Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

T­ự chọn Văn 8: Chủ đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.26 KB, 10 trang )

GV: Dơng Văn Dũng Trờng THCS Thiệu Dơng-Thiệu Hoá-Thanh Hoá

Ngày lập kế hoạch: 15/9/2008
Ngày thực hiện:
Tiết 7->12: Chủ đề 2
Một số yếu tố hình thức nghệ thuật cần chú ý khi
phân tích thơ trữ tình
Mục tiêu cần đạt :
HS nắm đợc những nội dung và kĩ năng cơ bản sau:
- Những yếu tố hình thức nghệ thuật mà các nhà thơ thờng dùng để biểu
hiện tình cảm, t tởng của mình trong thơ trữ tình và những điều cần chú ý
khi phân tích các yếu tố nghệ thuật đó.
- Những lỗi cần tránh khi phân tích các yếu tố hình thức nghệ thuật trong
thơ trữ tình.
- Biết vận dụng những hiểu biết có đợc từ bài học tự chọn này để phân tích
một số tác phẩm trữ tình.
Ph ơng tiện, đồ dùng :
Tiến trình lên lớp :
Phân 3 nhóm, mỗi nhóm cử ngời
trình bày, nhận xét, bổ xung
?Kể tên một số bài thơ trữ tình đã
học ở lớp 6?
?Kể tên một số bài thơ trữ tình trung
đại Việt Nam mà các em đợc học ở
lớp 7?
?Kể tên một số bài thơ trữ tình nớc
ngoài mà các em đợc học ở lớp 7?
I/ Ôn lại một số vấn đề về thơ trữ tình:
1/ Các bài thơ trữ tình ở lớp 6, 7, 8
a/ Lớp 6:
- Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ)


- Lợm (Tố Hữu)
- Ma (Trần Đăng Khoa)
b/ Lớp 7:
b1/ Văn học Việt Nam:
- Sông núi nớc Nam (Lý Thờng Kiệt)
- Phò giá về kinh (Trần Quang Khải)
- Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi)
- Thiên trờng vãn vọng (Trần Nhân Tông)
- Sau phút chia ly (Đoàn Thị Điểm)
- Bánh trôi nớc (Hồ Xuân Hơng)
- Qua đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan)
- Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)
b2/ Văn học n ớc ngoài :
- Xa ngắm thác núi L (Lý Bạch)
- Phong Kiều dạ bạc (Trơng Kế)
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lý
Bạch)
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
(Hạ Tri Chơng)
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ)
1
GV: Dơng Văn Dũng Trờng THCS Thiệu Dơng-Thiệu Hoá-Thanh Hoá

?Kể tên một số bài thơ trữ tình hiện
đại Việt Nam mà các em đợc học ở
lớp 7?
?Kể tên một số bài thơ trữ tình học ở
lớp 8?
GV: Thơ trữ tình bộc lộ trực tiếp cáI
tôI của một cá nhân cụ thể trong

hoàn cảnh cụ thể. Nhng tình cảm
của cái tôi cá nhân chỉ trở thành
điển hình khi tình cảm ấy mang tình
cảm chung của nhân dân, đất nớc.
GV cho học sinh tìm thêm một số
đoạn thơ đã học
b3/ Thơ hiện đại Việt Nam:
- Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)
- Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh)
- Tiếng gà tra (Xuân Quỳnh)
c/ Lớp 8:
- Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
(Phan Bội Châu)
- Đập đá ở Côn Lôn (Phan Chu Trinh)
- Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà)
- Hai chữ nớc nhà (á Nam Trần Tuấn
Khải)
- Nhớ rừng (Thế Lữ)
- Quê hơng ( Tế Hanh)
- Khi con tu hú (Tố Hữu)
- Tức cảnh PácBó (Hồ Chí Minh)
- Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)
- Đi đờng (Hồ Chí Minh)
2/ Thơ trữ tình:
- Thơ là hình thái nghệ thuật đặc biệt.
- Thơ trữ tình là những bài thơ trong đó
nhà thơ trực tiếp nói lên cảm xúc, suy
nghĩ, ớc mơ của mình hay của một nhân
vật trữ tình mà nhà thơ dày công xây
dựng.

