Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giáo án hình học lớp 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.1 KB, 60 trang )

Ngày soạn: 12/8/2010
Ngày dạy :………
Lớp: 6A1,2
Tuần 1. Tiết 1
§1. Điểm. Đường thẳng
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng .
- Biết vẽ điểm, đường thẳng , biết dùng các kí hiệu �, �
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, bảng phụ
Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớpi : Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra:( 3’ )
Giới thiệu chương trình hình 6, nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập và
phương pháp học bộ môn
3. Tiến hành bài mới: (32’)
Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Điểm
GV: Vẽ 1 dấu chấm
nhỏ trên bảng và đặt
tên ,giới thiệu hình ảnh
của điểm tương tự B,
M, E, C
? Nhận xét gì về 3 điểm
A, B, M và hai điểm E,
C và gọi học sinh đọc
mục 1



Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
1. Điểm
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh
của điểm
A

HS: 3 điểm A, B, M là
ba điểm phân biệt và
E, C là hai điểm trùng
nhau

GV: Khi nói 2 điểm mà
không có chú ý gì thêm
ta hiểu 2 điểm đó là hai
điểm phân biệt
Hoạt động 2: Đ thẳng
GV: ngoài điểm thì
đường thẳng cũng là
các hình cơ bản không
định nghĩa chỉ mô tả
bằng hình ảnh
VD: Sợi chỉ căng ,mép
bảng… là những hình
ảnh của đường thẳng

B


M

E �C
* Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in
hoa A; B ; C;………
* Hai điểm phân biệt là hai điểm không
trùng nhau
* Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp
điểm.
* Một điểm cũng là một hình
2. Đường thẳng
a

p

* Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng … là
hình ảnh của đường thẳng
* Đường thẳng không bị giới hạn về hai
phía.

? Nhận xét gì về đường HS: Đường thẳng
thẳng trong hình 3
không bị giới hạn về
Hình học 6

1

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1



hai phía
?Làm như thế nào để
vẽ được đường thẳng
HS: Nêu dụng cụ bút
thước để vẽ
? Có bao nhiêu điểm HS: Có vô số điểm
thuộc đường thẳng
thuộc đường thẳng
Hoạt động 3
? Trên hình 4 SGKcó HS: A thuộc d
điểm nào thuộc hoặc
B không thuộc d
không thuộc đường
thẳng

* Dùng bút thước thẳng ta vạch được
đường thẳng .
* Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái
thường a, b, c, …..

GV: Giới thiệu cách ghi
ký hiệu

Ký hiệu
A �d Điểm A thuộc đường thẳng d
B �d Điểm B không thuộc đường thẳng
d

3. Điểm thuộc đường . Điểm không
thuộc được đường thẳng

Ví dụ :
A
B

d

4. Củng cố ( 7’ )
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Làm ? (SGK)
Làm bài 2 (SGK) / 104
Làm bài 3 (SGK) / 104
5. Hướng dẫn học về nhà (2’)
- Xem lại bài học
- Làm bài 1,4,5,6,7 (SGK)/ 104- 105
- HD Bài 6 (SGK)/105
a/ Vẽ hình theo yêu cầu đề bài
b/ Lấy 1 điểm khác điểm A thuộc m
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

Ngày soạn: 12/8/2010
Ngày dạy :………
Lớp: 6A1,2
Tuần 2. Tiết 2
§2. Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ,trong ba điểm thẳng hàng có
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng rèn kỹ năng sử dụng

thước thẳng
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
Hình học 6

2

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

một và


2- Kiểm tra: (6’)
HS1 Làm bài 4 (SGK)/105
HS2 Làm bài 6 (SGK)/ 105
3- Tiến hành bài mới: (31’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1
GV: Vẽ hình 8 (SGK)
lên bảng
? Nhận xét gì về 3 điểm
A , B, D và A , B, C

Hoạt động của trò
HS: Ba điểm A , B , D

cùng thuộc một đường
thẳng
Ba điểm A , B, C
Không cùng thuộc
một đường thẳng

Nội dung cần đạt
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
A

B

D

Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một
đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
B
A

C

Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc
bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng
không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu hai điểm
nằm cùng phía nằm
khác phía đối với điểm
còn lại

GV: Trong ba điểm
thẳng hàng có thể có
mấy điểm nằm giữa hai
điểm còn lại ?

- Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và làm bài
tập 11

M

HS: Đọc thông tin
trong SGKvà trả lời
câu hỏi
HS:Có một điểm duy
nhất.
Một số nhóm trình bày
kết quả
- Nhận xét và thống
nhất câu trả lời

N

O

- Điểm M và điểm N nằm cùng phía đối
với điểm O
- Điểm N và điểm O nằm cùng phía đối
với điểm M
- Điểm M và điểm O nằm khác phía đối

với điểm N
- Điểm N nằm giữa hai điểm M và O
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Hai điểm R và N nằm cùng phía đối
với điểm M
- Hai điểm M và N nằm khác phía đối
với điểm R

4. Củng cố: ( 5’)
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được trong tiết học
- Làm bài tập 9 (SGK)/ 106
- Làm bài tập 12( SGK)/ 106
Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
Muốn vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào ?
5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Học bài theo SGKvà vở ghi
- Làm bài tập 8 ; 10; 13 ; 14 ( SGK) / 106 – 107
HD : Bài 10 SGK/106
Hình học 6
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
3


- Dựa vào cách vẽ ba điểm thẳng hàng và cách vẽ ba điểm không thẳng hàng
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung :
........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................


Ngày soạn: 12/8/2010
Ngày dạy :………
Lớp: 6A1,2
Tuần 3. Tiết 3
§3. Đường thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
trong mặt phẳng
- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
II. Phương tiện dạy học
GV: Thước thẳng, phấn màu
Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
HS: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (6’)
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Làm bài tập 10 SGK/ 106
3/ Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. SGK
III. Tiến trình lên lớp (30’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
1. Vẽ đường thẳng
- Cho điểm A, vẽ
- Vẽ hình và trả lời câu

A
B
đường thẳng a đi qua
hỏi có vô số đường thẳng
A. Có thể vẽ được
đi qua một điểm
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường
mấy đường thẳng như
thảng đi qua hai điểm phân biệt
vậy ?
- Lấy điểm B �A, vẽ Ta chỉ vẽ được một
đường thẳng đi qua
đường thẳng đi qua hai
hai điểm A, B. Vẽ
điểm A và B
được mấy đường như
vậy?
? Làm bài tập 15 SGK - Làm bài tập 15. SGK:
Làm miệng
Hoạt động 2
2. Tên đường thẳng
- Đọc thông tin trong
- Dùng một chữ cái
x
SGK: Có những cách thường, hai chữ cái
a
nào để đặt tên cho
thưòng, hai chữ cái in
đường thẳng ?
hoa

y
A

B

Cách1 Dùng hai chữ cái in hoa
VD: Đường thẳng AB hoặc BA
Hình học 6

4

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


Cách 1: Dùng hai chữ cái thường
VD: Đường thẳng xy hoặc yx
Cách 2: Dùng một chữ cái thường
VD: Đường thẳng a
GV: Cho học sinh làm
?SGK/108 và trả lời
miệng

Hoạt động 3
- Đọc tên những
đường thẳng ở hình
H1. Chúng có đặc
điểm gì?
- Các đường thẳng ở
H2 có đặc điểm gì?


? SGK/108
Bốn cách gọi tên còn lại
Đường thẳng AC
Đường thẳng CA
Đường thẳng BA
Đường thẳng BC

- Làm miệng ? SGK

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song
a. Đường thẳng trùng nhau

- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau

H1
- Chúng cắt nhau

a

H

I

b. Đường thẳng cắt nhau
K
J

- Các đường thẳng ở

H3 có đặc điểm gì ?

- Chúng song song với
nhau

H2
c. Đường thẳng song song

L

j
k
H.3

* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt
thì chỉ có thể cắt nhau hoặc song song
4. Củng cố: ( 6’)
- Tại sao không nói hai điểm thẳng hàng ?
- Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Làm bài tập 16 SGK
- Làm bài tập 19 SGK
5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài tập 17, 18 ; 20 ; 21 SGK/109
HD: Bài 18 SGK/109
Lấy 4 điểm theo yêu cầu và kẻ các đường thẳng
Viết tên các đường thẳng đã vẽ
Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung :
........................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/8/2010
Ngày dạy :………
Lớp: 6A1,2
Hình học 6

