Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2015 trên địa bàn xã Hợp Thành huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên. (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.62 KB, 57 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐOÀN THÚY NGA

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỢP THÀNH,
HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN, TỶ LỆ 1:5000

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2012 - 2016

Thái Nguyên - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM



ĐOÀN THÚY NGA

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỢP THÀNH,
HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN, TỶ LỆ 1:5000

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành

: Chính quy
: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Lớp

: K44 – QLĐĐ N01

Khóa học
: 2012 – 2016
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên - 2016


i


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là nội dung rất quan trọng đối với mỗi sinh viên
trƣớc lúc ra trƣờng. Giai đoạn này vừa giúp cho sinh viên kiểm tra, hệ thống
lại những kiến thức lý thuyết và làm quen với công tác nghiên cứu khoa
học, cũng nhƣ vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn sản xuất.
Để đạt đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới Ban chủ nhiệm khoa, cùng các thầy cô giáo khoa Quản lý tài nguyên –
Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện học tập và giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt em xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Vũ Thị Thanh Thủy, ngƣời đã định
hƣớng nghiên cứu, hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt
quá trình em thực tập tại khoa để hoàn thành bản khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, anh, chị Cán bộ của xã
Hợp Thành, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên đã hết lòng tận tình, chỉ bảo
hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập số liệu tại xã.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè
những ngƣời thân đã động viên và khuyến khích em trong suốt quá trình học
tập để em có thể hoàn thành tốt bốn năm học vừa qua của mình.
Trong suốt quá trình thực tập, mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành tốt
bản khóa luận, nhƣng vì do thời gian và kiến thức bản thân còn hạn chế. Vì
vậy bản khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em rất mong
nhận đƣợc sự giúp đỡ, góp ý chân thành của các thầy cô giáo và bạn bè để
khóa luận tốt nghiệp của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


ii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1. Danh sách các tài liệu thu thập đƣợc phục vụ công tác kiểm kê .... 31
Bảng 4.2. Danh sách trích lục trích đo các công trình hạ tầng ....................... 32
Bảng 4.3. Tổng hợp các khoanh đất biến động sau điều tra ........................... 36
Bảng 4.4. Tổng hợp các khoanh đất trên bản đồ điều tra ............................... 38
Bảng 4.5. Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai ................................................ 41
Bảng 4.6. Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp ................................ 42
Bảng 4.7. Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp .......................... 43


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ toàn xã Hợp Thành ............................................................. 33
Hình 4.2. Bản đồ đã tạo topo và gán thông tin ............................................... 34
Hình 4.3. Trích đo thửa đất theo quyết định đã đƣợc đƣa lên bản đồ ............ 34
Hình 4.4. Bản đồ khoanh vẽ đủ 4 thông tin chính .......................................... 35
Hình 4.5. Bản đồ kết quả điều tra khoanh vẽ hoàn chỉnh ............................... 37
Hình 4.6. Bản đồ hiện trạng đƣợc tô màu tự động theo quy định................... 39
Hình 4.7. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất hoàn chỉnh ...................................... 40


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Ý nghĩa


1

BĐHTSDĐ

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

2

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

3



Khoanh đất

4

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

5

STT

Số thứ tự


6

THCS

Trung học cơ sở

7

THPT

Trung học phổ thông

8

TKĐĐ

Thống kê đất đai

9

TS

Tiến sĩ

10

TT – BTNMT

Thông tƣ – Bộ tài nguyên môi trƣờng


11

UBND

Ủy ban nhân dân


v

MỤC LỤC

PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài .................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài........................................................................ 2
1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI............................................................................ 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................... 3
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI........................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................ 3
2.1.2. Giới thiệu phần mềm ............................................................................. 15
2.2. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN
LÝ ĐẤT ĐAI ................................................................................................. 19
2.2.1. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai trên thế
giới................................................................................................................... 19
2.2.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở
Việt Nam......................................................................................................... 20
2.2.3. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở địa phƣơng. 21
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 23

