Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

CHUYÊN đề địa lí HOA kì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 9 trang )

CHUYÊN ĐỀ: ĐỊA LÍ HOA KÌ (3 TIẾT)
I. Tên chuyên đề: Địa lí Hoa Kì
II. Xác định mục tiêu
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức :
- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được
thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kì, vai trò của
một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá
lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì.
- Ghi nhớ một số địa danh
b.Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng
sản, dân cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế.
- Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì ; so
sánh sự khác biệt giữa các vùng.
c.Thái độ hành vi:
- Hình thành ý thức ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu và giải thích các hiện
tượng địa lí
- Nhận thức được sức mạnh và đặc điểm một số ngành kinh tế của Hoa Kì, liên
hệ để thấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hiện nay ở nước ta.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
d. Định hướng các năng lực hình thành:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử
dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng số liệu thống kê.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1.Chuẩn bị của giáo viên:


- Bộ câu hỏi định hướng ( câu hỏi khái quát, câu hỏi bài học, câu hỏi nội dung)
- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ, Bản đồ kinh tế Hoa Kì, Bản đồ phân bố dân cư
Hoa Kì.
- Tranh ảnh, video clip về tự nhiên dân cư, kinh tế của Hoa Kì; máy chiếu
phiếu học tập
2.2 Chuẩn bị của học sinh:
Sưu tầm các tài liệu liên quan đến Hoa Kì
Thu thập xử lí thông tin, viết báo cáo về sự phân hóa sản xuất lãnh thổ của Hoa

III. Nội dung:
1. Tự nhiên và dân cư
1.1 Lãnh thổ và vị trí địa lí
a. Lãnh thổ
b. Vị trí địa lí
1.2 Điều kiện tự nhiên


a. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự
nhiên
b.A laxca và Ha oai
1.3 Dân cư :
a. Gia tăng dân số
b. Thành phần dân cư
c. Phân bố dân cư
2. Kinh tế
2.1 Quy mô nền kinh tế
2.2 Các ngành kinh tế
a. Dịch vụ
b. Công nghiệp
c. Nông nghiệp

3. Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất Hoa Kì
3.1. Phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp Hoa Kì
3.2. Phân hóa lãnh thổ sản xuất công nghiệp Hoa Kì
IV.Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/bài tập theo các
mức độ:
Mô tả 4 mức độ:
Nội
Vận
dụng Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Dung
thấp
cao
- Biết vị trí địa lí, phạm - Phân tích
- Dựa vào - Sử dụng bản
vi lãnh thổ Hoa Kì.
được thuận
bảng số liệu đồ Hoa Kì để
Hoa
- Trình bày được đặc lợi, khó khăn nhận xét về phân tích đặc

điểm tự nhiên, tài của tự nhiên
đặc điểm dân điểm địa hình
nguyên thiên nhiên.
đối với sự
cư, kinh tế và sự phân bố
- Trình bày được đặc phát triển kinh Hoa Kì.
khoáng sản,
điểm kinh tế - xã hội tế.

- So sánh sự dân cư, các
của Hoa Kì, vai trò của - Phân tích
khác biệt về ngành kinh tế
một số ngành kinh tế được các đặc điều kiện tự và các vùng
chủ chốt
điểm dân cư
nhiên
giữa kinh tế.
và ảnh hưởng các vùng.
của chúng tới
kinh tế.
- Sự chuyển
dịch cơ cấu
ngành và sự
phân hoá lãnh
thổ của nền
kinh tế Hoa
Kì.
Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử
dụng bản đồ, bảng số liệu, vẽ biểu đồ


Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo các mức độ trong các chủ đề dạy học:

Nhận biết:
Câu 1: Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí Hoa Kì.
Gợi ý:

*Lãnh thổ:
- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần
đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu km2.
+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa.
*Vị trí địa lí:
- Nằm ở bán cầu Tây.
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
Câu 2: Hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng phía tây,
vùng trung tâm, vùng phía đông ở trung tâm Bắc Mĩ.
Gợi ý:
- Vùng phía Tây:
+ Gồm các dãy núi trẻ cao, xen giữa là các cao nguyên và bồn địa. Ven Thái
Bình Dương có các đồng bằng nhỏ.
+ Khí hậu: đa dạng (khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc, cận nhiệt đới và ôn
đới hải duơng).
+ Tài nguyên: kim loại màu, tài nguyên năng luợng phong phú, diện tích rừng
lớn,...
- Vùng phía Đông:
+ Gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
+ Khí hậu: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
+ Tài nguyên: than đá, sắt, thủy năng phong phú,...
- Vùng trung tâm:
+ Phần phía Tây và phía Bắc là gò đồi thấp và đồng cỏ rộng lớn; phần phía
Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ.
+ Khí hậu: Phân hóa đa dạng: ôn đới, cận nhiệt đới.
+ Tài nguyên: than đá, sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên,....
Câu 3: Trình bày đặc điểm các ngành kinh tế Hoa Kì.

