Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

An toàn lao động - Chương 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.9 KB, 3 trang )

Chương 21.Các chất chữa cháy, dụng cụ và phương tiện chữa cháy.
21-
1

Chương 21.
CÁC CHẤT CHỮA CHÁY DỤNG CỤ VÀ
PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY.
21.1. Các chất chữa cháy.
Có nhiều loại khác nhau ở thể lỏng, thể khí hoặc bọt khí… mỗi chất chữa cháy đều
có đặc tính, tác dụng, phạm vị sử dụng và hiệu quả riêng, song đều phải đảm bảo yêu
cầu:
- Có hiệu quả cao nghĩa là tiêu hao ít trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích cháy
trong một đơn vị thời gian.
- Tìm kiếm dễ dàng và rẻ tiền.
- Không gây độc, nguy hiểm đố
i với người sử dụng và bảo quản.
- Không làm hư hỏng các thiết bị chữa cháy.
21.1.1. Nước:
Là chất chữa cháy rẻ và phổ biến nhất, là chất thu nhiệt lớn, nước được tưới vào
đám cháy dưới dạng vòi phun, hoặc phụt mạnh.
- Dùng chữa cháy các chất như than, sợi vải, gỗ…
- Không dùng để chữa cháy các thiết bị có điện hoặc là xăng, dầu…
21.1.2. Hơi nước
Chỉ chữa cháy có hiệu quả ở chỗ không khí ít thay đổi hoặc trong buồng kín, nồng
độ hơi nước ở trong không khí làm tắt lửa khoảng 35%.
Dùng chữa cháy ở các xưởng gia công gỗ, buồng sấy, trên tàu thuỷ…
21.1.3. Dung dịch nước muối
Được dùng phổ biến amoniắc, phốt pho, clorua natri, kali cácbonat, natri cabonat…
Muối rơi vào bề mặt cháy tạo ra 1 màng cách ly.
Phạm vi sử dụng cũng giống như nước.
21.1.4. Bọt chữa cháy


Phổ biến là bọt hoá học và bọt hoà không khí.
Có tác dụng cách ly hỗn hợp cháy với vùng cháy, ngoài ra còn làm sạch vùng cháy,
dùng để chữa cháy xăng dầu và chất lỏng cháy.
- Bọt hoá học được tạo trong các máy tạo bọt đặc biệt và đưa đến chỗ chữa cháy
bằng các đường ống lắp với máy tạo bọt. Bọt hoá học còn được nạp vào bình chữa
cháy cầm tay, khi không cần lượng bọt lớn.
- Bọt hoà không khí là loại b
ọt được tạo thành bằng cách khuấy trộn không khí với
dung dịch tạo bọt.
21.1.5. Bột chữa cháy.
Các chất bột khô chữa cháy là các chất rắn trơ dưới dạng bột, kali cácbonát, natri
cácbonat, cát khô…
Chương 21.Các chất chữa cháy, dụng cụ và phương tiện chữa cháy.
21-
2

Dùng để chữa cháy kim loại kiềm và kiềm thổ rất hiệu quả.
Các chất này có thể phun vào đám cháy bằng khí nén từ các hệ thống cố định, các
trạm di động hoặc các dụng cụ chữa cháy cầm tay, cường độ tiêu thụ bột cho 1 đám cháy
bằng 6,2 ÷ 7 kg/m
2
diện tích.
21.1.6. Các loại khí
Là các loại khí trơ gồm cácbonic, nitơ, a gon, heli, hơi nước.
Tác dụng của nó là pha loãng nồng độ chất cháy, ngoài ra các loại khí còn có tác
dụng làm lạnh.
Dùng các hệ thống cố định, các trạm di động cũng như các bình chữa cháy cầm tay
để truyền tới đám cháy.
21.1.7. Các chất halogen
Dùng chữa cháy có hiệu quả rất lớn, tác dụng của nó là ức chế phản ứng cháy, dùng

