Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

NGỮ VĂN 8 CHỦ ĐỀ DẤU CÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.04 KB, 12 trang )

Ngày 9/11/201…
TIẾT 55-56-57:
CHỦ ĐỀ: DẤU CÂU
Phần I/ Mục tiêu của chủ đề:
a- Kiến thức:
- Giúp HS ôn tập lại về khái niệm dấu câu, các dấu câu trong tiếng Việt.
- Tìm hiểu công dụng ý nghĩa ngữ pháp của dấu chấm lửng, dấu chấm phảy,
dấu gạch ngang.
- Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phảy cho đúng.
- Ôn luyện lại kiến thức đã học từ lớp 6, 7,8 về dấu câu.
b- Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.
c- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu cho đúng.
- Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về dấu câu trong bài viết của mình và của
bạn.
- Sử dụng dấu câu trong những trường hợp cụ thể.
Phần II- Phương tiện:
- Máy chiếu.
- Phiếu học tập
- Tư liệu
Phần III- Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:
Tiết 1,2:
A- Giới thiệu chung về dấu câu:
1- Khái niệm:
2- Các loại dấu câu dùng trong văn bản:
B- Tìm hiểu dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8:
I- Dấu ngoặc đơn
II- Dấu hai chấm
III- Dấu ngoặc kép
Tiết 3:
C- Ôn luyện về dấu câu:
Phần IV- Thiết kế giáo án:


TIẾT 55:
I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh:
- Ôn lại kiến thức chung về dấu câu đã học theo chủ đề ở lớp 7
- Tìm hiểu về đặc điểm, công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
1


- Biết vận dụng các dấu câu này vào ngữ cảnh hợp lý.
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ - phiếu học tập
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’) – HS nhắc lại các dấu câu đã học ở lớp 6, 7 – GV dẫn dắt vào bài
mới.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Khái quát về dấu câu
A- Giới thiệu chung: (7’)
- Gv gọi HS dựa vào phần bài chuẩn bị ở nhà, 1- Khái niệm về dấu câu:
trình bày về khái niệm dấu câu.
- Sau khi cho HS nhận xét, bổ sung, Gv chốt
lại:
- Dấu câu là một loại kí hiệu dùng trong văn - Dấu câu là một loại kí hiệu dùng
bản viết.
trong văn bản viết.
- Dấu câu là một trong những phương tiện - Dấu câu là một trong những
ngữ pháp (thay cho ngữ điệu khi nói). Nó có phương tiện ngữ pháp (thay cho ngữ

tác dụng làm cho nội dung của câu văn mạch điệu khi nói).
lạc, khúc chiết; ngăn cách các thành phần
trong cấu tạo câu.
- Dấu câu là phương tiện để biểu thị những
- Dấu câu là phương tiện để biểu thị
sắc thái tế nhị về nghĩa của câu, về tư tưởng,
những sắc thái tế nhị về nghĩa của
về cả tình cảm, thái độ của người viết.
câu, về tư tưởng, về cả tình cảm, thái
Trong trường hợp này, dấu câu không chỉ là độ của người viết.
hình thức ngắt đoạn mà còn là hình thức biểu
thị những trạng thái tình cảm khác nhau để
chê bai, nghi ngờ một cách hay hơn, tinh tế
hơn.
- Dấu câu dùng thích hợp thì bài viết được
người đọc hiểu rõ hơn, nhanh hơn. Không
- Dấu câu dùng thích hợp thì bài viết
dùng dấu câu, có thể gây ra hiểu lầm. Có
được người đọc hiểu rõ hơn, nhanh
trường hợp vì dùng sai dấu câu mà thành ra
hơn.
sai ngữ pháp, sai nghĩa.
2


* Lưu ý: Trên thực tế, dấu câu được sử dụng
khá linh hoạt, có thể sử dụng các dấu câu
theo lối thông thường hoặc tạo ra các kết hợp
giữa một số dấu câu tạo thành những dạng
đặc biệt như: ...!!! ...???