Gợi ý:
- Dịch vụ:
+ Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP: chiếm79,4% trong GDP năm 2004.
+ Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là: ngoại thương, giao
thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.
- Công nghiệp:
+ Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.
+ Cơ cấu gồm 3 nhóm ngành: chế biến, điện lực, khai khoáng.
+ Xu hướng: tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hiện đại, giảm các ngành
công nghiệp truyền thống.
+ Phân bố : từ tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc chuyển xuống phía Nam và
ven Thái Bình Duơng.
- Nông nghiệp:


+ Nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
+ Xu hướng: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch
vụ nông nghiệp.
+ Hình thức sản xuất: chủ yếu là trang trại.
+ Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.

Thông hiểu:
Câu 1: Hãy phân tích thuận lợi của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội Hoa Kì ?
Gợi ý
- Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới.
- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn...
Câu 2: Điều kiện tự nhiên của Hoa Kì có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội?

Gợi ý
Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp, công nghiệp khai khoáng, du lịch,
lâm nghiệp…
Khó khăn: thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, …
Câu 3: Phân tích ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội
Hoa Kì.
Gợi ý:
Thuận lợi: đem lại nguồn lao động, nguồn vốn và tri thức.
Khó khăn: giải quyết việc làm, phân biệt sắc tộc,…

Vận dụng cấp thấp:
Câu 1: Dựa vào bảng 6.2 SGK, nhận xét về một số chỉ số dân số Hoa Kì.
Gợi ý:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm (0,9%).
Tuổi thọ trung bình tăng ( 7,2 tuổi).
Nhóm duới 15 tuổi giảm (7%).
Nhóm trên 65 tuổi tăng (4%).

Hoa Kì có cơ cấu dân số già.
Câu 2: Dựa vào bảng 6.3 SGK, so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một
số châu lục.
Gợi ý
GDP của Hoa Kì đứng đầu thế giới, xấp xỉ Châu Âu, hơn Châu Á, gấp
14,8 lần Châu Phi.
Câu 3: Dựa vào hình 6.7 SGK, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có quy
mô rất lớn của Hoa Kì.
Gợi ý:
New York, Đitroi, Sicago, Philađenphia, Lôtangiơlet.

Vận dụng cấp cao:

Câu 1: Dựa vào hình 6.3 SGK, nhận xét sự phân bố dân cư Hoa Kì. Giải
thích?
Gợi ý


Tập trung chủ yếu ở phía Đông và ven Thái Bình Dương, vì có điều kiện
tự nhiên thuận lợi, lịch sử khai thác lãnh thổ sớm, kinh tế phát triển…
Thưa thớt ở vùng nội địa, vì điều kiện tự nhiên khó khăn…
V. Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề.
Hoạt động 1: Giới thiệu dự án ( tuần 1 – tiết 1)
Quan sát các hình ảnh sau hãy cho biết đây là quốc gia nào?

Giáo viên giới thiệu bố cục bài học
Cho HS xem một số hình ảnh về tự nhiên, dân cư, kinh tế của Hoa Kì
Chia nhóm thảo luận: 2 nhóm lớn, phân công thư kí của từng nhóm (khuyến
khích học sinh sử dụng công nghệ thông tin để trình bài)
Cụ thể:
Nhóm 1: Điều kiện tự nhiên
Nhóm 2: Các ngành kinh tế
Dân cư: cả lớp
Mỗi nhóm tự phân công các nhóm nhỏ để báo cáo
Bộ câu hỏi định hướng
Câu 1: Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Mĩ, trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ
và vị trí địa lí Hoa Kì.
Câu 2: Dựa vào hình 6.1 SGK, hãy nêu đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên vùng phía tây, vùng trung tâm, vùng phía đông ở trung tâm
Bắc Mĩ.
Câu 3: Trình bày đặc điểm các ngành kinh tế Hoa Kì.