3.1. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................... 23
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23
3.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................... 23
3.2.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 23
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 23


vi

3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 23
3.3.1. Đánh giá sơ lƣợc về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Hợp Thành,
huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 23
3.3.2. Xây dựng bản đồ điều tra đất đai cho xã Hợp Thành, huyện Phú Lƣơng,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 23
3.3.3. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ............................. 23
3.3.4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của xã Hợp Thành, huyện
Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên......................................................................... 23
3.3.5. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp ............................................... 23
3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 24
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 24
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ..................................................... 24
3.4.3. Phƣơng pháp xây dựng bản đồ điều tra ................................................. 25
3.4.4. Phƣơng pháp xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ........ 25
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 26
4.1. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ LƢỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH
TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ HỢP THÀNH .......................................................... 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26
4.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ................................................................. 28
4.2. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐIỀU TRA ĐẤT ĐAI CHO XÃ HỢP THÀNH,

HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN .......................................... 31
4.2.1. Thu thập tài liệu..................................................................................... 31
4.2.2. Xây dựng bản đồ khoanh vẽ từ các loại tài liệu đã thu thập ................. 33
4.3. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ...................... 39
4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 CỦA XÃ HỢP
THÀNH, HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN .......................... 40
4.4.1. Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai ...................................................... 41


vii

4.4.2. Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp ....................................... 42
4.4.3. Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp ................................. 43
4.5. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN ..................................................... 45
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 45
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 45
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 46
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 46
5.2. ĐỀ NGHỊ.................................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là
tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trƣờng sống, là địa
bàn phân bố dân cƣ, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phòng.

Đất đai là tài nguyên giới hạn về số lƣợng, có vị trí cố định trong không gian
không thể di dời theo ý muốn chủ quan của con ngƣời, là không gian dự trữ
nƣớc vô tận, là môi trƣờng đệm có chức năng thu và gạn lọc làm thay đổi hình
thái các chất. Đất đai là tƣ liệu sản xuất không gì có thể thay thế đƣợc, các tƣ
liệu sản xuất khác có thể thay đổi mới mà nó chỉ ảnh hƣởng đến vật chất mà
thôi, nhƣng đối với đất đai bị thoái hóa và ô nhiểm thì khó có thể cải tạo lại đƣợc
nguyên trạng ban đầu. Việc quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên đất đang là
mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới và nội dung quan trọng
trong chiến lƣợc phát triển bền vững toàn cầu. Ở nƣớc ta vấn đề sử dụng đất có
hiệu quả và bảo vệ đất đai để sử dụng đất bền vững ngày càng trở nên cấp thiết
do dân số phát triển nhanh bình quân đất canh tác trên đầu ngƣời thấp và ngày
càng bị thu hẹp.
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, với phƣơng hƣớng phát triển kinh
tế lâu dài và toàn diện, nhiệm vụ đặt ra cho huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái
Nguyên là nhanh chóng trở thành địa phƣơng có nền kinh tế phát triển ổn định
theo hƣớng kinh tế sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp, dịch vụ, thƣơng mại - du lịch và nhằm không ngừng nâng cao
về các mặt kinh tế, dân trí, thu nhập, đời sống vật chất và tinh thần... tƣơng xứng
với vị trí, vai trò và tiềm năng thế mạnh của huyện.
Nhằm rà soát lại diện tích mục đích sử dụng của từng loại đất của từng
đối tƣợng sử dụng và nắm chắc đƣợc tình hình tăng giảm của từng loại đất của


2

địa phƣơng, tìm ra những phƣơng án tối ƣu để tình hình biến động đất đai
chuyển động theo hƣớng tích cực. Đƣợc sự nhất trí của Nhà Trƣờng, Ban chủ
nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và dƣới sự hƣớng dẫn của cô giáo TS. Vũ Thị
Thanh Thủy em đã lựa chọn và thực hiện nghiên cứu đề tài: “ Ứng dụng công
nghệ tin học thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2015 trên địa bàn xã