5

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


Tuần 4+5. Tiết 4+5
Thực hành: TRÔNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu
- Học sinh biết vận dụng ba điểm thẳng hàng để áp dụng vào thực tế trồng cây thẳng
hàng
- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
II. Phương tiện dạy học
GV: Chuẩn bị các cọc tiêu mẫu
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
HS : Đọc trước nội dung bài thực hành
Mỗi nhóm chuẩn bị gồm:
- 05 cọc tiêu
- 05 quả dọi
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh . Tập trung học sinh kiểm tra dụng cụ thực hành
của các nhóm
2- Kiểm tra:

- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
3- Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của của HS
Nội dung cần đạt
1. Hướng dẫn cách làm và kết Quan sát tiếp thu và kết
hợp làm mẫu
hợp cùng GV tham gia
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai thực hành mẫu
điểm A và B ( dùng dây dọi
kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ
hai đứng ở điểm C là vị trí
nằm giữa A và B
Em ở vị trí A ra hiệu cho em
thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu
sao cho che lấp hoàn toàn cọc
tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng
1. Nhiệm vụ
hàng
Chôn các cọc hàng rào thẳng
2. Thực hành ngoài trời
- Các nhóm phân công
hàng giữa hai cột mốc A và B
- GV chia lớp thành từng
nhiệm vụ cho từng thành Đào hố trồng cây thẳng hàng
nhóm. Phân vị trí cho các
viên và tiến hành thực

với hai cây đã có bên đường
nhóm thực hành
hành theo lần lượt các
- Quan sát các nhóm thực hành bước mà GV hướng dẫn 2. Thực hành ngoài trời
và giúp đỡ các nhóm khi cần
- Cắm các cọc tiêu theo hướng
dẫn của GV sao cho các cọc (3
cọc) thẳng hàng
3. Nhận xét, đánh giá

- HS tự nhận xét đánh
giá kết quả của từng
thành viên trong nhóm

4. Củng cố:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm:
Hình học 6

6

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


+ Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân).
+ Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân).
+ Kết quả thực hành của từng nhóm
+ Yêu cầu HS làm vệ sinh khu thực hành, vệ sinh cá nhân.
5- Hướng dẫn học sinh về nhà :
-Xem trước bài “tia”
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung :

........................................................................................................................................................
......................................................................................................................

Ngày soạn:2/9/09
Tuần 6
Tiết 6
Hình học 6

Ngày dạy :…………

Lớp: 6A1,2,3

Tia
7

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


I. Mục tiêu
- Học sinh biết định nhĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau ,biết vẽ tia
- Rèn kỹ năng vẽ hình , quan sát nhận xét
II. Phương tiện dạy học
GV: Thước thẳng, phấn màu
* Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2- Kiểm tra: Kết hợp trong bài
3- Tiến hành bài mới:

Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
HĐ 1: Tia chung gốc
GV Vẽ đường thẳng
xy lấy điểm O dùng
phấn màu tô nửa
đường thẳng và giới
thiệu tia gốc O
- Nhấn mạnh tia Ox bị
giới hạn ở điểm O
Không bị giới hạn về
phía x
HĐ 2: Hai tia đối nhau
? Quan sát đặc điểm
của hai tia Ox và Oy
rồi nhận xét
GV: Giới thiệu hai tia
đối nhau
- Cho học sinh làm
?1 SGK
? Gọi một học sinh trả
lời
HĐ 3: Hai tia trùng
nhau
Dùng phấn màu xanh
và phấn màu vàng vẽ
tia Ax ,AB và giới
thiệu hai tia trùng
nhau
- Giới thiệu hai tia

phân biệt
- Gọi học sinh đọc và
Hình học 6

Hoạt động của trò
- Nắm được khái niệm
tia gốc O

Nội dung cần đạt
1/ Tia chung gốc
Hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra bởi điểm O
gọi là tia gốc O
x

- Hai tia chung gốc
- Hai tia tạo thành đường
thẳng

O

y

* /Tia Ox , Oy
*/ Khi đọc ( hay viết ) cần đọc (hay
viết ) tên gốc trước
2/ Hai tia đối nhau
x

O


y

Ox và Oy là hai tia đối nhau
*/ Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc
chung của tia đối nhau
- Làm ?1 SGK

?1 SGK
a/ Vì hai tia không chung gốc
b/ Các tia đối nhau
Ax và Ay
Bx và By
3/ Hai tia trùng nhau