* Lưu ý: Trên thực tế, dấu câu được
sử dụng khá linh hoạt.

2- Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt:
- Gv gọi 2 HS đại diện 2 nhóm – lên liệt kê Hiện nay, tiếng Việt dùng mười một
tên và ký hiệu các dấu câu
dấu câu là:
+ Trong 2 phút
1. Dấu chấm .
+ Lưu ý cách viết ký hiệu dấu câu để chỉnh 2. Dấu hỏi ?
sửa cho HS
3. Dấu cảm !
4. Dấu lửng …
5. Dấu phẩy ,
6. Dấu chấm phẩy ;
7. Dấu hai chấm :
8. Dấu ngang –
9. Dấu ngoặc đơn ( )
10. Dấu ngoặc kép “ ”
11. Dấu móc vuông
HĐ 2: Tìm hiểu dấu câu trong chương
B- Tìm hiểu dấu câu trong chương
trình Ngữ văn 8:
trình Ngữ văn 8

Gọi h/s đọc mục I, trang 134 - SGK.
I- Dấu ngoặc đơn:
Gv treo bảng phụ có nội dung trên.
? Quan sát ví dụ và nhận xét về đặc điểm

của dấu ngoặc đơn?
1/ Đặc điểm:
- gồm 2 nét cong ngược chiều nhau
(mở ngoặc và đóng ngoặc)
- Chiều cao mỗi đường cong khoảng
2 -3 mm
- Viết sao cho dòng chữ vào giữa hai
đường cong.
2/ Công dụng:
H: Trong đoạn văn a, dấu ( ) dùng để làm
gì?
HS trả lời
H: Trong trường hợp ở nội dung b,c thì như
thế nào?
3


H: Vậy dấu ( ) dùng để làm gì?
HS rút ra ghi nhớ
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu
H: Nếu bỏ phần dấu ( ) thì nghĩa cơ bản của phần chú thích (giải thích, thuyết
đoạn trích cho thay đổi không?
minh, bổ sung thêm).
HS trao đổi từng cặp và trả lời
Ví dụ:
H: Cho ví dụ một câu có dùng dấu ( )
Nguyên Hồng (1918 - 1982), là nhà
văn của trẻ em và phụ nữ

II- Dấu hai chấm:

Gọi h/s đọc mục II trang 135 và quan sát
bảng phụ.
? Quan sát ví dụ và mô tả đặc điểm của dấu
hai chấm?
1/ Đặc điểm:
- là 2 dấu chấm theo chiều thẳng
đứng, cách nhau 1 mm.
- Chấm thứ nhất đặt đúng dòng kẻ.
H: Dấu : trong từng đoạn văn trên dùng để
làm gì?
HS trả lời
GV sửa chữa -> a: báo trước lời đối thoại
giữa Dế Mèn và Dế Choắt.
-> b: đánh dấu (lời dẫn trực tiếp) câu nói của
người xưa được tác giả dẫn ra.
-> c: giải thích lí do thay đổi tâm trạng của
nhân vật tôi.
-> trình bày nội dung đã hiểu.
-> Tôi bảo hắn: An phải cắt tóc thì mới sạch
sẽ được.
=> H: Cho biết công dụng của dấu : là gì?
Yêu cầu học sinh cho ví dụ?
2/ Công dụng:
Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải
4


thích, thuyết minh cho một phần
trước đó.