Hợp Thành, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài
Ứng dụng công nghệ tin học lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2015 cho xã Hợp Thành.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài
- Xây dựng bản đồ điều tra đất đai;
- Điều tra đánh giá tổng diện tích tự nhiên;
- Điều tra đánh giá diện tích nhóm đất nông nghiệp;
- Điều tra đánh giá diện tích nhóm đất phi nông nghiệp;
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài đƣợc thực hiện dựa trên một cơ sở khoa học

pháp lý chặt chẽ, quy trình thực hiện đƣợc tuân thủ một cách nghiêm ngặt.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài là một tài liệu quý

giúp cho chính quyền địa phƣơng các cấp nâng cao hiệu quả trong công tác
quản lý, sử dụng đất đai chung và phục vụ công tác lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2015- 2020.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1. Cơ sở lí luận
Làm tốt công tác kiểm kê đất đai định kỳ và định hƣớng kế hoạch sử

dụng đất trong từng giai đoạn là một trong những nhiệm vụ quan trọng của
các cấp, các ngành. Thực hiện tốt công tác này để phục vụ công tác quản lý
đất đai trong toàn thành phố theo quy định của pháp luật, bảo vệ tài nguyên
đất, cải tạo môi trƣờng sinh thái nhằm phát triển và sử dụng đất bền vững.
2.1.1.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Thông tƣ số 19/2009/TT - BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc hƣớng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính

phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính

phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính

phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thƣờng hỗ trợ tái định cƣ;
- Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính

phủ, về quản lý sử dụng đất trồng lúa;
- Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tƣớng Chính

phủ về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;


4


- Thông tƣ số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ

Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014
- Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16/9/2014 của Bộ Tài nguyên và

Môi trƣờng về thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2014;
- Công văn số 3033/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 18 tháng 7 năm 2014 của

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc lập phƣơng án kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Công văn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18 tháng 11 năm

2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về hƣớng dẫn thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Thông tƣ số 13/2011/TT – BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng
sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
2.1.1.2. Các quy định của pháp luật đất đai về thống kê, kiểm kê đất đai
+ Quy định của Luật Đất đai năm 2013
- “Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa

chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động
đất đai giữa hai lần thống kê”.( Luật đất đai, 2013) [7]
- “Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa

chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình

hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê”. ( Luật đất đai, 2013) [7]
Điều 34. Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
( Luật đất đai, 2013) [7]
1. Thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm thống kê, kiểm kê đất đai theo
định kỳ và kiểm kê đất đai theo chuyên đề.


5

2. Thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ đƣợc thực hiện theo quy định sau đây:
a) Thống kê, kiểm kê đất đai đƣợc thực hiện theo đơn vị hành chính xã,
phƣờng, thị trấn;
b) Việc thống kê đất đai đƣợc tiến hành mỗi năm một lần, trừ năm thực
hiện kiểm kê đất đai;
c) Việc kiểm kê đất đai đƣợc tiến hành 05 năm một lần.
3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc lập 05 năm một lần gắn với việc
kiểm kê đất đai quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Việc kiểm kê đất đai chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nƣớc
thực hiện theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ trƣởng Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng.
5. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phƣơng;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của địa phƣơng;
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh và

gửi báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;
d) Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng tổng hợp báo cáo Thủ tƣớng Chính
phủ và công bố kết quả thống kê đất đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất đai 05
năm của cả nƣớc.
6. Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết việc thống
kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.


