Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ASSIGNMENT NGHIÊN CỨU MARKETING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.09 KB, 8 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC ĐÀ NẴNG

ASSIGNMENT
NGHIÊN CỨU MARKETING
Chuyên đề:
NGHIÊN CỨU THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI
SẢN PHẨM SỮA TƯƠI VINAMILK TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAMILK VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG

1


Phần 1: Tổng quan về công ty Cổ Phần Vinamilk và xác định vấn đề, mục tiêu
nghiên cứu
1.1. Giới thiệu về công ty
1.1.1. Thông tin về công ty
- Tên công ty: Công ty Cổ Phần Vinamilk
- Hình thức kinh doanh : Công ty cổ phần
- Lĩnh vực hoạt động : sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như
thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam.
- Lịch sử hình thành và phát triển :
• Công ty cổ phần Sữa Việt Nam được thành lập dựa trên quyết định số
155/2003 QĐ-BCN ngày 01/10/2003 của Bộ Công nghiệp về việc chuyển
Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Sữa Việt Nam trực thuộc Bộ Công nghiệp
thành công ty cổ phần Sữa Việt Nam. Tiền thân là Công ty Sữa, Café miền
Nam,trực thuộc Tổng Cục Công nghiệp Thực phẩm, với 2 đơn vị trực thuộc
là Nhàmáy Sữa Thống Nhất và Nhà máy SữaTrường Thọ.
• Tháng 04/2004: Công ty sáp nhập nhà máy sữa Sài Gòn (SAIGONMILK),
nâng tổng vốn điều lệ của Công ty lên 1.590 tỷ đồng.
• Tháng 06/2005: Công ty mua lại phần vốn góp của đối tác trong Công ty Sữa


Bình Định và sáp nhập vào Vinamilk.
• Cổ phiếu của công ty chính thức giao dịch trên trung tâm giao dịch chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 19/01/2006 với khối lượng niêm yết
là 159 triệu cổ phiếu.
• Năm 2007 Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty Sữa Lam Sơn vào
tháng 9/2007, có trụ sở tại Khu Công nghiệp Lễ Môn, tỉnh Thanh Hóa và đổi
tên thành Công ty Cổ phần Sữa Lam Sơn
• Năm 2008 Khánh thành và đưa Nhà máy Sữa Tiên Sơn tại Hà Nội đi vào
hoạt động.
• Năm 2009: Tháng 9, khánh thành trang trại bò sữa Nghệ An. Đây là
trang trại bò sữa hiện đại nhất Việt Nam với quy mô trang trại là 3.000 con
bò sữa
2


• Năm 2010: Công ty thực hiện chiến lược đầu tư ra nước ngoài bằng việc liên
doanh xây dựng một Nhà máy chế biến sữa tại New Zealand với vốn góp 10
triệu USD, bằng 19,3% vốn điều lệ. Nhận chuyển nhượng 100% vốn từ Công
ty TNHH F&N Việt Nam và đổi tên thành Nhà máy Sữa bột Việt Nam. Đây
là dự án xây mới 100% Nhà máy Sữa bột thứ hai của Công ty. Mua thâu tóm
100% cổ phần còn lại tại Công ty Cổ phần Sữa Lam Sơn để trở thành Công
ty TNHH MTV Sữa Lam Sơn. Khánh thành và đưa Nhà máy Nước giải khát
tại Bình Dương đi vào hoạt động. Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk
đã được Forbes Asia vinh danh và trao giải thưởng Top 200 Doanh nghiệp
xuất sắc nhất khu vực châu Á năm 2012. Đây là lần đầu tiên và duy nhất một
công ty Việt Nam được Forbes Asia ghi nhận trong danh sách này.
• Năm 2012: Tháng 6/2012, Nhà máy Sữa Đà Nẵng đi vào hoạt động và chính
thức sản xuất thương mại.
• Năm 2013: Ngày 21/10/2013, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Công ty TNHH Bò sữa Thống