- Trả lời câu hỏi

A

- Đọc và thảo luận theo
8

B

x

Hai tia AB và Ax là hai tia trùng
nhau
*/ Hai tia không trùng nhau gọi là

hai tia phân biệt
?2 SGK
a/ OB trùng với tia Oy
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


thảo luận nhóm làm ?
2 SGK
- Gọi đại diện 1 nhóm
trình bày

nhóm làm ?2 SGK

b/ Ox và Ax không trùng nhau vì
không chung gốc
c/ Ox và Oy không đối nhau vì
không tạo thành đường thẳng

- Đại diện một nhóm
trình bày kết qủa thảo
luận

4- Củng cố:
Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
Làm bài 22(b,c) SGK/ 112
5- Hướng dẫn học sinh về nhà:
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài tập từ 23, 24, 25 SGK/ 113
HD: Bài 23 SGK/ 113
- Dựa vào định nghĩa các tia đối nhau ,trùng nhau để làm

IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..........................................................................................................

Ngày soạn:15/9/09
Hình học 6

Ngày dạy :…………
9

Lớp: 6A1,2,3

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


Tuần 7
Tiết 7

Luyện tập

I. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách
khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
II. Phương tiện dạy học
GV: Thước thẳng, phấn màu
* Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề
HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà

III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2- Kiểm tra:
1/ Vẽ đường thẳng xy. trên đó lấy điểm M. Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
2/ Cho HS làm bài tập 25 SGK/113 Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
3- Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
Hoạt động của thầy
- HS vẽ hình và làm
bài tập vào nháp

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
Bài tập 26. SGK/113

- Một HS lên bảng làm
bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu SGK

A

M

B

H1

A


B

M

H2

- Nhận xét bài làm của - Nhận xét bài làm trên
bạn
bảng

- Trả lời miệng điền
vào chỗ trống các câu
hỏi

- Hoàn thiện câu trả lời

- Vẽ hình minh hoạ

- Trả lời miệng bài tập 32

a. Điểm M và B nằm cùng phía đối
với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1),
hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a/ …A
b/ ….A
Bài tập 32. SGK
a.Sai

x
O

- Khắc sâu : hai điều
kiện để hai tia đối
nhau

y

b.Sai
O

x
y

c. Đúng
Hình học 6

10

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


- Yêu cầu HS làm vào
vở

- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)


x

O

y

Bài tập 28. SGK
N

O

M

x

- Yêu cầu HS làm vào
vở

- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng

y

a/ Ox và Oy hoặc ON và OM đối
nhau
b/ Điểm O nằm giữa M và N

4- Củng cố:

Nêu các dạng toán đã làm trong tiết học .
Làm bài 30 (SGK)/ 114
Làm bài 28 (SBT)/ 99
5- Hướng dẫn học sinh về nhà:
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài 31 SGK/114
Làm bài tập từ 23 đến 27( SBT)/ 99
Đọc trước bài đoạn thẳng
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............................................................................................................

Ngày soạn:15/9/2009
Hình học 6

Ngày dạy :…………
11

Lớp: 6A1,2,3
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


Tuần 8
Tiết 8

ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng.

- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng , cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. Phương tiện dạy học
GV: Thước thẳng, bảng phụ
* Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
HS : Thước thẳng
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: ( 7’)
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
- Vẽ đường thẳng AB
- Vẽ tia AB
- Đường thẳng AB và tia AB khác nhau như thế nào ?
3- Tiến hành bài mới: (24’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
HĐ 1: K/n đoạn thẳng
- Cho HS vẽ đoạn
thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là
gì ?

Hoạt động của trò
- Vẽ đoạn thẳng AB và
mô tả cách vẽ

Nội dung cần đạt

1. Đoạn thẳng AB là gì ?
A

- Phát biểu định nghĩa
đoạn thẳng

Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm
A, điểm B và tất cả các điểm nằm
giữa A và B

- Có những các nào
để gọi tên đoạn thẳng
AB ?

- Có thể gọi là đoạn
thẳng AB hoặc BA

*/ Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng
BA
*/ A , B là hai mút của đoạn thẳng
AB

* Củng cố: Cho làm
bài tập 33. SGK

a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả
các điểm nằm giữa P và
Q.


