Phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty VIETSURESTAR
I. Quá trình thành lập và phát triển của công ty
1. Quá trình thành lập
Là sản phẩm của công cuộc cải tổ nền kinh tế, đầu t trực tiếp nớc ngoài đang
đợc sự quan tâm không chỉ từ phía các doanh nghiệp mà còn là chủ trơng lớn
Chính phủ trong sự nghiệp Công nghiệp hoá -Hiện đại hoá đất nớc. Song song với
việc xây dựng phát triển nguồn điện năng và mạng lới điện quốc gia của ngành
năng lợng, nhu cầu về bóng đèn chiếu sáng trong các lĩnh vực: công nghiệp, hành
chính sự nghiệp, ytế, giáo dục và dân dụng... ngày càng cao. Công ty liên doanh
Vietsurestar ra đời từ phơng châm đó.
Thành lập ngày 12/03/1993 theo Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam Công ty
liên doanh Vietsurestar có trụ sở chính tại Xí nghiệp khoa học sản xuất quang
học, Nghĩa Đô, Từ Liêm, Hà Nội.
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính của Công ty lúc bấy giờ là sản xuất
starter cho bóng đèn huỳnh quang, thời gian hoạt động là 20 năm
Các bên tham gia xí nghiệp liên doanh gồm có:
* Bên Việt nam:
Công ty bóng đèn Điện Quang
- Trụ sở chính tại: 125 Hàm Nghi Quận I Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 290135 - 225265
- Telex: 811259 HOTDLVT
- Fax: 84.8.299902 84.8.299746
- Hoạt động trong lĩnh vực: sản xuất bóng đèn và đèn huỳnh quang các loại.
- Quyết định thành lập số: 157 CNN TCLD ngày 29/12/1983 do Bộ trởng
Bộ công nghiệp nhẹ Vũ Tuân ký.
- Ngời đại diện: Ông Nguyễn Nhật Tổng giám đốc lầm đại diện.
* Bên Hàn Quốc:
Seoul Sure Star Co.
- Trụ sở chính tại: 216 - 1SAYANG - DONG, SUNG - DONG - KU, SEOUL.
- Tel: 453 5811/2.
- Telex: Sure DGK34356
- Đại diện: Ông CHANG HYUN SUH Chủ tịch.
Tổng vốn đầu t ban đầu là 428.400USD, trong đó bên Việt nam góp 30%, bên
Hàn Quốc góp 70%.
Tỉ lệ chia lợi nhuận và rủi ro tơng ứng với tỷ lệ góp vốn.
Sau khi đợc cấp giấy phép thành lập, bắt đầu từ năm 1994 Công ty
Vietsurestar chính thức đi vào hoạt động sản xuất.
2. Lịch sử phát triển
Thời kỳ đầu (1993) Công ty VIETSURESTAR có cơ cấu tổ chức tơng đối khoa
học và gọn nhẹ, phơng thức hạch toán đơn giản, quy mô nhỏ và chỉ hoạt động trên
thị trờng Hà nội và các khu vực lân cận.
- Tổng vốn đầu t ban đầu: 428.400 (USD)
- Vốn pháp định: 428.400 (USD)
Với tỷ lệ góp vốn của các bên tham gia nh sau:
+ Bên Việt Nam góp 30%: 128.520 USD
Gồm: Nhà xởng: 76.000 USD
Tiền mặt: 53.520 USD
+ Bên Hàn Quốc 70%: 299880 USD
Gồm: Dây chuyền thiết bị: 272.890 USD
Tiền mặt: 26.990 USD
- Phân bổ nguồn vốn
A. Vốn cố định 378.400 USD
Trong đó:
+ Thiết bị sản xuất chính: 272.890 USD
+ Nhà xởng : 76.000 USD
+ Thiết bị động lực : 12.000 USD
+ Thiết bị văn phòng : 4.500 USD
+ Ô tô : 13.000 USD
B. Vốn lu động: 50.000 USD
- Kế hoạch khấu hao
Nhà xởng: 20 năm
Thiết bị: 10 năm
Biểu 1: Tổng doanh thu của giai đoạn 1993 - 1995
Đơn vị: USD
Chỉ tiêu Năm 1993 Năm 1994 Năm 1995
Tổng Doanh thu 280.000 350.000 490.000
Doanh thu từ Starter 20W 108.000 141.000 190.000
Doanh thu từ Starter 40W 167.000 200.000 288.000
Doanh thu khác 5.000 9.000 12.000
Biểu 2: Tổng doanh thu của giai đoạn 1998 2000
Đơn vị:USD
Chỉ tiêu 1998 1999 2000
Tổng doanh thu 548.000 525.000 626.000
Doanh thu từ Starter 20W 206.000 197.000 250.000
Doanh thu từ Starter 40W 312.000 318.000 331.000
Doanh thu khác 30.000 20.000 45.000
Nh vậy mới 9 năm thành lập Công ty đã có những bớc phát triển khá nhanh
chóng. Hiện nay Công ty đang có kế hoạch mở rộng quy mô phục vụ cho những
sản phẩm xuất khẩu có chất lợng cao.
II. Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu ảnh hởng đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Công ty VietsureStar
1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trờng
1.1. Đặc điểm về sản phẩm
Bóng Starter là sản phẩm phóng điển, loại sản phẩm điện chân không cao,
phức tạp, dùng để khởi động thắp sáng đèn huỳnh quang, là sản phẩm để bồng bộ
với đèn huỳnh quanh, có ảnh hởng lớn đến tuổi thọ của đèn huỳnh quang.
Do tầm quan trọng của sản phẩm mà các tiêu chuẩn kỹ thuật đợc đặt ra khá
cao. Dự án đợc nghiên cứu cho các sản phẩm Starter phóng điện dùng để thắp
sáng đèn huỳnh quang đèn huỳnh quang có công suất từ 4W đén 80Watt bao gồm
các chủng loại
- FS-2 dùng cho đèn huỳnh quang 10Watt và 20Watt
- FS-4 dùng cho đèn huỳnh quang 30W và 40W
- FS-U dùng cho đèn huỳnh quang 4W đến 80W
Sản phẩm của Công ty phải phù hợp với những tiêu chuẩn sau:
Biểu3: Các tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm
Điện
áp
nguồn
(V)
Điện
áp thí
nghiệm
(V)
Thời
gian
phát
sáng
(S)
Điện
áp thí
nghiệm
(V)
Thời
gian
phát
sáng
(S)
Thời
gian
dự
nhiệt
(S)
Công
tắc
nhỏ
nhất
(V)
Không
công
tắc
nhỏ
nhất
(V)
Điện
áp
xung
(V)
94 dới 8
sec
dới 10
sec
trên
0,5 sec
70 trên
700
110 100 94
100 dới 7
sec
dới 10
sec
trên
0,5 sec
65 trên
600
180
220 200 dới 10
sec
trên
0,75
sec
180 134 trên
800
200
Ngoài những chỉ tiêu về các tham số điệu và thời gian ghi ở bảng trên Starter
phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
(1) Độ gắn chặt của đế và vỏ phải chịu đợc lực xoắn 0,3N
(2) Độ cách điện của vỏ nhựa và chân nhôm (đồng) phải đạt đợc 2
(3) Tiêu chuẩn về kích thớc phải phù hợp với số đo trong bản vẽ.
1.2. Đặc điểm thị trờng
- Nhu cầu thị trờng
Starter là sản phẩm đồng bộ của đèn huỳnh quang, căn cứ vào kế hoạch sản
xuất bóng đèn huỳnh quang của Công ty bóng đèn Điện quang, từ nay cho đến
2005, căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ sản phẩm theo hợp đồng của các bên liên
doanh nh sau:
Tiêu thụ nội địa: 30-50%
Xuất khẩu: 50-70%
Biểu 4: Thực tế tiêu thụ trong 3 năm 98, 99, 2000
Đơn vị: cái
Loại SP Năm
1998 1999 2000
Starter 20W 1.605.000 1591861 2.156500
Starter 40W 8384.000 9.923.000 10.327.000
Tổng số 9.989.000 11514.861 12.483.500
- Biện pháp thị trờng
Về sản phẩm: Liên doanh xác định phải giữ vững chất lợng hàng hoá đạt tiêu
chuẩn quốc tế, bất kể là hàng sử dụng trong nớc hoặc xuất khẩu để tạo ra uy tín
đối với ngời tiêu dùng. Ngoài ra, với nhịp độ tiến chung của Thế giới, Liên doanh
sẽ cố gắng theo kịp tiến bộ KHKT để giữ vững uy tín trên thị trờng.