Nhất Thanh Hóa. Trong đó, Vinamilk nắm giữ 96,11% vốn điều lệ và trở
thành Công ty mẹ nắm quyền chi phối tại doanh nghiệp này. Ngày 6/12/2013,
Bộ
Kế
hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 663/BKHĐT-ĐTRNN
cho Công ty về việc Công ty mua cổ phần chi phối (70%) tại Driftwood
Dairy
Holdings Corporation, tại bang California, Mỹ.
• Năm 2014: Ngày 21/10/2013, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Công ty TNHH Bò sữa Thống
Nhất Thanh Hóa. Trong đó, Vinamilk nắm giữ 96,11% vốn điều lệ và trở
thành Công ty mẹ nắm quyền chi phối tại doanh nghiệp này. Ngày 6/12/2013,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 663/BKHĐTĐTRNN cho Công ty về việc Công ty mua cổ phần chi phối (70%) tại
Driftwood Dairy Holdings Corporation, tại bang California, Mỹ.
• Năm 2015: Ngày 6/7/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số 201500001, chấp nhận cho
Vinamilk tăng vốn đầu tư tại Miraka Limited từ 19,3% lên 22,81%.

3


1.2. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
-

Có hơn 200 sản phẩm được chia thành các ngành hàng sau: Sữa nước, Sữa
chua, Sữa bột, Bột ăn dặm, Ca cao lúa mạch, Sữa đặc, Kem ăn, Phô mai, Sữa
đậu nành, Nước giải khát,...

1.3. Xác định vấn đề, mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Vấn đề nghiên cứu

Nghiên cứu thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm sửa tươi vinamilk tại
công ty Cổ phẩn Vinamilk Việt Nam.
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống lí luận về thái độ của người tiêu dùng.
- Đánh giá thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm sữa tươi của công ty Cổ
phần sữa Vinamilk.
- Giải pháp để nâng cao mức độ ưu thích của khách hàng đối với sản phẩm sữa
tươi của công ty Cổ phần sữa Vinamilk.
Phần 2: Xác định nguồn, dạng dữ liệu và phương pháp thu thập thông tin
2.1.

Xác định nguồn, dạng dữ liệu

2.1.1. Nguồn gốc dữ liệu thứ cấp doanh nghiệp
- Dữ liệu bên trong là các dữ liệu của các bộ phận chức năng trong công ty như
phòng kế toán, thống kê, bán hàng, phân xưởng sản xuất… hoặc các tài liệu
thuộc nội ngành kinh doanh…
• Tổng doanh thu năm 2017 tăng 8,14% so với cùng kỳ năm trước, trong đó
doanh thu nội địa tăng trên 13% (thông tin từ báo cáo tài chính năm 2017
của công ty cổ phần vinamilk).
- Dữ liệu bên ngoài là dữ liệu từ các bộ phận chức năng ngoài ngành và doanh
nghiệp hoặc các nguồn khác trên thị trường như: số liệu của cơ quan thống kê
thành phố hoặc cả nước, số liệu của viện nghiên cứu kinh tê trung ương và
thành phố, sách tham khảo, các tạp chí định kỳ hoặc báo hàng ngày…
• Lợi nhuận nữa cuối năm 2017 của công ty Vinamilk có thể tăng 16,6% , đạt
5102 tỷ đồng ( Thông tin từ Baomoi.com, tác giả Anh Thư, 18/09/2017)

4



• Vinamilk – Thương hiệu sữa dẫn đầu thị trường Việt Nam ( Thông tin từ
Báo Tuổi Trẻ online, tác giả Phan Ngọc, 23/08/2017)
2.1.2. Dạng dữ liệu sơ cấp doanh nghiệp
-

Anh/chị có sử dụng sữa tươi không?

-

Anh/chị thường sữa dụng nhãn hiệu sữa tươi nào?

-

Anh/chị có biết đến thương hiệu sữa tươi vinamilk không?

-

Anh/chị biết sữa tươi Vinamilk qua kênh truyền thông nào?

-

Anh/chị thích sản phẩm sữa tươi vinamilk vì những yếu tố nào?

-

Anh/chị không thích sản phẩm sữa tươi vinamilk vì những yếu tố nào?

2.2.

Phương pháp thu thập thông tin


2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
-

Thu thập thông tin thông qua các phương tiện thông tin đâị chúng như tđọc báo,
tạp chí hoặc trên máy tính trên các trang mạng xã hội, web,...