Vd:
Anh yêu em nh yêu đất nớc
Vất vả ngày đêm tơi thắm vô ngần
Anh nhớ em mỗi bớc đờng anh bớc
Mỗi tối anh nằm mỗi miếng anh ăn.
(Nguyễn Đình Thi)
- Nhà thơ bộc lộ trực tiếp cảm xúc, ý nghĩ,
ớc mơ của mình.
Vd:
Nay xa cách lòng tôi luôn tởng nhớ
Màu nớc xanh cá bạc chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá.
(Tế Hanh)
- Nhà thơ bộc lộ cảm xúc ý nghĩ ớc mơ
qua nhân vật trữ tình.
Vd : Qua lời con hổ gửi gắm suy nghĩ, ớc
mơ của tác giả trớc thực tại.
- Có trờng hợp xng ta Ta sống mãi trong
tình thơng nỗi nhớ hoặc không xng gì
chỉ lẳng lặng kể:
2
GV: Dơng Văn Dũng Trờng THCS Thiệu Dơng-Thiệu Hoá-Thanh Hoá

Năm này ..bây giờ
đằng sau câu thơ vẫn hiện lên rất rõ tấm
lòng, tình cảm sâu nặng của chính tác
giả.
Luyện tập :
Bài b : mục 1 (bớc 1)

- Đọc tác phẩm Tắt đèn và Lão Hạc nhà văn Ngô Tất Tố và Nam Cao
không xuất hiện trực tiếp. Nam Cao cha bao giờ nói trong truyện : Tôi
thơng lão Hạc lắm
- Đoạn thơ Nay xa cách ..nồng mặn quá!
Tình cảm nhớ nhung đối với quê hơng của Tế Hanh đợc bộc lộ một cách
trực tiếp Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá.
c/ Khi phân tích bài Bánh trôi nớc chỉ tập trung phân tích hình tợng chiếc
bánh trôI, từ đó làm nổi bật phẩm chất cao đẹp và thân phận chìm nổi của
ngời phụ nữ Việt Nam thì còn thiếu một điều hết sức quan trọng đó là tình
cảm cảm xúc, tháI độ của tác giả:
- Ca ngợi vẻ đẹp hình thể và phẩm chất của bgời phụ nữ dù sống ba chìm
bảy nổi mà vẫn một lòng thuỷ chung son sắt.
- Tố cáo xã hội phong kiến nam quyền chà đạp lên quyền sống, quyền mu
cầu hạnh phúc của ngời phụ nữ.
d/ Khi phân tích bài thơ Lợm có hai ý kiến:
ý kiến 1: Tập trung phân tích làm nổi bật vẻ đẹp của hình tợng Lợm (vui tơi, nhí
nhảnh, dũng cảm, lạc quan)
ý kiến 2: Tập trung phân tích những tình cảm yêu thơng, trân trọng của nhà thơ
Tố Hữu đối với chú bé liên lạc trong bài thơ.
ý kiến của em: phân tích tách nh hai ý kiến trên đều cha hợp lí.
Đề xuất: phối hợp phân tích cả 2 khía cạnh:
- Đầu tiên phân tích vẻ đẹp của hình tợng Lợm
- Sau đó phân tích tình cảm yêu thơng trân trọng của nhà thơ Tố Hữu đối
với chú bé liên lạc.
GV: Đọc và cho HS đọc bài: Những
yếu tố hình thức nghệ thuật cần chú ý
khi phân tích thơ trữ tình.
?Yếu tố hình thức nghệ thuật là
những yếu nào?
?Nhịp điệu có vai trò gì?

?Thơ lục bát có nhịp nh thế nào?
?Thơ tứ tuyệt và thất ngôn bát cú có
nhịp nh thế nào?
II/ Những yếu tố hình thức nghệ thuật cần
chú ý khi phân tích thơ trữ tình:
GV: phân tích thơ trữ tình thực chất là phân
tích tiếng lòng sâu thẳm của nhà thơ. Tiếng
lòng ấy lại bộc lộ qua nghệ thuật ngôn từ.
1/ Nhịp thơ:
- Nhịp điệu có vai trò ý nghĩa quan trọng đối
với thơ trữ tình, giúp nhà thơ nâng cao khả
năng biểu cảm, cảm xúc.
- Nắm vững nhịp điệu của từng loại thơ:
+ Thơ lục bát: 2/2/2 ; 2/2/4 ; 4/4
+ Thơ tứ tuyệt, thất ngôn bát cú nhịp 4/3
hoặc 2/2/3
3
GV: Dơng Văn Dũng Trờng THCS Thiệu Dơng-Thiệu Hoá-Thanh Hoá

?Nhịp thơ tự do, thơ hiện đại có đặc
điểm gì?
?Tính nhạc của thơ đợc tạo ra nhờ
yếu tố nào?
?Căn cứ vào cấu trúc âm thanh ngời
ta chia làm mấy loại vần?
(vần chính và vần thông)
?Vần thông là vần nh thế nào?
Vd:
Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng m ời cha c ời đã tối