2. Đặc điểm về tổ chức nhân sự
Là công ty liên doanh, ngoài những đặc điểm chung của doanh nghiệp công
nghiệp, công ty còn có những đặc điểm mang tính đặc thù
2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý
Công ty VietsureStar có cơ cấu tổ chức quản lý nh sau:
Chủ tịch HĐQ
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Bảo vệ Quản đốcphân xưởngVănphòngCông ty
Lắpghépmáng đèn
Kế toánXNK Thư ký VP,KH, LĐ, VTư
Lái xecơ quan
Bộ phận lắp ghép StarterDây chuyền SXWireưbwb
2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Hội đồng quản trị (HĐQT)
+ hội đồng quản trị là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên doanh. Công ty sẽ
đợc điều hành theo đờng lối nguyên tắc mà hội đồng quản trị nêu ra hoạt động
theo các quy định trong Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam và điều lệ của Liên
doanh có nhiệm kỳ là 3 năm.
+ Thành viên của hội đồng quản trị do các bên tham gia liên doanh chỉ định
gồm 5 ngời
* Bên Việt Nam: 2 ngời
* Bên Hàn Quốc: 3 ngời
+ Chủ tịch có quy chế hoạt động phù hợp với lợi ích của công ty liên doanh
và luật pháp nhà nớc Việt Nam.
+ hội đồng quản trị ra quyết định trong các kỳ họp của mình. Hội nghị thờng
kỳ của hội đồng quản trị đợc tổ chức tuỳ thuộc vào mức độ cần thiết nhng ít nhất
là 2 lần trong một năm.
+ Các thành viên của hội đồng quản trị có thể uỷ quyền bằng văn bản cho
một ngời đại diện tham gia cuộc họp biểu quyết thay mình. Các cuộc họp đột xuất
đợc chủ tịch hội đồng quản trị triệu tập theo quyết định của mình hoặc theo yêu
cầu của giám đốc, nhng phải thông báo cho các thành viên biết trớc ít nhất 15
ngày.
+Hội đồng quản trị sẽ bầu chủ tịch theo chế độ luân phiên. Chủ tịch hội
ddồng quản trị của nhiệm kỳ đầu tiên là ngời Hàn Quốc và Phó chủ tịch là ngời
Việt Nam.
+ Giám đốc, phó giám đốc và các cán bộ chủ chốt gồm: kế toán trởng, quản
đốc phân xởng... sẽ đợc hội đồng quản trị chỉ định trên cơ sở những hợp đồng
tuyển dụng để quản lý và điều hành công ty liên doanh.
- Ban giám đốc
+Hội đồng quản trị cử nhiệm ban giám đốc gồm 2 ngời; 1 giám đốc và 1 phó
giám đốc. Giám đốc là ngời Hàn Quốc và phó giám đốc là ngời Việt Nam, nhiệm
kỳ là 3 năm và có thể tái tục. Ban giám đốc phải báo cáo hoạt động của mình theo
định kỳ 6 tháng và chịu trách nhiệm trớc hội đồng quản trị về mọi hoạt động của
công ty.
+ Giám đốc và phó giám đốc có chức năng và nhiệm vụ sau:
* Đại diện cho công ty liên doanh quan hệ với các cơ quan nhà nớc, toà án
và các tổ chức kinh tế trong các công việc liên quan đến các hoạt động của công
ty.
* Thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị và báo cáo kết quả thực
hiện.
* Thay mặt cho công ty liên doanh ký kết và thực hiện các hợp đồng trong
phạm vi quyền hạn mà hội đồng quản trị giao phó.
* Tuyển dụng nhân viên cho công liên doanh thông qua hợp đồng lao động
và quyết định thởng phạt, các biện pháp kỷ luật hoặc sa thải nhân viên phù hợp
với các quy chế lao động áp dụng cho các xí nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài và quy
chế của công ty liên doanh do hội đồng quản trị quy định.
