2317


B3:Bán SEK/CHF theo tỷ giá mua =0,1797
=>số CHF được thanh toán là:3.500.000*0,1797=628.950
=>số CHF còn: 955.023,2317-628.950=326.073,2317




B4:Bán HKD để thanh toán cho số CHF còn lại theo tỷ giá
=0,1521
=>số HKD cần bán:

326.073,2317/0,1521=2.143.808,229 HKD


Tổ chức thị trường ngoại hối giao
ngay trên Interbank
Bao gồm thị trường ngoại hối trực tiếp giữa các
ngân hàng và thông qua các công ty môi giới
 Operation “today”: việc thanh toán diễn ra ngay
trong ngày ký hợp đồng
 Operation “tomorrow”: việc thanh toán diễn ra
 vào ngày làm việc hôm sau
 Chênh lệch tỷ giá mua vào – bán ra nhỏ (0,050,1%)



Giao dịch ngoại hối tiền mặt
Ngoại hối tiền mặt bao gồm:
 Ngoại tệ tiền kim loại, tiền giấy;
 Séc du lịch có mệnh giá lầ ngoại tệ, thẻ tín dụng
 Chênh lệch tỷ giá mua vào – bán ra đối với ngoại
tệ tiền mặt thường cao (5% -10%)


Bài tập


Giả sử ngân hàng
không thu phí giao
dịch của khách hàng
khi mua bán ngoại

tệ mà sử dụng chênh
lệch giữa giá bán và
giá mua để bù đăp
chi phí, hãy xác định
mức phí giao dịch
(%) từ chênh lệch tỷ
giá ở bảng bên:

Yết giá
USD/VND:
20.860 – 20.870
GBP/USD:
1,6290 – 1,6294
EUR/USD:
1,3339 – 1,3342
AUD/USD:
1,0190 – 1,0195
USD/JPY: 82,2182,25

Phí giao
dịch (%)


×