Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai 35 t2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.15 KB, 3 trang )

Ngày soạn Ngày dạy
Tuần 26 Bài 35 BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
MỘT SỐ HIĐRÔCACBON THƠM KHÁC
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.KIẾN THỨC:
HS biết:
- Đặc điểm cấu tạo của benzen, viết CTCT và gọi tên một số hđc thơm đơn giản.
- Tính chất hoá học của benzen và đồng đẳng.
- Tính chất hoá học của stiren và naphtalen.
HS hiểu:
- Cấu tạo đặc biệt của vòng benzen: cấu trúc phẳng và phân tử có hình lục giác đều,
có hệ liên kết
π
liên hợp là nguyên nhân dẫn đến benzen thể hiện tính chất của hđc no và
không no.
2. KĨ NĂNG
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của benzen và đồng đẳng.
- Phân biệt benzen, đồng đẳng của benzen với các hidrocacbon khác.
II.THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG
B. MỘT VÀI HIĐROCACBON THƠM KHÁC
I. STIREN
HOẠT ĐỘNG 1:
GV hỏi: Stiren có công
thức phân tử là C
8
H
8


có một vòng benzen,
chứa một liên kết đôi
ngoài vòng benzen hãy
viết CTCT của stiren.
HS viết CTCT của
stiren.
1. Cấu tạo và tính chất vật lí.
* Cấu tạo.
- CTPT: C
8
H
8
-
Phân tử có cấu tạo phẳng:
- CTCT: C
6
H
5
–CH= CH
2
hoặc
CH CH
2

GV GV yêu cầu HS
nghiên cứu SGK để biết
về tính chất vật lí của
stiren.
HS nghiên cứu
SGK để biết về

tính chất vật lí của
stiren.
** Tính chất vật lí:
Chất lỏng không màu, nhẹ hơn
nước, không tan trong nước. Sôi ở
146
0
C, tan nhiều trong dung môi
hữu cơ.
HOẠT ĐỘNG 2
GV đặt câu hỏi: Em hãy
so sánh cấu tạo của
phân tử stiren với các
hiđrocacbon đã học. Từ
đó nhận xét về tính chất
hoá học của stiren.
HS so sánh cấu tạo
của phân tử stiren
với các
hiđrocacbon đã
học. Từ đó nhận
xét về tính chất
2. Tính chất hoá học.
Strren vừa có tính chất giống
anken vừa có tính chất benzen.
Phản ứng cộng và phản ứng trùng
hợp.
* Giống anken:
GV cho dự đoán hiện
tượng hoá học sẽ xảy ra

như thế nào?
GV yêu cầu HS đọc tên
các sản phẩm này.
GV thông báo thêm:
stiren cũng tham gia
phản ứng thế ở vòng
benzen và làm mất màu
dung dòch thuốc tím.
hoá học của strren.
HS viết PTHH giữa
stiren với dung
dòch brom, với H
2
và phản ứng trùng
hợp.
a) Phản ứng với dung dòch brom.
C
6
H
5
CH CH
2
Br
Br
C
6
H
5
-CH=CH
2

+ Br
2

b) Phản ứng với hiđro.
CH CH
2
+

H
2
t
0
,xt,p
CH
2
CH
3
+

t
0
,xt,p
3H
2
CH
2
CH
3
c) Phản ứng trùng hợp.
t

0
,xt,p
CH CH
2
CH CH
2
n
n
polistirren
Stiren dùng để chế tạo cao su Buna
S, chế tạo kính otô, ống tiêm, nhựa
trao đổi ion…
II. NAPHTALEN ( băng phiến)
HOẠT ĐỘNG 3
GV đưa ra CTCT vòng
của naphtalen và yêu
cầu HS viết CTPT.
GV làm thí nghiệm
naphtalen thăng hoa.

Giấy
ẩm
Bông
Naphtalen
thăng hoa
Tờ giấy có
đục lỗ
Naphtalen
HS viết CTPT suy
ra từ CTPT.

HS quan sát và
nghiên cứu SGK rút
ra tính chất vật lí
của naphtalen.
1. Cấu tạo và tính chất vật lí.
- CTPT: C
10
H
8
- Phân tử có cấu tạo phẳng.
- CTCT:
hoặc
Naphtalen là chất rắn, nóng chảt
80
0
C, tan trong benzen, ete… có
tính thăng hoa.
(SGK)
HOẠT ĐỘNG 4
GV Dựa trên cấu tạo
phân tử của naphtalen,
GV yêu cầu HS nhận
xét về tính chất hoá học
của naphtalen:
Đó là: Naphtalen có tính
chất hoá học tương tự
benzen, tham gia phản
ứng thế, cộng và không
làm mất màu dung dòch
Dựa trên cấu tạo

phân tử của
naphtalen. HS
nhận xét về tính
chất hoá học của
naphtalen
HS viết PTHH
minh hoạ.
2. Tính chất hoá học.
Naphtalen có tính chất hoá học
tương tự benzen, tham gia phản ứng
thế, cộng và không làm mất màu
dung dòch KMnO
4
ở điều kiện
thường.
a) Phản ứng thế.
Phản ứng thế của naphtalen dễ
dàng hơn so với benzen và thường
ưu tiên vào vò trí số 1.
KMnO
4
.
GV lưu ý HS: Phản ứng
thế của naphtalen dễ
dàng hơn so với ben zen
và thường ưu tiên vào vò
trí số 1; Phản ứng cộng
H
2
dư tạo ra đecalin là

dung môi q.
+
Br
2
t
0
, xt
Br
+
HBr
1-bromnaphtalen
naphtalen
naphtalen
+
HNO
3
NO
2
+
H
2
O
1-nitronaphtalen
H
2
SO
4
t
0
b) Phản ứng cộng H

2
khi có xúc tác
+
2H
2
t
0
, xt
naphtalen
tetralin
đecalin
t
0
, xt
+
3H
3
C. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM
HOẠT ĐỘNG 5 (SGK trang 158 -159)
GV cho HS nghiên cứu
SGK, rút ra nhận xét.
GV
HS nghiên cứu
SGK, rút ra nhận
xét.
- Benzen và toluen làm
nguyên liệu cho CN hoá
học.
Nguồn cung cấp benzen và toluen
chủ yếu từ nhựa than đá và từ

hexan, heptan.
- Stiren làm monome để
sản xuất chất dẻo, cao su…
- Naphtalen làm nguyên
liệu để sảm xuất phẩm
nhuộm. Dược phẩm.
HOẠT ĐỘNG 6
4/ Củng cố: Kiến thức trọng tâm cần củng cố:
+ Cấu tạo vòng của benzen.
+ Phản ứng thế của benzen và đồng đẳng
+ Tính chất của một số hiđrocacbon thơm.
5/ Bài tập về nhà: Bài 8 đến bài 13 trang 160 – 161 SGK.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×