6

+ Một số quy định về kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2014
Theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất tại Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT (2014) [5] đƣợc quy định nhƣ sau:
* Phạm vi điều chỉnh
- Thời gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phƣơng pháp, trình

tự thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lƣu trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định
kỳ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nƣớc; tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phƣờng, xã.
- Việc kiểm kê đất đai theo chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lý nhà

nƣớc đƣợc thực hiện theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ trƣởng Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng.
* Đối tượng áp dụng
- Cơ quan quản lý nhà nƣớc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi

trƣờng các cấp; công chức địa chính ở xã, phƣờng, xã (sau đây gọi chung là
công chức địa chính cấp xã).
- Ngƣời sử dụng đất, ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý đất và các tổ


chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
* Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và làm cơ sở để quản lý, sử dụng đất

đạt hiệu quả.
- Cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Làm cơ sở đề xuất việc điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai.
- Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ

nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an


7

ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà
nƣớc và xã hội.
* Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng

sử dụng đất
- Loại đất, đối tƣợng sử dụng đất, đối tƣợng quản lý đất đƣợc thống kê,

kiểm kê theo hiện trạng sử dụng tại thời điểm thống kê, kiểm kê.
- Trƣờng hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích

sử dụng đất nhƣng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chƣa thực hiện theo các
quyết định này thì thống kê, kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng; đồng thời

phải thống kê, kiểm kê riêng theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất nhƣng chƣa thực hiện để theo dõi, quản lý.
- Trƣờng hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với

mục đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử
dụng, đồng thời kiểm kê thêm các trƣờng hợp tự chuyển mục đích sử dụng
đất đó.
- Trƣờng hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngoài việc

thống kê, kiểm kê theo mục đích sử dụng chính, còn phải thống kê, kiểm kê
thêm các trƣờng hợp sử dụng đất kết hợp vào các mục đích khác. Mục đích sử
dụng đất chính đƣợc xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và
Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc tổng

hợp thống nhất từ bản đồ đã sử dụng để điều tra, khoanh vẽ đối với từng loại
đất của từng loại đối tƣợng sử dụng đất, đối tƣợng đƣợc Nhà nƣớc giao quản
lý đất (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra kiểm kê) .
- Số liệu thống kê đất đai đƣợc thực hiện trên cơ sở tổng hợp các

trƣờng hợp biến động về sử dụng đất trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính


8

và các hồ sơ, tài liệu khác về đất đai liên quan, có liên hệ với thực tế sử dụng
đất, để chỉnh lý số liệu thống kê, kiểm kê của năm trƣớc.
- Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất


đai cấp xã theo đơn vị mét vuông (m2); số liệu diện tích trên các biểu thống
kê, kiểm kê đất đai thể hiện theo đơn vị hécta (ha); đƣợc làm tròn số đến hai
chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,01ha) đối với cấp xã; làm tròn số đến một
chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,1ha) đối với cấp huyện và làm tròn số đến
01ha đối với cấp tỉnh và cả nƣớc.
- Hệ thống chỉ tiêu, biểu thống kê và kiểm kê đất đai
Các quy định về các chỉ tiêu và hệ thống bảng biểu thống kê, kiểm kê đất
đai theo Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ( 2014) [5]đƣợc quy định nhƣ sau:
* Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất

Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê đƣợc phân loại theo mục đích sử
dụng đất và đƣợc phân chia từ khái quát đến chi tiết theo quy định nhƣ sau:
Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
- Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng

cây lâu năm;
- Trong đất trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất

chuyên trồng lúa nƣớc, đất trồng lúa nƣớc còn lại và đất trồng lúa nƣơng); đất
trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất
nƣơng rẫy trồng cây hàng năm khác).
+ Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản;
+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:


9


+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
+ Đất quốc phòng;
+ Đất an ninh;
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây
dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất
xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp;
đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất thƣơng mại, dịch vụ; đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi;
đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng
đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lƣợng; đất công
trình bƣu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình
công cộng khác;
+ Đất cơ sở tôn giáo;
+ Đất cơ sở tín ngƣỡng;
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối;
+ Đất có mặt nƣớc chuyên dùng;
+ Đất phi nông nghiệp khác.
- Nhóm đất chƣa sử dụng gồm đất bằng chƣa sử dụng; đất đồi núi chƣa

sử dụng; núi đá không có rừng cây.
- Việc giải thích cách xác định đối với từng loại đất đƣợc thực hiện



