Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết TC 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.44 KB, 4 trang )

Tiết TC 3
Ngày soạn:………………
Lớp dạy :
Tiết :
Ngày dạy:
Sĩ số:
Vắng:
Lớp dạy :
Tiết :
Ngày dạy:
Sĩ số:
Vắng:
Lớp dạy :
Tiết :
Ngày dạy :
Sĩ số:
Vắng:
Lớp dạy :
Tiết :
Ngày dạy :
Sĩ số:
Vắng
BÀI 3:MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát
triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiểm môi trường.
- Phân tích được hậu quả của ô nhiểm môi trường, nhận thức được sự cần
thiết để bảo vệ môi trường.
2. Về kĩ năng:


- Phân tích được bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế...
3. Về thái độ:
- Nhận thức được để giải quyết vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và
hợp tác của toàn nhân loại.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, giáo án
- Một số ảnh ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam
- Một số hình ảnh về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên thế giới.
2. Học sinh
- Vở ghi, sách giáo khoa
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1/ Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế, hệ quả
của toàn cầu hoá là gì?
2/ Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực dựa trên những cơ sở nào?
3/ xác định trên bản đồ các nước trên thế giới, các nước thành viên của tổ
chức EU, ASEAN, NAFTA.


3. Bài mới
Thế giới hiện nay đang phải đối mặt với rất nhiều vấn đề ví dụ như ô
nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, bùng nổ dân số…Đây là những vấn đề
nếu không giải quyết sẽ để lại những hậu quả vô cùng nghiêm trọng đối với
cuộc sống con người. Các quốc gia đang nỗ lực rất nhiều để giải quyết vấn
đề trên. Tuy nhiên hiện nay các vấn đề này diễn biến hết sức phức tạp đòi
hỏi chúng ta phải chung tay góp sức mới giải quyết được. Vậy một số vấn đề
toàn cầu được hiểu như thế nào?Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về vấn đề dân số
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1: dựa vào bảng 3.1/13 so sánh tỉ
suất gia tăng DS tự nhiên của nhóm nước
đang phát triển và phát triển và toàn TG
+ Nhóm 2: DS tăng nhanh dẫn đến hậu quả
gì?
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 3.2/14 so sánh cơ
cấu DS theo nhóm tuổi của nhóm nước đang
phát triển và phát triển
+ Nhóm 4: DS già dẫn đến hậu quả gì?
- Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác
trao đổi bổ sung
- GV kết luận sửa chữa bổ sung
GV: Nguyên nhân do các nước thuộc địa ở
châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh giành được
độc lập, đời sống được cải thiện, cộng với
những tiến bộ về mặt y tế làm tỉ lệ tử vong
giảm nhanh chóng. Bằng các chính sách dân
số và phát triển kinh tế, nhiều nước tỉ lệ sinh
đã giảm.

Nội dung chính
I. Dân số
1. Bùng nổ DS
- DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau
thế kỷ XX. Năm 2005:6477 triệu
người.
- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các
nước đang phát triển: chiếm 80% dân

số và 95% số dân gia tăng hằng năm
của TG. Do tỷ suất gia tăng tự nhiên
cao

- Tỉ suất gia tăng ở các nước đang phát
triển > mức trung bình thế giới > các
nước phát triển.
- Ảnh hưởng:
+ Tích cực: Tạo ra nguồn lao động dồi
dào
+ Tiêu cực: Gây sức ép nặng nề đối với
tài nguyên môi trường, phát triển kinh
tế và chất lượng cuộc sống.
CH: Tình trạng già hóa dân số được biểu 2. Già hóa dân số
hiện như thế nào?
- Biểu hiện:
HS: Trả lời
+ Trong cơ cấu dân số tỉ lệ người < 15
GV: Chuẩn kiến thức
tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người > 60
tuổi ngày càng nhiều.
+ Tuổi thọ dân số thế giới ngày càng


tăng.
CH: Dựa vào bảng 3.2 hãy so sánh cơ cấu
dân số theo nhóm tuổi của các nước phát
triển và các nước đang phát triển?
HS: Nêu được: So với các nước phát triển, - Các nước phát triển có dân số già hơn
các nước đang phát triển có tỉ lệ trẻ em >,

song tỉ lệ người trong độ tuổi và trên độ tuổi
lao động nhỏ hơn => các nước phát triển có
dân số già hơn
CH: Dân số già gây những hậu quả gì về mặt - Hậu quả:
KT-XH?
+ Thiếu lao động
HS: Trả lời
+ Chi phí lớn cho phúc lợi người già
GV: Chuẩn kiến thức
+ Nhu cầu tiêu dùng ít
(Quỹ nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi, - Thuận lợi:
trả lương hưu, phúc lợi xã hội)
+ Giảm sức ép về kinh tế xã hội
+ Chất lượng cuộc sống
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về vấn đề môi
II. Môi trường
trường
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy
- GV chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm giao giảm tầng ô dôn
1 vấn đề thảo luận và điền vào bảng:
- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà
Các nhóm thảo luận các vấn đề môi trường kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng
theo theo nội dung:
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt =>
mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng
2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và
Vấn
Hiện
Nguyên Hậu
Giải

đề MT Trạng nhân
quả
pháp đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí
+ Nhóm 1: Vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu. => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm
=> thiếu nước sạch
+ Nhóm 2: Vấn đề suy giảm tầng ôdôn.
+ Nhóm 3: Vấn đề ô nhiễm nước ngọt, biển - Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực
tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu,
và đại dương.
+ Nhóm 4 : Vấn đề suy giảm đa dạng sinh tràn dầu => MT biển bị ảnh hưởng, tài
nguyên suy giảm.
học.
- Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. 3. Suy giảm đa dạng sinh học
- Khai thác thiên nhiên quá mức =>
* H S trao đổi
sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt
* GV lấy ví dụ bổ sung, chuẩn kiến thức.
chủng => mất nhiều loài SV, gen di
GV cho HS biết nguyên nhân dẫn đến ô
truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu
nhiễm môi trường một phần là do dân số
SX…
đông và tăng nhanh.


* Hoạt động 3: Tìm hiểu một số vấn đề
khác
- GV cho HS nêu một số biểu hiện của thực
trạng xung đột sắc tộc, tôn giáo, liên hệ thực

tế.
Các hoạt động khủng bố: Bắt giữ con tim,
phá hoại các công trình kinh tế, dùng vũ khí
sinh học, bom nguyên tử…

III. Một số vấn đề khác
1. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn
giáo và nạn khủng bố
- Cần tăng cường hòa giải các mâu
thuẩn sắc tộc, tôn giáo.
- Chống chủ nghĩa khủng bố là nhiệm
vụ của từng cá nhân.
2. Hoạt động kinh tế ngầm
- Buôn lậu vũ khí, rủa tiền,… tội phạm
liên quan đến sản xuất, vận chuyển
buôn bán ma túy.

IV. CỦNG CỐ
1. DS TG hiện nay:
a. Đang tăng
b. Đang giảm
c. Không tăng không giảm
d. Đang ổn định
2. Bùng nổ DS trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triền
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Ở các nước phát triển và đang phát triển nhưng không đồng thời
V. DẶN DÒ
Sưu tập tài liệu về vấn đề MT




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×