Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Phân tích và đánh giá vài trò của CFO trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.66 KB, 11 trang )

Phân tích và đánh giá vài trò của CFO trong doanh nghiệp

Phần 1: Tự luận
Phân tích vai trò và mục tiêu của tài chính doanh nghiệp. Anh/chị cho nhận xét về
vai trò của CFO (giám đốc tài chính) trong các doanh nghiệp. Sự cần thiết của chức danh
này trong các doanh nghiệp Việt Nam.
Tài chính doanh nghiệp (Corporate finance).
Xét về hình thức , tài chính doanh nghiệp (TCDN) là quỹ tiền tệ trong quá trình
tạo lập , phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của Doanh
nghiệp.
Xét về bản chất , TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn
liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của Doanh nghiệp trong quá trình hoạt
động của Doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò sau:
- Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh
của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất:
Để có đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp phải
thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử
dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình SXKD ở
doanh nghiệp , đây là vấn đề có tính quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp trong
quá trình cạnh tranh “khắc nghiệt” theo cơ chế thị trường.
- Vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh:
Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối.
Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng trước tiên phải bù
đắp các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như: bù đắp hao mòn máy móc thiết bị, trả
1


lương cho người lao động và để mua nguyên nhiên liệu để tiếp tục chu kỳ sản xuất mới,
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần còn lại doanh nghiệp dùng hình thành các quỹ
của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn, hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu có). Chức năng


phân phối của tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền của
doanh nghiệp và quá trình phân phối đó luôn gắn liền với những đặc điểm vốn có của
hoạt động SXKD và hình thức sở hữu doanh nghiệp.
Ngoài ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối của
tài chính doanh nghiệp phù hợp với qui luật sẽ làm cho tài chính Doanh nghiệp trở thành
đòn bẩy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế tác động tới tăng
năng suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng quay vốn,
kích thích tiêu dùng xã hội.
- Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành
thường xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu đó
là: chỉ tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc trưng về hoạt
động, sử dụng các nguồn lực tài chính; chỉ tiêu đặc trưng về khả năng sinh lời…Bằng
việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra
kịp thời các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hoá tình hình tài chính – kinh doanh của
doanh nghiệp.
Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp chính là tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu.
“Giám đốc Tài chính”, tiếng Anh là Chief Financial Officer, hay viết tắt là CFO
là một vị trí trong Doanh nghiệp. Nếu thiếu đi vị trí này Ban lãnh đạo không thể quản lý
Tài chính một cách bài bản và chuyên nghiệp. Công việc của Giám đốc tài chính đòi hỏi
những kỹ năng và phẩm chất đặc biệt, họ đóng vai trò hoàn toàn khác đối với Kế toán vì
rất nhiều nhiệm vụ của Giám đốc Tài chính mà Kế toán trưởng không thể thực hiện được.
”Ở các tổ chức chuyên nghiệp, Giám đốc Tài chính là vị trí không thể thiếu, tình
trạng thiếu Giám đốc Tài chính trong các Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đã dẫn đến các

2


hậu quả nghiệm trọng. Vì có ít Doanh nghiệp Việt Nam có chức danh Giám đốc Tài chính
theo đúng nghĩa nên ban lãnh đạo của Doanh nghiệp này thiếu một cán bộ quản lý chuyên