10

theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ban
hành ngày 2 tháng 6 năm 2014.
* Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất; loại

đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất
- Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tƣợng sử dụng đất bao gồm:

+ Hộ gia đình, cá nhân trong nƣớc;
+ Tổ chức trong nƣớc gồm:
1) Tổ chức kinh tế gồm các doanh nghiệp và các hợp tác xã;
2) Cơ quan, đơn vị của Nhà nƣớc gồm cơ quan nhà nƣớc (kể cả Ủy ban

nhân dân cấp xã); tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị quốc phòng,
an ninh;
3) Tổ chức sự nghiệp công lập gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan

có thẩm quyền của Nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định
của pháp luật;
4) Tổ chức khác gồm tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ

chức khác (không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nƣớc, tổ chức sự nghiệp
công lập, tổ chức kinh tế);
+ Tổ chức nƣớc ngoài gồm:
1) Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài gồm doanh nghiệp 100%

vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà

nhà đầu tƣ nƣớc ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của
pháp luật về đầu tƣ;
2) Tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện

ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nƣớc ngoài có chức
năng ngoại giao đƣợc Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ
chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại
diện của tổ chức liên chính phủ;


11

+ Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài gồm ngƣời Việt Nam định cƣ ở
nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; doanh nghiệp
của ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài hoặc doanh nghiệp liên doanh giữa
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc
hoặc doanh nghiệp ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nƣớc sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tƣ tại Việt Nam;
+ Cộng đồng dân cƣ và cơ sở tôn giáo gồm:
1) Cộng đồng dân cƣ gồm cộng đồng ngƣời Việt Nam sinh sống trên

cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cƣ
tƣơng tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ đƣợc Nhà nƣớc
giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, nhƣ đất làm
đình, đền, miếu, am, từ đƣờng, nhà thờ họ;
2) Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh

đƣờng, niệm phật đƣờng, tu viện, trƣờng đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của

tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.
- Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tƣợng đƣợc Nhà nƣớc

giao quản lý đất bao gồm:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý đất gồm các
loại: Đất chƣa giao, chƣa cho thuê sử dụng; đất xây dựng các công trình công
cộng do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý (công trình giao thông
nông thôn, thủy lợi nội đồng; quảng trƣờng, tƣợng đài, bia tƣởng niệm của
cấp xã); đất sông, suối trong nội bộ xã; đất mặt nƣớc chuyên dùng không có
ngƣời sử dụng; đất nông nghiệp do Nhà nƣớc thu hồi ở khu vực nông thôn
trong các trƣờng hợp quy định tại Khoản 1 Điều 64, các Điểm a, b, c và d tại
Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai;


12

+ Tổ chức phát triển quỹ đất đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý đất do Nhà
nƣớc thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai;
+ Cộng đồng dân cƣ và tổ chức khác đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý đất
bao gồm:
1) Cộng đồng dân cƣ đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý đối với đất lâm

nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của Luật Bảo vệ và phát
triển rừng;
2) Tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý đối với đất có công trình công

cộng gồm đƣờng giao thông, cầu, cống từ liên xã trở lên; đƣờng giao, hệ thống
thoát nƣớc, đất có mặt nƣớc chuyên dùng trong đô thị; hệ thống công trình thủy
lợi, đê, đập, sông, suối liên xã trở lên; quảng trƣờng, tƣợng đài, bia tƣởng
niệm do các cấp huyện, tỉnh quản lý; các đảo chƣa có ngƣời ở; tổ chức đƣợc

Nhà nƣớc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng - chuyển
giao (BT).
- Việc giải thích cách xác định đối với từng loại đối tƣợng sử dụng đất,
đối tƣợng đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý đất đƣợc thực hiện theo quy định tại
Phụ lục số 01 kèm theo Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 2
tháng 6 năm 2014.
* Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai theo khu vực tổng hợp
- Đất khu dân cƣ nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực đƣợc xác