Ví dụ: báo Kinh Tế Sài Gòn Mới, báo Mới, báo Tuổi trẻ,...
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
-

Thu thập thông tin bằng điều tra phỏng vấn bằng các bảng câu hỏi

5


Phần 3: Xác định thang đo lường, đánh giá và thiết kế bảng câu hỏi
PHIẾU KHẢO SÁT
Thân chào anh chị !
Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu khoa học với đề tài “ Nghiên cứu thái độ
của người tiêu dùng đối với sản phẩm sữa tươi Vinamilk tại công ty cổ phần Vinamilk
Việt Nam” . Rất mong nhận được sự giúp đỡ và cung cấp thông tin của các anh chị
bằng cách trả lời các câu hỏi bên dưới. Những thông tin thu thập trong bản câu hỏi này
chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu và được cam kết giữ bí mật.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các anh chị.
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ..................................................................Giới tính  1. Nam  2. Nữ
Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi ?
1.
2.





Từ 18 đến 25 tuổi
Từ 36 đến 45 tuổi

3.  Từ 26 đến 35 tuổi
4.  Trên 45 tuổi

Anh /chị đã lập gia đình chưa ?
1.  Có
2.  Chưa có
B. SỰ NHẬN BIẾT VÀ THÁI ĐỘ
Q1 Anh/chị và gia đình của anh chị có sứ dụng sữa tươi
không ?

Không

Lựa
chọn

Đường
Dẫn

Q2

Khi nói về tần suất sử dụng sữa tươi anh/chị chọn
phương án nào?
Mỗi ngày

Từ 1 – 2 lần/tuần
Từ 2 – 5 lần/tuần
Ít hơn 1 – 2 lần/tháng

Lựa
chọn
1.
2.
3.
4.

Đường
dẫn

Q3

Anh/chị đã từng sử dụng những nhãn hiệu sữa tươi
nào? (có thể chọn nhiều đáp án)
VINAMILK
DUTCH LADY
BAVI MILK
TH TRUE MILK
MỘC CHÂU MILK

Lựa
chọn
1.
2.
3.
4.

5.

Đường
dẫn

6


CÔ GÁI HÀ LAN
NUTIFOOD
NESTLE

6.
7.
8.

Q4

Anh/chị có biết đến thương hiệu sữa tươi Vinamilk
không ?

Không

Lựa
chọn

Đường
dẫn

Q5


Khi mua sữa tươi anh chị thường quan tâm đến những
yếu tố nào? (có thể chọn nhiều đáp án)
Giá cả
Chất lượng, hương vị
Thương hiệu
Mẫu mã, bao bì
Hệ thống phân phối
Khuyến mãi

Lựa
chọn
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Đường
dẫn

Q6

Anh/chị cảm thấy bao bì hiện tại của
sữa tươi Vinamilk như thế nào?

Hoàn
toàn
khôn

g
đồng
ý
1
1
1
1
1

Bắt mắt
Dễ nhìn
Dễ nhận biết
Đẹp
Có hướng dẫn rõ ràng
Q7

Mức độ đồng ý
Không Không Đồng Hoàn
đồng
ý kiến ý
toàn
ý
đồng
ý

2
2
2
2
2


Anh/chị thấy giá bán hiện tại của vinamilk là hợp lý
chưa?
Rất không hợp lý
Không hợp lý
Không ý kiến
Hợp lý
Rất hợp lý
7

3
3
3
3
3
Lựa
chọn
1.
2.
3.
4.
5.

4
4
4
4
4

5

5
5
5
5
Đường
dẫn


Q8

Q9

Quảng cáo của sửa tươi Vinamilk để lại ấn tương như
thế nào đối với anh/chị?

Lựa
chọn

Rất không ấn tượng
Không ấn tượng
Không ý kiến
Ấn tượng
Rất ấn tượng

1.
2.
3.
4.
5.


Anh/chị có đồng ý rằng sữa tươi Vinamilk an toàn và
tốt cho sức khỏe?
Rất không đồng ý
Không dồng ý
Không ý kiến
Đồng ý
Rất đồng ý

Lựa
chọn
1.
2.
3.
4.
5.

Đường
dẫn

Đường
dẫn

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ.

8



×