nghiệp nhằm thường xuyên đánh giá tình hình Tài chính của Doanh nghiệp. Vì vậy, có
không ít trường hợp, Tổng giám đốc/ Giám đốc, Hội đồng quản trị hoàn toàn không nắm
được thực trạng Tài chính của Doanh nghiệp mình, khi phát hiện ra những dấu hiệu xấu
như nợ khó đòi tăng lên quá mức cho phép, nợ phải trả cộng dồn quá cao, hiệu quả kinh
doanh thấp…thì trở tay không kịp.
Vị trí của giám đốc tài chính, mặc dầu tương đối mới đối với các thể chế tài chính,
lại mang tính truyền thống trong các doanh nghiệp phi tài chính nơi mà giám đốc tài chính
thường là một thành viên của ban quản lý cấp cao. Tại các doanh nghiệp phi tài chính,
giám đốc tài chính chịu trách nhiệm về các nguồn vốn thực hiện kinh doanh, cả dài hạn
(vốn cổ phần và nợ) và ngắn hạn (vốn lưu động, thanh khoản, và các hạn mức vay ngân
hàng); cơ cấu tài sản của doanh nghiệp (tỷ lệ kết hợp tối ưu giữa tiền mặt, khoản phải thu,
tồn kho và tài sản cố định để đạt được các mục tiêu lợi nhuận mà không phát sinh rủi ro tài
chính quá mức); lập kế hoạch tài chính và chiến lược, kế toán quản lý (nội bộ) và tài chính
(bên ngoài) và kiểm soát nội bộ. Trong các tổ chức tài chính, các trách nhiệm này được trao
cho nhiều nhà quản lý khác nhau, nhưng những thay đổi về môi trường hoạt động và môi
trường rủi ro của các tổ chức tài chính đặt ra nhu cầu ngày càng tăng cho việc thiết lập
chức năng giám đốc tài chính trong cơ cấu của các tổ chức tài chính này.
Phần 2: Trắc nghiệm
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào phương án mà
Anh/chị lựa chọn. Mẫu câu hỏi chỉ có một đáp án đúng.
Tài sản
Tiền mặt và chứng khoán dễ bán
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
Tổng tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Trừ: khấu hao tích lũy
Tài sản cố định thuần
Tổng tài sản

Nợ phải trả:

$300.000
2.215.000
1.837.500
24,000
$3.286.500
2.700.000
1.087.500
$1.612.500
$4.899.000

3


Phải trả ngắn hạn
Thương phiếu phải trả
Thuế dồn tích
Tổng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn CSH
Tổng nợ và vốn CSH

$240.000
825.000
42.500
$1.107.000
975.000
2.817.000
$4.899.000

Báo cáo kết quả kinh doanh

Doanh thu thuần (bán chịu)
Trừ: Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Chi phí khấu hao
Chi phí trả lãi
Thu nhập trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập (lợi nhuận) thuần
Lợi tức cổ phiếu thường
Thu nhập (lợi nhuận) để lại

$6.375.000
4.312.500
1.387.500
135.000
127.000
$412.500
225.000
$187.500
$97.500
$90.000

1. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, tỷ suất hiện hành là:
A. 2,97.
B. 1,46.
C. 2,11.
D. 2,23.
2. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, sử dụng 360 ngày/năm kỳ thu tiền trung bình

là:
A. 71 ngày
B. 84 ngày
C. 64 ngày
D. 125 ngày
3. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, hệ số nợ (tỷ số nợ phải trả) là:
A. 0,70.
B. 0,20.
C. 0,74.
D. 0,42.

4


4. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu bằng
bao nhiêu:
A. 4,61%.
B. 2,94%.
C. 1,97%.
D. 5,33%.
5. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, hệ số vòng quay hàng tồn kho là:
A. 0,29 lần
B. 2,35 lần
C. 0,43 lần
D. 3,47 lần
6. Loại hình công ty nào sau đây không thuộc diện gánh chịu trách nhiệm nợ hữu
hạn?
A) công ty tư nhân
B) công ty cổ phần
C) công ty đại chúng

D) không có câu trả lời nào trên đúng
7. Hãy tính giá trị hiện tại (PV) của $100.000 nhận được sau 5 năm kể từ ngày
hôm nay, giả sử mức lãi suất là 8% /năm?
A) $60.000,00
B) $68.058,32
C) $73.502,99
D) $82.609,42
8. Hãy tính giá trị hiện tại (PV) của $80.000 nhận được sau 10 năm kể từ ngày
hôm nay, giả sử lãi suất là 5%/năm?
A) $38.422,76
B) $40.000,00
C) $49.113,06
D) $76.000,00
9. Hãy tính giá trị hiện tại (PV) của $50.000 nhận được sau 20 năm kể từ ngày
hôm nay, giả sử lãi suất là 4%/năm?