định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng
phục vụ đời sống, sinh hoạt của ngƣời dân; đất vƣờn, ao gắn liền với nhà ở và
các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cƣ nông thôn trong địa giới
hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trƣờng hợp quy định.
- Ranh giới của khu dân cƣ nông thôn đƣợc xác định theo quy hoạch sử

dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cƣ nông thôn đã đƣợc cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt; trƣờng hợp khu dân cƣ nông thôn chƣa có quy hoạch


13

đƣợc duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của
thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cƣ tƣơng tự hiện có.
- Đối với trƣờng hợp dân cƣ sinh sống dọc theo kênh, mƣơng, đƣờng

giao thông hoặc dân cƣ ở riêng lẻ ở nơi chƣa có quy hoạch hoặc nằm ngoài
phạm vi quy hoạch khu dân cƣ nông thôn đƣợc duyệt thì chỉ thống kê diện
tích thửa đất có nhà ở và vƣờn, ao gắn liền với nhà ở; trƣờng hợp không xác
định đƣợc phạm vi ranh giới phần đất ở và vƣờn, ao gắn liền thì chỉ thống kê
diện tích đất ở đã đƣợc công nhận, trƣờng hợp thửa đất chƣa đƣợc cấp giấy

chứng nhận về quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở đƣợc xác định tạm thời
bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Đất đô thị: Gồm các loại đất đƣợc xác định thuộc phạm vi địa giới

hành chính các phƣờng, xã; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế
thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao

đƣợc thành lập theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ để sử dụng cho các
mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu
và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
- Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa

khẩu đƣợc thành lập theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ để sử dụng
cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế
xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cƣ, khu
hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu
kinh tế.
- Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Đƣợc xác định sử dụng vào các mục

đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã đƣợc xác lập theo quyết định của


14

Thủ tƣớng Chính phủ bao gồm vƣờn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu
bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
- Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Đƣợc xác định sử dụng cho mục


đích chăm sóc, nuôi dƣỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật
nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lƣu giữ, bảo quản nguồn gen và
mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
- Đất có mặt nƣớc ven biển: Là khu vực đất có mặt nƣớc biển ngoài

đƣờng mép nƣớc triều kiệt trung bình trong nhiều năm, không thuộc địa giới
của các đơn vị hành chính cấp tỉnh và đang đƣợc sử dụng vào các mục đích,
bao gồm các loại: đất mặt nƣớc ven biển nuôi trồng thuỷ sản; đất mặt nƣớc
ven biển có rừng, đất mặt nƣớc ven biển sử dụng vào mục đích khác.
* Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
- Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính đƣợc xác định bao

gồm toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đƣờng địa giới của từng đơn
vị hành chính đã đƣợc xác định theo quy định của pháp luật.
- Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển thì diện tích của đơn

vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo trên
biển (nếu có); đƣợc tính đến đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong
nhiều năm (gọi chung là đƣờng mép nƣớc biển); trƣờng hợp chƣa xác định
đƣợc đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm thì xác định
theo đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê. Đất mặt nƣớc ven
biển ngoài đƣờng mép nƣớc biển đang sử dụng thì đƣợc thống kê riêng,
không tổng hợp vào diện tích của đơn vị hành chính đó.
- Đối với các khu vực có tranh chấp hoặc không thống nhất về địa giới

hành chính thì thực hiện thống kê, kiểm kê theo nguyên tắc sau:
+ Trƣờng hợp đƣờng địa giới hành chính đang quản lý ngoài thực địa
không thống nhất với đƣờng địa giới hành chính thể hiện trên bản đồ địa giới