để chữa đám cháy của bông, vải sợi.
21.2 Dụng cụ và phương tiện chữa cháy.
21.2.1. Phân loại
21.2.1.1. Cơ giới:
Gồm loại di động và loại cố định: xe chữa cháy, xe chuyên dùng, xe thang, xe
thông tin, xe chỉ huy...
- Phương tiện cố định như: hệ thống phun bọt chữa cháy dùng cho các kho xăng
dầu, hệ thống nước, bọt, khí…
21.2.1.2. Thô sơ
Bơm tay, các loại bình chữa cháy.
Các dụng cụ như gầu vẩy, ống thụt, thang câu liêm, chăn, bao tải, thùng xô xách
nước…
Các loại này được trang bị rộng rãi ở trong các cơ quan, xí nghiệ
p, công sở…
21.2.2. Xe chữa cháy và máy bơm chữa cháy.
Như xe thông tin và ánh sáng, xe phun bọt hoà không khí, xe rải vòi, xe thang và xe
phục vụ.
Xe chữa cháy là xe có các trang thiết bị chữa cháy như lăng, vòi, dụng cụ chữa
cháy.
- Bơm có công suất trung bình bằng 90 ÷ 300 mã lực.
- Lưu lượng phun nước bằng 20 ÷ 45 l/s
- Áp suất nước trung bình bằng 8 ÷ 9 at.
- Chiều sâu hút nước tối đa bằng 6 ÷ 7m.
- Khối lượng nước mang theo xe bằng 150 ÷ 4000 lít.
- Khối lượng chất tạo bọt bằng 150 ÷
200l
Xe chữa cháy cần động cơ tốt, tốc độ nhanh.
Chng 21.Cỏc cht cha chỏy, dng c v phng tin cha chỏy.
21-
3


Ngoi ra cũn xe thang cha chỏy nh cao tng, xe thụng tin, ỏnh sỏng, xe ri vũi,
xe hỳt khúi
21.2.3. Phng tin cha chỏy v bỏo chỏy t ng
Phng tin bỏo chỏy t ng dựng phỏt hin ỏm chỏy t u, bỏo a im
chỏy ngay v trung tõmỏnhanj tớn hiu cú chỏy t chc cha chỏy kp thi.
- Phng tin bỏo chỏy cũn kt hp vi c h thng thụng tin liờn lc 2 chiu gia
ỏm chỏy v mỏy tớnh, in thoi nm chc cỏc thụng s k thut cha chỏy.
S bỏo chỏy t ng ca trung tõm .
Bu điện thành phố
Trung tâm chỉ huy chữa cháy.
TT Máy tính đt
Trung tâm báo cháy tự động.
Máy thu tín hiệu cháy. Máy thu tín hiệu cháy.Máy thu tín hiệu cháy.
DCC1
DCC1
DCC1
Các
đội
chữa
cháy
khu
vực

Hỡnh 21_ 1 S bỏo chỏy t ng ca trung tõm

Phng tin cha chỏy t ng l phng tin t ng a cht cha chỏy vo ỏm
chỏy: c trang b cỏc ni cú hng hoỏ, mỏy múc, ti liu t tin li d chỏy.
21.2.4. Cỏc dng c cha chỏy thụ s
- Bỡnh bt hoỏ hc: cha c din tớch 1m

2

Cm s dng bỡnh ny cha chỏy in, t ốn, kim loi, hp cht ca kim loi
- Bỡnh bt ho khụng khớ: Gm 2 phn, v bỡnh ng dung dch to bt v bỡnh thộp
ng khụng khớ, ỏp sut 250 kg/cm
2
dựng cha chỏy cỏc cht lng d chỏy.
- Bỡnh cha chỏy bng khớ CO
2
: V bỡnh l loi thộp dy chu c ỏp sut bng
250kg/cm
2
, ỏp sut lm vic ti a bng 180 kg/cm
2
.
Loa phun khớ lm bng cht cỏch in. Cỏc loi bỡnh cha chỏy phi c t ni
rõm mỏt, d thy, d ly. Nhit ca khụng khớ nh hn 40
0
C. Trỏnh ni cú
cht kim, axớt, chỳng s phỏ hu van an ton.

×