5


A) $5.242,88
B) $10.000,00
C) $22. 819,35
D) $40.000,00
10.Tính giá trị tương lai (FV) của $60.000 trong 5 năm, giả sử tỷ lệ lãi suất là
5%/năm?
A) $62.500,00
B) $72.674,86
C) $75.000,00
D) $76.576,89
11. Phương pháp NPV :

A. Là phù hợp với mục tiêu tối đa hóa giá trị cho các cổ đông.
B. Thừa nhận giá trị của tiền theo thời gian.
C. Sử dụng luồng tiền mặt
D. Tất cả các ý trên
12. Phương pháp NPV giả thiết luồng tiền mặt được tái đầu tư ở mức:
A. IRR.
B. NPV.
C. Tỷ lệ thu nhập thực.
D. Chi phí vốn bình quân (WACC).
13. Bạn đang phân tích một dự án đề xuất và có các thông tin như sau:
Năm

Dòng tiền

0

-$135.000

1

$ 28.600

2

$ 65.500

3

$ 71.900


Thời gian hoàn vốn yêu cầu 3 năm
Tỷ lệ thu nhập yêu cầu 8,50%
Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án đề xuất là?
A. $3.289,86
B. $3.313,29

6


C. $4.289,06
D. $4.713,71
14.Tính giá trị tương lai (FV) của $10.000 trong 8 năm, giả sử lãi suất là
10%/năm?
A) $16.212,78
B) $18.000,00
C) $18.756,22
D) $21.435,89
15.Tính giá trị tương lai (FV) của $20.000 trong 4 năm, giả sử tỷ lệ lãi suất là
12%/năm?
A) $17.096,08
B) $28.292,66
C) $31.470,39
D) $32.020,64
16. Nếu $15.000 được đầu tư ở mức lãi suất 10% /năm, hỏi trong khoảng bao
nhiêu năm thì khoản đầu tư sẽ tăng lên gấp đôi?
A) 7,3 năm
B) 8,4 năm
C) 10,6 năm
D) 14,8 năm
17. Nếu tiền được đầu tư ở mức lãi suất 8%/năm, hỏi trong khoảng bao nhiêu năm

thì tiền lãi nhận được sẽ bằng khoản đầu tư gốc ban đầu?
A) 5 năm
B) 6 năm
C) 9 năm
D) 12 năm
18. Sara muốn có $500.000 trong tài khoản tiết kiệm khi cô ta về hưu. Hỏi cô ta
phải có bao nhiêu tiền trong tài khoản ngay từ bây giờ nếu tỷ lệ lãi suất cố định là
8%/năm, để đảm bảo chắc chắn cô ta sẽ có $500.000 trong 20 năm?
A) $107.274
B) $144.616

7


C) $180.884
D) $231.480
19. Bạn đang phân tích một dự án đề xuất và có các thông tin như sau:
Năm

Dòng tiền

0

-$135.000

1

$ 28.600

2


$ 65.500

3

$ 71.900

Thời gian hoàn vốn yêu cầu

3 năm

Tỷ lệ thu nhập yêu cầu

8,50%

Thời gian hoàn vốn sử dụng dòng tiền chiết khấu của dự án là?
A. 2,57 năm
B. 2,64 năm
C. 2,87 năm
D. 2,94 năm
20. Yếu tố nào dưới đây không được coi là vốn chủ sở hữu trong bảng cân đối kế
toán của công ty?
A. Tiền mặt
B. Thặng dư vốn cổ phần (Paid in capital)
C. Cổ phiếu ưu đãi
D. Thu nhập để lại (Lợi nhuận lưu giữ)
E. Cổ phiếu thường
21. Tính lợi suất trái phiếu (YTM) của một trái phiếu kỳ hạn 5 năm, mệnh giá
$5.000 với lãi suất trái phiếu 4.5% và trả lãi coupon định kỳ 6 tháng nếu trái phiếu đang
có giá là $4.876?