HĐ 2: Đoạn thẳng cắt
nhau
- Cho HS quan sát các
trường hợp cắt nhau
của đoạn thẳng và
đoạn thẳng, đoạn
thẳng và đường thẳng,
đoạn thẳng và tia
Hình học 6

2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
- Quan sát các trường
hợp trong SGKH33, H34, tia, cắt đường thẳng
(SGK)
H35 SGK

12

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

B


Cho học sinh quan sát trong bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng
phụ sau:
D

C

C


A

C

B

A

A

D

A

B

B

O
x

O

x

O

A


B

B

A

B

D

x

A
x

O

B

B

O
a

N

a

A


4- Củng cố: (10’)
- Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
- Đáp án: d
- Làm bài tập 36 SGK
a. Không
b. AB và AC
c. Không cắt BC
- Làm bài tập 37 SGK

B
K

x

A

5- Hướng dẫn học sinh về nhà: (3’)
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng”

C

IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn: 1/10/2009
Hình học 6


13

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


Ngày dạy :…………
Tuần 9
Tiết 9

Lớp: 6A1,2,3
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận chính xác
II. Phương tiện dạy học
GV: Thước thẳng, SGK; Một số loại thước dây, thước gấp
* Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề
HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (6’)
* HS trả lời các câu hỏi sau:
B

- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK/116
- Làm bài tập 39. SGK/116

3- Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Đo đoạn
thẳng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia
khoảng để đo độ dài đoạn
thẳng AB

T

M

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
1. Đo đoạn thẳng
Để đo đoạn thẳng AB ta dùng
thước chia khoảng mm
A

- Đo và trình bày cách đo

B

Độ dài đoạn thẳng AB bằng
25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm hoặc
BA = 25 mm


- Nhận xét về độ dài của
đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn
thẳng là một số lớn hơn 0
- Độ dài và khoảng cách
có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng là một hình,
- Đoạn thẳng và độ dài
độ dài đoạn thẳng là một
đoạn thẳng khác nhau như số.
thế nào ?
Hoạt động 2: So sánh
hai đoạn thẳng

* Nhận xét: SGK

2. So sánh hai đoạn thẳng
F

G

H

I

J

- Đọc thông tin và nhớ các - Đọc thông tin tìm hiểu
Hình học 6


14

K

*/ Ta so sánh hai đoạn thẳng

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


kí hiệu tương ứng.

SGK.

bằng cách so sánh độ dài của
chúng.

- Làm ?1 SGK

- Làm ?1 SGK

- Quan sát và mô tả các
dụng cụ đo độ dài trong
SGK

- Quan sát trong SGK rồi
nêu tên các dụng cụ đo

?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD

?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ
dài
a/ Thước dây
b/ Thước gấp
c/ Thước xích
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài
khác.
1Inh sơ = 2.54 cm = 25,4 mm

- Kiểm tra xem 1 inh sơ
có phải bằng 2,54 cm
không ?
4- Củng cố (6’)
Bài tập 43. SGK/119
Sắp xếp là: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK/119
a/ AD, CD, BC, AB
b/ AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Xem lại bài học
-Làm bài 40 ,41 42, 45 (SGK)/ 119
HD: bài 45 SGK
- Dự đoán trước
- Sau đó đo lại và so sánh
VI. Rút kinh nghiệm – Bổ sung

……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 1/10/2009

Hình học 6

15

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


Ngày dạy :…………
Tuần 10
Tiết 10

Lớp: 6A1,2,3
KHI NÀO AM + MB = AB ?

I. Mục tiêu
- HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm
được số còn lại”
- Rèn kỹ năng cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
II. Phương tiện dạy học
GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu, Bảng phụ
* Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
HS: Làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (5’)
* HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.


A

M

B

3- Tiến hành bài mới: (32’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng
hàng A, M, B sao cho M
nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với
AB
- Điền vào chỗ trống: “
Nếu điểm M .... hai điểm
A và B thì AM + MB =
AB. Ngựơc lại, nếu ......
thì điểm M nằm giữa A
và B”

- Đọc ví dụ SGK

Hoạt động của trò
- Làm theo nhóm
- Các nhóm lên trình bày


?1
- Nhận xét chéo giữa các
nhóm
- Hoàn thiện vào vở

Học sinh đọc bài

A

M

16

B

AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
*/ Nhận xét
“Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM + MB =
AB. Ngựơc lại nếu AM + MB
= AB thì điểm M nằm giữa hai
điểm A và B”
Ví dụ: SGK
2. Bài tập
Bài tập 46. SGK