15

hành chính đã xác định thì tổng diện tích đất của đơn vị hành chính đƣợc
thống kê theo đƣờng địa giới hành chính đang quản lý thực tế;
+ Trƣờng hợp có tranh chấp địa giới hành chính thì thực hiện nhƣ sau:
1) Việc thống kê, kiểm kê đất đai đối với khu vực tranh chấp địa giới

hành chính do địa phƣơng đang tạm thời quản lý đất khu vực tranh chấp đó
thực hiện; trƣờng hợp không xác định đƣợc bên nào đang quản lý khu vực
tranh chấp thì các bên cùng thống kê, kiểm kê đối với khu vực tranh chấp.
2) Khu vực tranh chấp địa giới hành chính đƣợc thống kê, kiểm kê để

xác định vị trí, diện tích theo từng loại đất, từng loại đối tƣợng sử dụng đất,
loại đối tƣợng đƣợc nhà nƣớc giao quản lý đất vào biểu riêng, đồng thời đƣợc
thể hiện rõ trong Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
3) Diện tích khu vực tranh chấp địa giới hành chính không đƣợc thống

kê, kiểm kê vào tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính đang có tranh
chấp nhƣng phải đƣợc tổng hợp vào tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
cấp trên trực tiếp của các đơn vị hành chính đang có tranh chấp địa giới đó.
2.1.2. Giới thiệu phần mềm
2.1.2.1. Phần mềm MicroStation
Bentley Microstation, phiên bản mới nhất hiện tại là MicroStation V8i,
là phần mềm CAD truyền thống và nổi tiếng của tập đoàn Bentley.
MicroStation V8i là phiên bản mới nhất đƣợc công bố, hỗ trợ toàn diện tất cả
các định dạng CAD chuẩn hiện nay là DWG của AutoCAD và
DGN của MicroStation.
Microstation là phần mềm trợ giúp thiết kế đồ họa (CAD). Đây là một

môi trƣờng đồ họa rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tƣợng đồ họa
thể hiện các yếu tố bản đồ.
MicroStation còn đƣợc sử dụng để là nền cho các ứng dụng khác nhƣ:
Famis, Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfclean và eTools, eMap (tập hợp


16

các giải pháp xử lý bản đồ địa hình, địa chính của công ty [eK] ) chạy trên đó.
Các công cụ của Microstation đƣợc sử dụng và số hoá các đối tƣợng trên
nền ảnh bitmap (dữ liệu Raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
Microstation còn cung cấp các công cụ xuất, nhập dữ liệu đồ hoạ từ các
phần mềm khác qua các file (định dạng *.dxf, *.dwg, *.igs ...).
2.1.2.2. Phần mềm Gcadas
gCadas là một phần mềm duy nhất trên MicroStation V8i cho nhu cầu
thành lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp GCNQSDĐ và xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính.
Các chức năng nổi bật của phần mềm:
 Công cụ sửa lỗi tự động
- GCadas cung cấp công cụ tự động sửa lỗi dữ liệu tự động tƣơng tự
nhƣ MRF Clean.
 Bộ công cụ biên tập trực quan
- GCadas cung cấp bộ công cụ hỗ trợ biên tập bản đồ địa chính đa
dạng, phong phú và trực quan, dễ dàng sử dụng.
 Biên tập sơ đồ phân mảnh
- GCadas cung cấp chức năng tạo sơ đồ phân mảnh tự động và cho
phép ngƣời dùng biên tập, chỉnh sửa lại sơ đồ phân mảnh.
- GCadas cung cấp chức năng cho phép đánh số hiệu bản đồ địa chính
theo sơ đồ phân mảnh đã biên tập.
 Tự động cắt giao thông thủy hệ

- GCadas hỗ trợ chức năng tự động ngắt các đối tƣợng chiếm đất
không tạo thửa (giao thông, thủy hệ) theo sơ đồ phân mảnh.
 Tự động cắt mảnh bản đồ
- GCadas hỗ trợ tự động cắt tất cả các mảnh bản đồ địa chính theo sơ
đồ phân mảnh đã biên tập.


×