A) 4.30%
B) 5.07%
C) 6.30%
D) 8.60%

8


22. Tính lợi suất trái phiếu (YTM) của một trái phiếu kỳ hạn 10 năm, mệnh giá
$1.000 với lãi suất trái phiếu 5.2% và trả lãi coupon định kỳ 6 tháng nếu trái phiếu đang
có giá là $884?
A) 5.02%
B) 6.23%
C) 6.82%
D) 12.46%
23. Một trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, mệnh giá $2.000, và có lãi suất trái phiếu
6.3% với lãi coupon trả định kỳ hàng năm (1 năm trả 1 lần). Hỏi lợi suất trái phiếu
(YTM) bằng bao nhiêu nếu trái phiếu có giá $1.801?
A) 6.30%
B) 8.48%
C) 9.22%
D) 10.32%
24. Một trái phiếu mệnh giá $1.000 với lãi suất trái phiếu 5,4% /năm và trả lãi
coupon định kỳ 6 tháng, trái phiếu có kỳ hạn là 5 năm và lợi suất trái phiếu (YTM) là
7,5%. Nếu lãi suất tăng và YTM tăng 7,8%, giá trái phiếu sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A) giảm $9,82
B) giảm $11,59
C) tăng $12,16
D) giá của trái phiếu không thay đổi.
25. Một trái phiếu mệnh giá $5.000 với lãi suất trái phiếu 6.4% /năm và trả lãi

coupon định kỳ 6 tháng, trái phiếu có kỳ hạn là 4 năm và lợi suất trái phiếu (YTM) là
6.2%. Nếu lãi suất giảm và YTM giảm 0,8%, giá trái phiếu sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A) giảm $98,64
B) tăng $40,49
C) tăng $84,46
D) tăng $142,78
26. Tính lãi suất trái phiếu của một trái phiếu có kỳ hạn 2 năm, mệnh giá $10.000
trả lãi coupon định kỳ 6 tháng và giá trái phiếu hiện tại là $9.543,45, lợi suất trái phiếu
(YTM) 6,8%?

9


A) 4,32%
B) 5,60%
C) 6,25%
D) 8,44%
27. Trong ngày sinh Harry, bố cậu ta đã bỏ $1.000 vào một tài khoản đầu tư cam
kết trả lãi suất 4%/năm. Hỏi Harry sẽ có bao nhiêu tiền khi cậu ta 18 tuổi?
A) $1.720
B) $2.026
C) $2.804
D) $4.806
28) Helen đang tiết kiệm để bắt đầu kinh doanh của cô ấy. Nếu cô ta đầu tư
$10.000 trong tài khoản ngay từ bây giờ, hỏi mức lãi suất tối thiểu là bao nhiêu để đảm
bảo rằng cô ta có $25.000 trong tài khoản của cô ta trong 10 năm?
A) 2,5%
B) 6,4%
C) 9,6%
D) 10,2%

29. Hãy xem xét chuỗi dòng tiền sau:
0

1

2

3

4

|

|

|

|

|

?

$5000

$6000

$7000

$8000


Số năm
Dòng tiền

Nếu lãi suất của thị trường hiện tại là 8%/năm, giá trị hiện tại (PV) của chuỗi dòng
tiền sẽ xấp xỉ bằng:
A) $22.871
B) $21.211
C) $24.074
D) $26.000
30. Hãy xem xét chuỗi dòng tiền sau:
0

1

2

3

4

|

|

|

|

|


Số năm

10


$1000

$2000

$3000

$4000

?

Dòng tiền

Nếu lãi suất của thị trường hiện tại là 8%/năm, giá trị tương lai (FV) của dòng tiền sẽ xấp
xỉ bằng:
A) $11,699
B) $10,832
C) $12,635
D) $10,339

11




×