Hoạt động 2: vận dụng
Hình học 6

Nội dung cần đạt
1. Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng
độ dài đoạn thẳng AB

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


- Làm bái tập 46 theo cá
nhân

- Làm bài tập 47 SGK
Muốn so sánh độ dài hai
đoạn thẳng EM và MF ta
làm thế nào?
Hãy nêu cách tính MF

- 1 học sinh lên bảng trình
bày
- Học sinh còn lại làm bài
ra vở nháp và nhận sét bài
làm của bạn
- Hoàn thiện vào vở.
- Tính độ dài đoạn MF

I


N

Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. SGK
E

- 1 học sinh nêu cách tính
rồi lên bảng trình bày

- Biết M là điểm nằm giữa - Nêu cách đo:
hai điểm hai điểm A và B. + Đo AM, MB
Làm thế nào để đo hai lần, => AB = AM + MB
mà biết độ dài của cả ba
+ Đo AB, AM
đoạn thẳng AM, MB, AB. => MB = AB – AM …
Có mấy cách làm ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu
- Nêu các dụng cụ đo …
một vài dụng cụ đo k/c
trên mặt đất
Hãy nêu một vài dụng cụ
đo k/c trên mặt đất mà em
biết và cho biết mỗi dụng
cụ đó được sử dụng trong
trường hợp nào?
4- Củng cố (5’)
Làm bài tập 50. SGK

ĐS: Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.

K

M

F

Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF

3. Một vài dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên mặt
đất
(SGK)

VI. Rút kinh nghiệm – Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

Ngày soạn:7/10/2009
Hình học 6

17

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


Ngày dạy :…………
Tuần 11
Tiết 11

Lớp: 6A1,2,3
VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu
- HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m >
0).
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Rèn kỹ năng đo , vẽ hình
II. Phương tiện dạy học
GV: SGK, thước thẳng, compa
* Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
HS : Đồ dùng học tập
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2- Kiểm tra: )
HS1: Nếu điểm M nằm giũa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào ?

HS2 : Trên một đường thẳng vẽ ba điểm A , V, T sao cho
AT = 10cm ; VA = 2 cm; VT = 30 cm
III. Bài mới (29’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Vẽ đoạn
thẳng trên tia
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia
khoảng vẽ điểm M trên tia
Ox sao cho
OM = 2 cm. nói cách làm.

Hoạt động của trò

- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
-Đặt thước sao cho vạch số
0 của thước trùng với gốc
O của tia
- Vạch số 2 (cm ) của
thước sẽ cho ta điểm M

Nội dung cần đạt
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
O

M


x

*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ
cũng vẽ được một và chỉ một điểm
M sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK

- Dùng compa xác định vị
trí của điểm M trên Ox sao
cho
OM = 2 cm. Nói cách làm
Hoạt động 2: Vẽ đọa
thẳng trên tia
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia
khoảng vẽ điểm M và N
trên tia Ox sao cho OM = 2
cm, ON = 3 cm.
- Trong ba điểm O, M, N
điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại ?
Hình học 6

- HS Nêu cách làm

2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia

- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng
để vẽ

Ví dụ: SGK
O

M

N

x

- Điểm M nằm giữa O và N Ta có M nằm giữa hai điểm O và
N ( vì 2cm < 3 cm )
- Phát biểu thành nhận xét
18

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


- Từ đó ta có nhận xét gì ?

* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M
nằm giữa hai điểm O và N

4- Củng cố ’
Bài tập 58. SGK
- Yêu cầu làm việc cá nhân


- Làm việc cá nhân vào
nháp
B x
A
- Nhận xét và hoàn thiện - Một HS lên bảng vẽ và
vào vở.
trình bày cách vẽ
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao
cho AB = 3,5 cm
- Hoàn thiện vào vở.
Bài tập 53. SGK
- Nhận xét quan hệ OM và - Làm việc cá nhân
ON ? Từ đó suy ra điểm nào - Làm vào vở
nằm giữa trong ba điểm O, - Một HS trả lời câu hỏi
M, N ?
- Một HS lên bảng trình bày
- Một HS lên bảng trình - Nhận xét bài làm
bày.
- Hoàn thiện vào vở
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.
- Nhận xét quan hệ OA và
OB ? Từ đó suy ra điểm nào - Làm việc cá nhân
nằm giữa trong ba điểm O, - Làm vào vở
A, B ?
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình - Một HS lên bảng trình bày
bày.
- Nhận xét bài làm

- Nhận xét và hoàn thiện - Hoàn thiện vào vở
vào vở.

