Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Ngữ văn 6: Nghĩa của từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.44 KB, 11 trang )

TiÕt 10


KiÓm tra bµi cò
1.Ph©n biÖt sù kh¸c nhau gi÷a tõ ThuÇn
ViÖt vµ tõ mîn?
2. Nguyªn t¾c mîn tõ?


I.Nghĩa của từ là
gì?
-Tập quán: Thói quen của một cộng đồng (địa phơng, dân
tộc) đợc hình thành từ lâu trong đời sống, đợc mọi ngời làm
theo
-Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm
Nao
Lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
- Gồmnúng:
2 bộ phận
+ Phần bên trái là các từ in đậm cần giải nghĩa.(Hình
thức: gồm 2 từ)
+ Phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa của từ.

Mỗi chú thích trên
gồm có mấy bộ
phận?Mỗi bộ phận
có vai trò gì?


I.Nghĩa của từ là
gì?


Nêu
Từ mô
nộihình
dungnày.
và hình
Em hiểu
thứcthế
củanào
các là
từ sau ?(Thảo
luận
nghĩa
nhóm)
của từ?
Từ
Hình thức
Nội dung
Cây
Xe đạp
Bâng
khuâng
Cao th
ợng

Là từ đơn có 1
Chỉ một loài thực
tiếng
vật
chỉ 1 loại phơng tiện
Là từ ghép 2

phải đạp mới chuyển
tiếng
Là từ láy, gồm dịch đợc
chỉ một trạng thái
2 tiếng
tình cảm không rõ rệt
của con ngời
Là từ ghép 2Trái ngợc với nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ,
tiếng

Nghĩa của từ là nội dung(sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ,) mà từ biểu thị.


Qua các ví dụ vừa tìm
hiểu. Em hãy cho biết
II.Cách giải thích Nghĩa
nghĩa của từ đợc giải
của từ
thích bằng cách nào?
-Tập quán: Thói quen của một cộng đồng (địa phơng, dân tộc) đợc
hình thành từ lâu trong đời sống, đợc mọi ngời làm theo
-Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm
Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa

Từ
Cây

Hình thức


Nội dung

Là từ đơn có 1
tiếng

Chỉ một loài thực
vật
chỉ 1 loại phơng tiện phải
Xe đạp
Là từ ghép 2
đạp mới chuyển dịch đợc
tiếng
Bâng
Là từ láy, gồm 2 chỉ một trạng thái tình cảm
khuâng
tiếng
không rõ rệt của con ngời
Là từ ghép 2Trái ngợc với nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ,
Cao thợng
tiếng
Giải thích nghĩa từ bằng 2 cách:
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
-Đa ra những từ đồng nghĩa, hoặc trái nghĩa với từ
cần giải thích


Bài tập nhanh
Em hãy tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các
từ sau:
1. Trung thực

Thật thà, thẳng thắn, trung
thực
+Đồng nghĩa:
Dối trá, lơn lẹo, trí trá
+Trái nghĩa
1. Thông minh:
Sáng dạ, mẫn tiệp, thông
tuệ
+Đồng nghĩa
Tối dạ, đần độn, ngu dốt
+Trái nghĩa:


II.Cách giải thích Nghĩa
của từ
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà
vặt.

Trong hai câu sau từ
Vậy từ tập quán đã đợc
tập quán và thói
giải thích ý nghĩa nh
quen có thể thay thế
thế nào?
cho nhau đợc hay
không? Tại sao?

Câu a có thể dùng cả 2 từ
Câu b chỉ dùng đợc từ thói quen.

- Có thể nói: bạn Nam có thói quen ăn quà.
- Không thể nói: Bạn Nam có tập quán ăn quà.
Vì:
- Từ tập quán có ý nghĩa rộng, thờng gắn với chủ đề là số
đông.
- Từ thói quen có ý nghĩa hẹp, thờng gắn với chủ đề là một
cá nhân.
->Từ tập quán đợc giải thích = cách diễn tả khái niệm mà từ
biểu thị.


III. Luyện tập
Bài tập 1

a. Chú thích 1: Giải thích bằng dịch từ Hán Việt sang từ thuần việt.

. Chú thích 2:Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị

Chú thích 3:Cách giải thích bằng việc mô tả đặc điểm của sự việc
d. Chú thích 4:Cách giải thích trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
e. Chú thích 5: Giải thích bằng từ đồng nghĩa
. Chú thích 6: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị
h. Chú thích 7: Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa
i. Chú thích 8: Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
g. Chú thích 9: Giải thích bằng từ đồng nghĩa.


III. LuyÖn tËp
Bµi tËp 2
a.

Häc
tËp
b. Häc lám
c. Häc hái
d. Häc hµnh.
Bµi tËp 3 :
a. Trung b×nh
b. Trung gian
c. Trung niªn


III. Luyện tập

Bài tập 4:
* Giếng: Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nớc ăn uống.
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Rung rinh: Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Hèn nhát: Trái với dũng cảm
->Dùng từ trái nghĩa để giải thích.


.Híng dÉn vÒ nhµ
Häc bµi vµ lµm bµi tËp
ChuÈn bÞ bµi sù viÖc vµ nh©n vËt trong v¨n tù sù.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×