- Đánh dấu (bước trước) lời dẫn trực
tiếp (dùng với dấu “ ”) hay lời đối
thoại (dùng với dấu gạch -).
HĐ 3: HD luyện tập
*Luyện tập:
Gọi h/s đọc yêu cầu của 4 bài tập, chia
nhóm và giao nhiệm vụ cho h/s thảo luận Bài tập 1: Giải thích công dụng của
trong 5’, yêu cầu h/s trình bày kết quả, gọi dấu ngoặc đơn:
h/s khác nhóm nhận xét, Gv uốn nắn sửa a. Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa
chữa.
của các cụm từ (tiệt nhiên, định
phận...).
b. Đánh dấu phần thuyết minh nhằm
nêu rõ trong chiều dài cầu có tính cả
phần cầu dẫn.
c. Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung.
Bài tập 3:
Vị trí 2: đánh dấu phần thuyết
- Được.
minh.
- Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu : không Bài tập 2: Giải thích công dụng dấu
được nhấn mạnh bằng.
hai chấm:
Bài tập 4:
a. Đánh dấu phần giải thích.
- Được, nghĩa không thay đổi.
b. Đánh dấu lời thoại.
- Không thể thay dấu : bằng dấu ( ) vì trong c. Đánh dấu phần thuyết minh.
câu phần “Động khô và động nước” không
phải là phần chú thích.

4. Củng cố: 4’ ? Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm?
5. Dặn dò: 1’
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 5, 6 trang 137 – SGK
- Chuẩn bị các phần còn lại của chủ đề.
- Soạn bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác

TIẾT 56
5


I/. Mục tiêu cần đạt:Giúp h/sinh:
- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép.
- Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết, sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép và các dấu
khác, sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
- Ý thức sử dụng dấu ngoặc kép vào văn bản đúng công dụng.
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ- Phiếu học tập
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Công dụng của dấu ngoặc đơn? Đặt câu minh họa?
H: Công dụng của dấu hai chấm? cho ví dụ minh họa?
3. Bài mới:
GTB: 1’
(Dựa vào công dụng của dấu hai chấm để dẫn vào bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
B- Tìm hiểu dấu câu trong
chương trình Ngữ văn 8:

(tiếp theo)
I- Dấu ngoặc đơn
II- Dấu hai chấm
HĐ 1: HD tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc III- Dấu ngoặc kép:
kép
1/ Xét ví dụ:
Gv treo bảng phụ có nội dung mục I trang
141 và gọi h/sinh đọc.
? Mô tả đặc điểm của dấu ngoặc kép?
? : Dấu “ ” trong đoạn trích a dùng để làm gì?
( trích lời dẫn của thánh Găng-đi)
? ở ví dụ b, dấu “ ” dùng để làm gì?
( hiểu theo nghĩa ẩn dụ)
H: Trong ví dụ c và d dấu “ ” làm gì?
( hàm ý mỉa mai)
GV giảng nghĩa “văn minh”, “khai hoá”...
=> nêu công dụng của dấu ngoặc kép.
H: Thử bỏ nội dung trong dấu “ ” và nêu nhận
xét về nghĩa của từng đoạn trích?
HS trao đổi trả lời: thay đổi
6


=> so sánh vai trò của dấu ( ) và dấu “ ”

2/ Ghi nhớ: (sgk trang 142)
*Đặc điểm:
*Công dụng của dấu ngoặc kép
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn
trực tiếp.

- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo
nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa
mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,
tập san,... được dẫn.

HĐ2: HD luyện tập
II. Luyện tập:
Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận Bài tập 1: Giải thích công dụng
trong 5 phút.
của dấu ngoặc kép:
Chia 4 bài tập trang 142, 143, 144 cho 4 a. Đánh dấu câu nói được dẫn trực
nhóm.
tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu hàm
HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày kết ý mỉa mai.
quả đã làm, nhận xét bài làm của nhóm bạn, c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp và
lắng nghe và sửa bài tập.
cũng có hàm ý mỉa mai.
d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
Gọi nhóm cử đại diện trình bày kết quả.
Gọi nhóm khác bổ sung.
Bài tập 2: Đặt dấu : và dấu “ ”
Gv uốn nắn, chữa bài tập cho cả lớp.
vào chỗ thích hợp:
 dựa vào bài làm cụ thể của h/sinh để có a. .... cười bảo : “cá tươi”; “tươi”.
b. ... chú Tiến Lê : “cháu.... với
định hướng cho h/sinh.
cháu”.
c. ... bảo hắn : “Đây là... một sào”.