O

N

M

x

Vì OM < ON nên M nằm giữa
O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm
ta có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài tập 54. SGK
O

A

B

C x

Vì OA < OB nên A nằm giữa O

và B, suy ra :
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta
có :
2 + AB = 5
Suy ra : AB = 3 cm
Tương tự ta tính được
BC = 3 cm
Vậy AB = BC ( = 3 cm)

5- Hướng dẫn học sinh về nhà )
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK/124
Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà.
HD: Bài 56 SGK
Vẽ đoạn thẳng AB và lấy điểm C
Tính CB dựa vào công thức cộng đoạn thẳng
VI. Rút kinh nghiệm – Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Hình học 6

19

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


Ngày soạn 19/10/2009

Ngày dạy :…………
Tuần 12
Tiết 12

Lớp: 6A1,2,3
TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu
- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong
hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
II. Phương tiện dạy học
GV: Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
HS: Đồ dùng học tập
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (6’)
HS1: Làm bài tập 56<a>/124.
A
C
ĐS: CB = 3 cm
HS2: Làm bài tập 56< b>/ 124
Hình học 6
20 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

B



3- Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
1. Trung điểm của đoạn
thẳng

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
1. Trung điểm của đoạn
thẳng
A

M

B

- Quan sát H61 SGKvà trả
lời câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì
đặc biệt ?

- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành
hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và B

- Giới thiệu trung điểm M


* Củng cố:
Bài tập 65. SGK
a.
Điểm C là trung điểm của
a. Điểm C là trung điểm của

Trung điểm M của đoạn
thẳng AB là điểm nằm giữa
A, B và cách đều A và B.

- Xem H64 và trả lời các
câu hỏi

BD vì C nằm giữa B, D và

BD vì C nằm giữa B, D và

cách đều B, D

cách đều B, D

- Nhận xét và hoàn thiện
câu trả lời.

b. Điểm C không là trung

b. Điểm C không là trung

điểm của AB vì C không


điểm của AB vì C không

nằm giữa A và B

nằm giữa A và B

c. Điểm A không là trung

c. Điểm A không là trung

điểm của BC vì A không

điểm của BC vì A không

thuộc BC.

thuộc BC.

- Trả lời cá nhân bài tập 60
SGK

Bài 60. SGK
- Trình bày miệng bài tập 60
O
A
B
x
SGK
- Để A là trung điểm của AB
- Nhận xét và hoàn thiện

a. A nằm giữa O và B
thì phải thoả mãn điều kiện
vào vở
b. OA = AB
( =2 cm)
nào ?
c. Điểm A là trung điểm của
- Nêu điều kiện của M
AB vì A nằm giữa A, B
- M là trung điểm AB thì M
(theo a), và cách đều A, B
thoả mãn điều kiện nào ?
( theo b).
- Từ M là trung điểm của
- So sánh AM và MB ?
AB suy ra MA = MB
- Tính độ dài AM và MB
- Tính độ dài của AM và
MB.
2. Cách vẽ trung điểm của
2. Cách vẽ trung điểm của
đoạn thẳng
đoạn thẳng
- Rút ra cách vẽ
VD: SGK
- Từ đó hãy nêu cách vẽ
điểm M.
M
B
A

- Cách 1: Dùng thước thẳng
- Gấp giấy
Vì M là trung điểm của AB
nên:
Hình học 6

21

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


AM + MB = AB
MA = MB
Suy ra
- Trả lời ? 3 : Dùng dây đo
chiều dài của thanh gỗ. Gấp
đôi đoạn vừa đo. Ta có thể
chia thanh gỗ thành hai
phần bằng nhau.

AM = MB =

AB
5
= = 2,5
2
2

(cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M

sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK)
? 3 SGK
Học sinh trả lời miệng

4- củng cố (6’)
Diễn tả M là trung điểm của AB:
MA  MB  AB

M lµ trung ®iÓm cña AB � �
MA  MB


* Bài tập 61. SGK
x A
O là trung điểm của AB vì thoả mãn cả hai điều
kiện O nằm giữa hai điểm
A và B và OA = OB = 2 cm
5- hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 62, 63, 65 SGK
Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ...