- Văn phòng công ty: Có chức năng quản lý con dấu công ty, lu trữ, thu phát
công văn, tài liệu đúng nguyên tắc bảo mật, quản lý vật t, trang thiết bị phục vụ
công tác văn phòng, tổ chức thực hiện đón tiếp khách, tổ chức hội họp, tổ chức
đánh máy, in ấn, gửi tài liệu theo yêu cầu, quản lý hoạt động đội xe văn phòng và
quản lý cán bộ công nhân viên khu nội trú.
Ngoài ra ở công ty VietsureStar, Văn phòng công ty còn trực tiếp quản lý các
công việc: kế toán xuất nhập khẩu, th ký văn phòng, kế hoạch, lao động, vật t.
- Quản đốc phân xởng: Là ngời đợc hội đồng quản trị chỉ định và làm việc d-
ới sự điều hành của ban giám đốc, chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc về những
lĩnh vực hoạt động của mình.
Tại công ty liên doanh VietsureStar, quản đốc phân xởng đợc quyền trực tiếp
quản lý các xởng: Lắp ghép máng đèn, dây chuyển sản xuất Wire-buld, lắp ghép
Starter.
- Bảo vệ phòng bảo vệ có chức năng và nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự
trong khu vực công ty.
3. Đặc điểm máy móc thiết bị
Biểu 5: Danh mục và giá thiết bị
Tên thiết bị Số lợng
(chiếc)
Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1. Máy lắp ráp điện cực 2 59.000 118.000
2. Máy hàn và kéo ống 1 22.500
3. Máy rút khí 1 64.000
4. Máy luyện nghiệm 1 6.000
5. Máy nén gió 3HP 2 8.445 16.890
6. Khuôn (24 cái) 1 bộ 15.000
7. Máy in 2 1.000 2.000
8. Máy dập 1 500
9. Phụ tùng thay thế và thiết bị kiểm
tra
28.000
Tổng số 272.890
- Mô tả thiết bị chính
+ Máy lắp ráp điện cực: Máy tự động 24 đầu có công suất 1920 cái/giờ.
Kích thớc máy: Đờng kính 1100mm
Chiều cao 1700mm
Công suất điện: 0,5HP
Những tính năng cơ bản của máy
* Nạp dây dẫn 2 đoạn
* Nạp hạt cờm
* Hàn kim loại kép
* Sơn bột nhôm
* Hiệu chỉnh khoảng cách điện lực
+ Máy hàn và kéo ống: Máy tự động 22 trục quay có công suất 3840 cái/giờ
Kích thớc máy: dài 2400mm
rộng 700mm
cao 850mm
Công suất điện: 0,5 HP Những tính năng cơ bản
* Hàn miệng
* Kép bóng
+ Máy rút khí: Máy tự động 128 đầu có công suất 48000 cái/giờ
kích thớc máy: đờng kính 1200mm
chiều cao: 1500mm
Công suất điện: 1 HP
Những tính năng cơ bản
* Rút khí
* Sấy nóng
* Nạp khí
* Cắt bóng
+ Máy luyện nghiệm: Máy bán tự động 45 vị trí có công suất 2000 cái/giờ
kích thớc máy: dài 600mm
rộng 600mm cao 1100mm
4. Đặc điểm về tổ chức sản xuất công ty
4.1. Quy trình công nghệ sản xuất Starter đợc mô tả theo sơ đồ sau
Cung cấp vỏ
nhựa
Đế Bakelite
Tụ điện
Cắt ống thuỷ
tinh
Lắp trụ vào ống
thuỷ tinh đã cắt
Hạt cờm
Dây dẫn
Kim loại
Đóng gói
Kiểm tra cuối
cùng
Lắp starter vào
vỏ nhựa
Kiểm tra
Lắp bóng và tụ
điện và đế
Luyện nghiệm và kiểm
tra bóng
Rút khí tự động
Hàn miệng và kéo
bóng
Máy lắp ráp điện
cực
Chuẩn bị nguyên
liệu