Bài tập 3: Hai câu có ý nghĩa
giống nhau nhưng dùng dấu câu
khác nhau.
a. Dùng dấu : và “ ” để đánh dấu
Bài tập 4: Viết đoạn văn thuyết minh ngắn có
dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu hoặc kép. lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn
lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Giải thích công dụng của từng dấu câu.
7


b. Không dùng dấu : và “ ” như
trên vì câu nói không được dẫn
nguyên văn (không phải lời dẫn
trực tiếp).
4. Củng cố: 3’
Hướng dẫn h/sinh làm bài tập 5, trang 144 - SGK.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Chuẩn bị cho tiết 57
- Soạn bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”
+Đọc diễn cảm, học thuộc lòng bài thơ.
+ Xác định thể thơ ? Nêu đặc điểm của thể thơ đó?
+ Chỉ ra những giá trị nghệ thuật, giá trị nội dung của bài thơ?
+ Chọn và phân tích 2 câu thơ .
+ Qua bài thơ, viết đoạn văn nêu cảm nhận về nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu.
Tiết: 57
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống.

- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu
câu.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: bảng phụ, phiếu bài tập.
Học sinh: SGK, soạn bài.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Liệt kê những dấu câu mà em thường sử dụng khi làm văn?
Yêu cầu:
Có hs sẽ liệt kê nhiều dấu câu, có hs liệt kê ít, đó là do khả năng sử dụng dấu
câu của từng em. GV căn cứ vào đó để biết được mức độ kiến thức của hs và từ đó
nhận xét, góp ý về việc sử dụng dấu câu cho hs.
3. Bài mới:
GTB: 1’
8


GV dựa vào kiến thức KTBC để giới thiệu vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên- học sinh

Nội dung ghi bảng
I. Tổng kết về dấu
câu: (7’)

HĐ 1:
Yêu cầu học sinh:
? Nhắc lại các dấu câu và công dụng của các dấu câu đã
học trong chương trình Ngữ văn6,7, 8?
*Tổ chức cho HS HĐ nhóm (2 nhóm) (LẦN 1) theo

hình thức thi hái hoa dân chủ: mỗi nhóm được cử 5 bạn
lần lượt lên bốc thăm và làm theo yêu cầu (mỗi ý đúng
chấm 1 điểm cho nhóm)
Mô tả đặc điểm, nêu công dụng, đặt câu:
- 1: Dấu chấm
- 2: Dấu chấm than
- 3: Dấu chấm hỏi
- 4: Dấu phẩy
- 5: Dấu chấm lửng
- 6: Dấu chấm phẩy
- 7: Dấu gạch ngang.
- 8: Dấu ngoặc đơn
- 9: Dấu hai chấm
- 10: Dấu ngoặc kép

*Sau HĐ nhóm, GV đưa bảng phụ, HS đọc, đọc thầm để ghi nhớ kiến thức
Bảng phụ:
LỚP
Lớp 6

DẤU CÂU
Dấu chấm
Dấu hỏi
Dấu chấm than.
Dấu phẩy

TÁC DỤNG
Dấu kết thúc câu.
Dấu kết thúc câu nghi vấn.
Dấu kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến.

Dấu phân cách các bộ phận câu.
Phân cách các bộ phận liệt kê trong câu.

9


Dấu chấm lửng

Lớp 7

Dấu chấm phẩy

Dấu gạch ngang

Dấu ngoặc đơn
Lớp 8
Dấu hai chấm

Dấu ngoặc kép

- Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dỡ hay ngập ngừng, ngắt
quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất
hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài
hước, châm biếm.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có
cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép
liệt kê phức tạp.

- Đặt ở giữa câu để đánh đấu bộ phận chú thích , giải
thích.
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân
vật hoặc để liệt lê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
- Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ
sung thêm).
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích thuyết minh cho
phần trước đó.
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có
hàm ý mỉa mai.