O

B

x'

VI. Rút kinh nghiệm – Bổ sung

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..

Ngày soạn 19/10/2009
Tuần 13
Tiết 13

Ngày dạy :…………

Lớp: 6A1,2,3

ÔN TẬP CHƯƠNG 1

I. Mục tiêu
- HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng
- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng
- Bước đầu tập suy luận đơn giản
II. Phương tiện dạy học
HS: Giấy trong, bút dạ
GV: Máy chiếu, bảng phụ
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (15’)
Hình học 6

22

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1



Bảng 1

Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
C

a

a

D B

B

C

A

m

H

B

n

b

x


A

O

B

y

A

A

B

M

B

x'

Bảng 2

Điền vào chỗ trống:

a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ...........................................................................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau
d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB
Bảng 3. Các câu sau đúng hay sai?

a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
3- Tiến hành bài mới: (27’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1. Làm theo yêu

Hoạt động của trò

cầu ở các bảng phụ:

Bảng 2

- Treo các bảng phụ để HS

- Quan sát và thảo luận theo

trả lời, điền vào chỗ trống.

nhóm để trả lời câu hỏi

- Yêu cầu cử đại diện trả lời

- Nhận xét chéo giữa các

nhận xét

nhóm.


Hoạt động 2. Vẽ hình

Hình học 6

Nội dung cần đạt
Bảng1
Bảng 3

Bài 2. SGK

23

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


A

C

- Yêu cầu HS làm việc cá

B

- lên bảng vẽ hình

nhân vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng

Bài 3. SGK


- Nhận xét hình vẽ

vẽ hình

a

x

- Nhận xét bài làm của bạn
N

M

A

S

y

Trong trường hợp AN song
- Yêu cầu một HS lên bảng

- Lên bảng vẽ hình theo yêu

vẽ hình

cầu bài toán

- Nhận xét bài làm của bạn


- Nhận xét hình vẽ

song với đường thẳng a thì
sẽ không có giao điểm với a
nên không vẽ được điểm S.

p

Bài 4. SGK
r

a

m

q

n
p

s

- Yêu cầu một HS lên bảng

- Lên bảng vẽ hình theo đề

vẽ hình

bài


Bài 7. SGK
A

- Nhận xét bài làm của bạn

- Nhận xét hình vẽ

M

B

Vì M là trung điểm của AB
nên: AM = MB =
AB 7
  3,5cm
2
2

Vẽ trên tia AB điểm M sao
- Yêu cầu một HS lên bảng

cho AM = 3,5 cm.

- Lên bảng vẽ hình

Bài 8. SGK

vẽ hình


x
A

zD

- Nhận xét bài làm của bạn

- Nhận xét hình vẽ

Hoạt động 3. Trả lời câu hỏi

- Học sinh đứng tại chỗ trả

C

1, 5, 6 SGK

lời

y

Hình học 6

24

O

C

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


t


4- Củng cố: Kết hợp trong bài
5- Hướng dẫn học sinh về nhà
Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I
VI. Rút kinh nghiệm – Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn 22/10/2009
Tuần 14
Tiết 14

Ngày dạy :…………

Lớp: 6A1,2,3

KIỂM TRA CHƯƠNG I

I-MỤC TIÊU

-Kiểm tra nhận biết của HS về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng .
– Sử dụng dụng cụ vẽ hình theo yêu cầu và suy luận tính toán, bài toán liên quan đến
trung điểm đoạn thẳng .
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
GV: Ma trận đề:

Chủ đề chính
1. Điểm. Đường thẳng
2. Ba điểm thẳng hàng
3. Đường thẳng đi qua
hai điểm
4. Tia
5. Đoạn thẳng

Nhận biết
TN
TL
4
(1)
3
(0.75)
1
(0.25)
1
(0.5)
1
(1 )

Thông hiểu
TN
TL

1
(1)
1
(0.5)

2
(2)

6. Độ dài đoạn thẳng
7. Khi nào thì AM + MB
= AB
8. Vẽ đoạn thẳng cho
biết độ dài
9. Trung điểm của đoạn
thẳng
Hình học 6

Vận dụng
TN
TL

1
(1)
1
(1)
1
(1)
25

Tổng
4

3
0.75 đ
2

1.25 đ
1
0.5 đ
2
1.5 đ
2

1

1

1


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


×