Câu 4: Hãy phân tích thuận lợi của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội Hoa Kì ?
Câu 5: Điều kiện tự nhiên của Hoa Kì có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 6: Phân tích ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội
Hoa Kì.
Câu 7: Dựa vào bảng 6.2 SGK, nhận xét về một số chỉ số dân số Hoa Kì.
Câu 8: Dựa vào bảng 6.3 SGK, so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số
châu lục.
Câu 9: Dựa vào hình 6.7 SGK, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có quy
mô rất lớn của Hoa Kì.
Câu 10: Dựa vào hình 6.7, kể tên một số ngành công nghiệp truyền thống và
hiện đại của Hoa Kì.
Câu 11: Dựa vào hình 6.6, nhận xét về sự phân bố sản xuất nông nghiệp Hoa
Kì.
Câu 12: Dựa vào hình 6.3 SGK, nhận xét sự phân bố dân cư Hoa Kì. Giải
thích?
Hoạt động 2: Triển khai dự án (Tuần 2- Tiết 2)
A.Tự nhiên và dân cư
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
Bước 1: GV yêu cầu học sinh dựa vào hình 6.1.Hãy xác định vị trí địa lí và
lãnh thổ của Hoa Kì.

Bước 2:Hs trả lời câu hỏi

Cả lớp góp ý chỉnh sửa.


GV chuẩn kiến thức.


II. Tìm hiểu tự nhiên Hoa Kì
Nhóm 1 báo cáo theo phiếu học tập
*Trung tâm lục địa Bắc Mĩ
Vùng
Phạm vi
Địa hình

Phía Tây

Trung tâm

Phía Đông


Khí hậu
TN thiên nhiên
* Alaxca và Ha-oai:
Vùng
Đặc điểm tự nhiên
Alaxca
Ha oai
Bước 2:Các nhóm đóng góp ý kiến

GV chuẩn kiến thức.

Ý nghĩa

III. Tìm hiểu về Dân cư :
1. Gia tăng dân số
Bước 1: Gv yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu 6.1, 6.2 nhận xét về đặc

điểm dân cư của Hoa Kì
Bước 2: HS trình bày, góp ý, chỉnh sửa.
Gv chuẩn kiến thức.
2. Thành phần dân cư
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào biểu đồ cơ cấu dân cư Hoa Kì
 Nhận xét, đánh giá
3. Phân bố dân cư:
Bước 1:Gv yêu cầu Hs dựa vào hình 6.3 Hãy nhận xét sự phân bố dân cư
Hoa Kỳ, đặc điểm các đô thị và sự phân bố các đô thị của Hoa Kì.

Bước 2: HS trình bày, góp ý, chỉnh sửa.
Gv chuẩn kiến thức.
B. Tìm hiểu về kinh tế
I. Quy mô nền kinh tế: (Cả lớp)


GV yêu cầu: Dựa vào bảng 6.3 SGK, so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và
một số châu lục.
Gv chuẩn kiến thức.
II. Các ngành kinh tế
Nhóm 2 báo cáo theo phiếu học tập
a.

Ngành ngoại thương

-

Giá trị ngoại thương năm 2004………………………chiếm…

-


Giá trị nhập siêu năm 2004……….

b.

Giao thông vận tải

-

Hiện đại …………..

-

Các loại hình giao thông vận tải

+ Đường hàng không…………………………………………
+ Đường sắt……………………………………………………
+ Đường ô tô………………………………………………….
+ Đường ống, biển……………………………………………
c.

Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch

-

Tài chính:

Có ………. Tổ chức ngân hàng
Thu hút……………….lao động
-


Thông tin liên lạc:…………………………………………….

-

Du lịch:………… Doanh thu……………………………….

Công nghiệp
Đặc điểm

Cơ cấu ngành

Chuyển dịch

Phân bố

Dựa vào hình 6.7 kể tên các trung tâm công nghiệp rất lớn
Nông nghiệp
Đặc điểm

Hình thức tổ chức Các nông sản chính

Phân bố

Dựa vào hình 6.6 hãy trình bày sự phân bố các loại cây lương thực của Hoa Kì
Bước 2: nhóm khác đóng góp ý kiến
Gv chuẩn kiến thức

Hoạt động 3: Kết thúc dự án ( Tuần 3 – Tiết 3)
Học sinh tiếp tục trình bày dự án



Các nhóm thảo luận rút kinh nghiệm, đề nghị khen thưởng cá nhân có đóng
góp tích cực.
Giáo viên tổng kết bài học, chốt lại những điểm chính của nội dung, đánh giá
quá trình làm việc thực hiện dự án của từng nhóm
Thư kí các nhóm nộp lại sản phẩm và biên bản làm việc nhóm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×