HĐ 2:

-GV đưa 4 VD theo SGK trang 151 hoặc lấy trong bài II. Các lỗi thường gặp về
viết TLV số 3 của chính HS, để HS quan sát các ví dụ, dấu câu: (11’)
rút ra những lỗi thường mắc về dấu câu.
- Ghi nhớ về một số lỗi cần tránh khi sử dụng dấu câu:
* Ghi nhớ:
* Ghi nhớ:
1. Thiếu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
(SGK trang 151)
2. Dùng dấu ngắt câu khi chưa kết thúc câu.
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi
cần thiết.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.

10



II. Luyện tập: (15’)
Bài tập 1: Điền dấu câu
Dùng bảng phụ có nội dung bài tập 1 để hướng dẫn h/s vào ( ) thích hợp:
điền dấu câu cho hợp lý.
(,); (.); (.); (,); (; (-); (!);
(!); (!); (!); (,); (,); (.); (,);
(.); (,); (,); (,); (.); (,); (;
(-); (?); (?); (?); (!).

Gọi h/s đọc bài tập 2.
Gọi h/s lên bảng làm bài tập.
Gọi h/s nhận xét bài làm của bạn.
-> Gv điều chỉnh, bổ sung.
-> hoạt động nhóm theo phân công của giáo viên.
-> thảo luận nhóm.
-> trình bày kết quả thảo luận:
N1: đặt dấu chấm sau từ “xúc động”, viết hoa chử (t).
N2: dùng dấu chấm ở đây là sai, vì chưa kết thúc câu, bỏ
dấu chấm viết thường chử (Ô).
N3: Thêm 3 dấu (,) để phân biệt các thành phần đồng
chức.
N4: Sau câu 1 đổi thành dấu chấm, sau câu 2 đổi thành
dấu chấm hỏi.
Nêu yêu cầu bài tập 2.
-> lên bảng trình bày.

Bài tập 2: Phát hiện lỗi về
dấu câu, thay dấu cho

thích hợp.
a)... mới về? Mẹ dặn
chiều nay.
b) Từ xưa,... sản xuất,
nhân dân... gian khổ. Vì
vậy, có câu tục ngữ “lá
lành đùm lá rách”.
c) Mặc dù... năm tháng,
nhưng tôi... học sinh.

-> nhận xét.
Bài 3: Viết đoạn văn có
dùng một số dấu câu.
*Tổ chức HĐ nhóm (LẦN 2)
- Viết một đoạn khoảng 7 đến 10 câu văn (chủ đề tự
chọn)
- HS viết vào giấy A2
- Yêu cầu:
11


+ Đủ số lượng câu văn theo yêu cầu và diễn đạt tốt(7 đ)
+ Sử dụng được dấu câu hợp lí (1điểm/ 1 loại dấu) Dấu câu sử dụng từ 2 lượt trở lên vẫn chỉ tính là 1 loại
dấu câu.
+ Khuyến khích HS sử dụng nhiều loại dấu câu trong
đoạn văn.
* Cuối phần luyện tập, GV nhận xét và tổng điểm sau 2
lần HĐ nhóm.
4. Củng cố: 4’
Gv sử dụng phương pháp hỏi đáp để củng cố kiến thức toàn bài:

1/ Các dấu câu đã được học?
2/ Dấu câu nào thường sử dụng và dấu câu nào em ít sử dụng?
3/Qua bài học này, em rút ra cho mình bài học gì về việc sử dụng dấu câu?
5. Dặn dò: 1’
- Học bài, ôn tập chuẩn bị cho tiết 60 “Kiểm tra Tiếng Việt”.
- Đôn đốc HS soạn bài “vào nhà ngục Quảng Đông...” theo như hướng dẫn ở tiết 56.
- Soạn tiếp “Đập đá ở Côn Lôn” :
+ Sưu tầm chân dung của Phan Châu Trinh + Thuyết minh về tác giả.
+ Đọc thộc lòng diễn cảm bài thơ
+ Trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của SGK trang 150
...........................................................

12



×