Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án toán lớp 6 tuần 6 9 hk1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.17 KB, 7 trang )

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy : … / /

Ngày soạn : 13 / 9 /2012
Lớp: 6
Tuần 6. Tiết 6
§5. Tia
I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh biết định nhĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau ,biết vẽ tia
2. KN: Rèn kỹ năng vẽ hình , quan sát nhận xét
3. TĐ: Tích cực, tự giác trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Thước thẳng, phấn màu
2. HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ:

Kết hợp trong bài
2. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1: Tia chung gốc
- Nắm được khái niệm
GV Vẽ đường thẳng xy tia gốc O
lấy điểm O dùng phấn
màu tô nửa đường
thẳng và giới thiệu tia
gốc O
- Nhấn mạnh tia Ox bị


giới hạn ở điểm O
Không bị giới hạn về
phía x
HĐ 2: Hai tia đối nhau - Hai tia chung gốc
? Quan sát đặc điểm
- Hai tia tạo thành
của hai tia Ox và Oy
đường thẳng
rồi nhận xét
GV: Giới thiệu hai tia
đối nhau
- Cho học sinh làm
- Làm ?1 SGK
?1 SGK
? Gọi một học sinh trả
lời
- Trả lời câu hỏi
HĐ 3: Hai tia trùng
nhau
Dùng phấn màu xanh
và phấn màu vàng vẽ
tia Ax ,AB và giới thiệu
hai tia trùng nhau
- Giới thiệu hai tia
phân biệt
Hình học 6

Nội dung cần đạt
1/ Tia chung gốc
Hình gồm điểm O và một phần

đường thẳng bị chia ra bởi điểm O
gọi là tia gốc O
x

O

y

* /Tia Ox , Oy
*/ Khi đọc ( hay viết ) cần đọc
(hay viết ) tên gốc trước
2/ Hai tia đối nhau
x

O

y

Ox và Oy là hai tia đối nhau
*/ Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc
chung của tia đối nhau
?1 SGK
a/ Vì hai tia không chung gốc
b/ Các tia đối nhau
Ax và Ay
Bx và By
3/ Hai tia trùng nhau
A


B

x

Hai tia AB và Ax là hai tia trùng
nhau
*/ Hai tia không trùng nhau gọi là
hai tia phân biệt
7


- Gọi học sinh đọc và
thảo luận nhóm làm ?2
SGK
- Gọi đại diện 1 nhóm
trình bày

?2 SGK
a/ OB trùng với tia Oy
- Đọc và thảo luận theo b/ Ox và Ax không trùng nhau vì
nhóm làm ?2 SGK
không chung gốc
- Đại diện một nhóm
c/ Ox và Oy không đối nhau vì
trình bày kết qủa thảo
không tạo thành đường thẳng
luận

3. Củng cố : ( 7’ )


Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
Làm bài 22(b,c) SGK/ 112 trên bảng phụ - 1hs lên bảng trình bày
BT 32 - tổ chức hs làm việc theo nhóm
BT 25 - cho hs làm việc cá nhân rồi lên bảng trình bày.
4. Hướng dẫn học sinh về nhà
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài tập từ 24, 25 SGK/ 113
HD: Bài 23 SGK/ 113
- Dựa vào định nghĩa các tia đối nhau ,trùng nhau để làm
IV. Bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy : …

Ngày soạn: : 13 / 9 /2012
Lớp: 6
Tuần 7. Tiết 7
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng
các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
2. KN: Sử dụng thành thạo thước thẳng để vẽ đường thẳng, tia
3. TĐ: Nghiêm tức, tự giác trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Thước thẳng, phấn màu
2. HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà

III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ:

1/ Vẽ đường thẳng xy. trên đó lấy điểm M. Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
2/ Cho HS làm bài tập 25 SGK/113 Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
2. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Bài tập 26. SGK/113
A
M
B
- HS vẽ hình và làm
- Một HS lên bảng làm
bài tập vào nháp
bài tập
H1
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu SGK
Hình học 6

8


A

B


M

H2

- Nhận xét bài làm của - Nhận xét bài làm trên
bạn
bảng

- Trả lời miệng điền
vào chỗ trống các câu
hỏi
- Vẽ hình minh hoạ

- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập
32

a. Điểm M và B nằm cùng phía đối
với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1),
hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a/ …A
b/ ….A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
x
O

- Khắc sâu : hai điều

kiện để hai tia đối
nhau

y

b.Sai
O

x
y

- Yêu cầu HS làm vào
vở
- Yêu cầu HS làm vào
vở

- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng

c. Đúng
O

x

y


Bài tập 28. SGK
N

O

M

x

y

a/ Ox và Oy hoặc ON và OM đối
nhau
b/ Điểm O nằm giữa M và N

3. Củng cố : ( 7’ )

Nêu các dạng toán đã làm trong tiết học .
Làm bài 30 (SGK)/ 114
4. Hướng dẫn học sinh về nhà (2’
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài 31-32SGK/114
Đọc trước bài đoạn thẳng
IV. Bổ sung:

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

Ngày dạy : …
§6. ĐOẠN THẲNG

Ngày soạn: : 13 / 9 /2012
Tuần 8. Tiết 8
I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng.
Hình học 6

9

Lớp: 6


2. KN: Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn
thẳng , cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
3. TĐ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Thước thẳng, bảng phụ
2. HS : Thước thẳng
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )

Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
- Vẽ đường thẳng AB
- Vẽ tia AB
- Đường thẳng AB và tia AB khác nhau như thế nào ?
2. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: K/n đoạn
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
thẳng
- Vẽ đoạn thẳng AB và
B
A
- Cho HS vẽ đoạn
mô tả cách vẽ
thẳng AB
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
- Nêu cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa
- Đoạn thẳng AB là đoạn thẳng
A và B
gì ?
*/ Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng
- Có những các nào - Có thể gọi là đoạn
BA
để gọi tên đoạn
thẳng AB hoặc BA
*/ A , B là hai mút của đoạn thẳng
thẳng AB ?
AB
* Củng cố: Cho làm a. R và S
bài tập 33. SGK
b. Hai điểm P, Q và tất
cả các điểm nằm giữa P

và Q.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
HĐ 2: Đoạn thẳng
- Quan sát các trường
tia, cắt đường thẳng
cắt nhau
hợp trong SGKH33,
(SGK)
- Cho HS quan sát
H34, H35 SGK
các trường hợp cắt
nhau của đoạn thẳng
và đoạn thẳng, đoạn
thẳng và đường
thẳng, đoạn thẳng và
tia
Cho học sinh quan sát trong bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng
phụ sau:

Hình học 6

10


D

C

C


A

C

B

A

A

B

D

D

A

B

O
x

O
B

B

A


O

A
x

B
x

A
x

O

B

3. Củng cố : ( 7’ )

- BT 34 - GV vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS tả lời (có 3 đoạn thẳng ... )
- Bài tập 37 SGK - Tổ chức HS làm việc theo nhóm
4. Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài tập 35; 36 ; 38 ; 39 SGK
Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng”
IV. Bổ sung:

..................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy : …
Lớp: 6

§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

Ngày soạn: 14/ 9 /2012
Tuần 9. Tiết 9
I. Mục tiêu
1. KT: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
2. KN: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng
3. TĐ: Có ý thức đo vẽ cẩn thận chính xác
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Thước thẳng, SGK; Một số loại thước dây, thước gấp
2. HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )

* HS trả lời các câu hỏi sau:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK/116
- Làm bài tập 39. SGK/116
2. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hình học 6

Hoạt động của trò
11

B

M


T

Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Đo đoạn
thẳng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia
khoảng để đo độ dài đoạn
thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của
đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn
thẳng là một số lớn hơn 0
- Đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng khác nhau
như thế nào ?
Hoạt động 2: So sánh
hai đoạn thẳng

- Đọc thông tin và nhớ
các kí hiệu tương ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các
dụng cụ đo độ dài trong
SGK
- Kiểm tra xem 1 inh sơ
có phải bằng 2,54 cm
không ?


1. Đo đoạn thẳng
Để đo đoạn thẳng AB ta dùng
thước chia khoảng mm
A

- Đo và trình bày cách đo

B

Độ dài đoạn thẳng AB bằng
25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm hoặc
BA = 25 mm
- Đoạn thẳng là một
hình, độ dài đoạn thẳng
là một số.

* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng
F

G

H

I

J


- Đọc thông tin tìm hiểu
SGK.

*/ Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng
cách so sánh độ dài của chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
- Làm ?1 SGK
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ
dài
- Quan sát trong SGK rồi
a/ Thước dây
nêu tên các dụng cụ đo
b/ Thước gấp
c/ Thước xích
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài
khác.
1Inh sơ = 2.54 cm = 25,4 mm

3. Củng cố : ( 7’ )

Bài tập 42 - Cho hs đo trực tiếp trên sgk rồi đứng tại chỗ trả lời (AB = AC)
Bài tập 43. SGK/119
Sắp xếp là: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK/119
a/ AD, CD, BC, AB
b/ AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
4. Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Xem lại bài học
-Làm bài 40 ,41, 44, 45 (SGK)/ 119

HD: bài 45 SGK
- Dự đoán trước
- Sau đó đo lại và so sánh
IV. Bổ sung:
Hình học 6

K

12


………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Hình học 6

13



×