Vd:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghêng
? tiếng Việt có mấy thanh?
GV giới thiệu
GV: Về nguyên tắc, bình thờng trong
các câu thơ những vần bằng-trắc đan
xen nhau, phối hợp nhau nhng khi
+ Thơ ngũ ngôn: 2/3 hoặc 3/2
- nhịp thơ lục bát mềm mại uyển chuyển
- nhịp thơ tứ tuyệt, thất ngôn bát cú hài hoà
chặt chẽ.
- Nhịp thơ tự do, thơ hiện đại phóng khoáng
phong phú.
* Khi đọc thơ cần chú ý hình thức dấu câu và
xem cách ngắt nhịp của tác giả có gì đặc biệt
2/ Vần thơ:
- Hệ thống vần điệu, thanh điệu là những yếu
tố cơ bản tạo nên tính nhạc trong thơ.
- Gieo vần trong thơ là sự lặp lại các vần giữa
các tiếng ở vị trí nhất định
a/ Vần điệu:
* Vần chính: Căn cứ vào cấu trúc âm thanh
- Vần chính có âm thanh giống nhau:
Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe ma non nớc vọng lời ngàn thu
- Vần thông là vần có âm na ná
nhau

Vd: Nhân tình nhắm mắt cha xong
Biết ai hậu thế khóc cùng Tố Nh
Căn cứ vị trí các tiếng hiệp vần với
nhau chia thành vần chân, vần lng
- Vần lng lối gieo vần đứng ở giữa câu.
- Vần chân là lối hiệp vần đứng ở cuối câu :
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nớc non
- Vần liền : tiếng cuối hai câu liền nhau
Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan
Đờng Bạch Dơng sơng trắng nắng tràn
- Vần cách: câu 1 3 ; câu 2 4
b/ Thanh điệu:
- Tiếng việt có 6 thanh: sắc, hỏi, ngã, nặng,
huyền, ngang không dấu
- Thanh bằng (trầm): huyền, ngang không dấu
-> diễn tả sự nhẹ nhàng, buâng khuâng, chơi
vơi
- Thanh trắc (bổng): sắc, hỏi, ngã, nặng
4
GV: Dơng Văn Dũng Trờng THCS Thiệu Dơng-Thiệu Hoá-Thanh Hoá

mô tả khắc sâu một ấn tợng, một cảm
xúc, một tâm trạng theo một cung
tình cảm nào đó các câu thơ thờng sử
dụng liên tiếp một loạt vần
Câu 1: 5 thanh trắc diễn tả 1 tâm
trạng nh bị dồn nén, uất ức, nghẹn tắc
Câu 2: Dùng toàn thanh bằng vừa nh
một lời tâm sự vừa nh buông thả phó

mặc vừa nh một tiếng thở dài
GV: ngôn từ là đặc trng quan trọng
và nổi bật của văn học
Vd:
Tờng đông lay động bóng cành
Rẽ song đã thấy Sở Khanh lẻn vào
GV: Trong một đơn vị, bài thơ không
phải từ nào cũng phân tích
Vd:
Thoắt trông nhờn nhợt màu da
ăn gì to béo đẩy đà làm sao
Nhà văn dùng từ ngữ nh thế nào để
tạo cách viết có hình ảnh gợi tả hình
tợng
GV: Theo Đinh Trọng Lạc có 99 ph-
ơng tiện và biện pháp tu từ trong
-> diễn tả sự trúc trắc nặng nề, khó khăn, vấp
váp
- Dùng toàn vần bằng:
Sơng nơng theo trăng ngừng lng trời
Tơng t nâng lòng lên chơi vơi
(Xuân Diệu)
- Dùng nhiều vần trắc:
Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
- 2 loại vần phối hợp sóng đôi:
Tài cao phận thấp chí khí uất
Giang hồ mê chơi quên quê hơng
* Khi đọc, phân tích tác phẩm văn học (nhất là
thơ) khi thấy âm điệu, âm hởng, nhạc điệu của
câu thơ không bình thờng, có sự chuyển đổi

phải phân tích chỉ rõ giá trị của nó trong việc
thể hiện nội dung
3/ Từ ngữ và các biện pháp tu từ:
a/ Phân tích tác phẩm văn học không thể
thoát li và bỏ qua yếu tố từ ngữ:
Muốn phân tích tốt từ ngữ cần:
Nắm vững nghĩa của từ:
- Luôn luôn đặt câu hỏi tại sao tác giả dùng từ
này mà không dùng từ khác.
- Tại sao từ này lại xuất hiện nhiều nh thế có
thể thay từ ấy bằng từ khác đợc không.
- Trong câu ấy, đoạn ấy những từ ngữ nào cần
phân tích.
b/ Phân tích hình ảnh:
Thực ra phân tích hình ảnh là phân tích từ
ngữ
- Chữ lờn lợt lột tả rõ nét thần thái của Tú
Bà: bà chủ nhà chứa đi lên từ gái làng chơi
vừa bóng nhẫy, vừa mai mái vàng bủng da.
- ăn gì muốn liệt mụ chủ chứa này vào một
giống loài nào đó không phảI là ngời. Bởi vì
giống ngời thì ăn cơm, ăn gạo, ăn thịt, ăn cá.
c/ Tạo cách viết có hình ảnh, gợi hình t -
ợng:
- Dùng từ láy
- Dùng từ ngữ tợng hình, tợng thanh
- Hệ thống từ ngữ chỉ màu sắc
5

×