Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 11 tỷ lệ 1 500 Phường Quang Trung thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên. (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

PHÙNG VĂN SƠN
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC
ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỈNH LÍ BÀN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ
SỐ 11 TỶ LỆ 1:500 PHƢỜNG QUANG TRUNG – TP THÁI NGUYÊN –
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản Lý Tài Nguyên

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2012 - 2016

Thái Nguyên, năm 2016



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

PHÙNG VĂN SƠN
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC
ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỈNH LÍ BÀN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ
SỐ 11TỶ LỆ 1:500 PHƢỜNG QUANG TRUNG – TP THÁI NGUYÊN –
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản Lý Tài Nguyên

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2012 - 2016

Giảng viên hƣớng dẫn


: ThS. HOÀNG HỮU CHIẾN

Thái Nguyên, năm 2016


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lƣợng kiến thức đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trƣờng sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức
lý luận, phƣơng pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực
tiễn của công việc sau này.
Đƣợc sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm và Ban
chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và Ban giám đốc công ty cổ phần Trắc
Địa – Địa Chính – Xây Dựng Thăng Long em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Ứng dụng công nghệ tin học và phƣơng pháp toàn đạc điện tử thực hiện
công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 11 tỷ lệ 1:500 Phƣờng Quang
Trung - TP Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên”.
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các thầy
cô giáo và cán bộ, kỹ thuật viên nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, các thầy, cô giáo trong Khoa Quản
lý tài nguyên và đặc biệt là thầy giáo Ths. Hoàng Hữu Chiến ngƣời đã trực
tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên công ty cổ phần
Trắc Địa – Địa Chính – Xây Dựng Thăng Long đã giúp đỡ em hoàn thành
khóa luận này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song khóa luận tốt nghiệp của
em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý
kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt

nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 5 năm 2016
Phùng Văn Sơn


ii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1

Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ. ............................ 13

Bảng 2.2:

Các chỉ tiêu kỹ thuật của đƣờng chuyền kinh vĩ ........................ 16

Bảng 4.1:

Hiện trạng quỹ đất của phƣờng Quang Trung năm 2013. ... Error!
Bookmark not defined.

Bảng 4.2:

Bản đồ hiện có của phƣờng Quang Trung. ....... Error! Bookmark not
defined.

Bảng 4.3:


Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lƣới đƣờng chuyền địa chính .... 42

Bảng 4.4

Số liệu điểm gốc ......................................................................... 46

Bảng 4.5:

Tọa độ sau khi bình sai ............................................................... 46

Bảng 4.6:

Kết quả đo một số điểm chi tiết .................................................. 48


iii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1:

Lƣới chiếu Gauss-Kruger ............................................................ 9

Hình 2.2:

Phép chiếu UTM......................................................................... 10

Hình 2.3:

Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính .................... 15


Hình 2.4:

Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ............................................ 18

Hình 2.5:

Trình tự đo .................................................................................. 20

Hình 2.6:

Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis ...... 27

Hình 4.1:

Màn hình làm việc Top2as ......... Error! Bookmark not defined.

Hình 4.2:

Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ...................................... 50

Hình 4.3

Phần mềm đổi định dạng file số liệu .......................................... 51

Hình 4.4:

File số liệu sau khi Conver ......................................................... 52

Hình 4.5


Bƣớc kiểm tra độ chính xác của số liệu .... Error! Bookmark not
defined.

Hình 4.6:

Nhập số liệu bằng FAMIS .......................................................... 54

Hình 4.7:

Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ..................................................... 54

Hình 4.8:

Tạo mô tả trị đo .......................................................................... 55

Hình 4.9 :

Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa................................ 56

Hình 4.10: Các thửa đất sau khi đƣợc nối .... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.11: Các lỗi thƣờng gặp...................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.12: Màn hình hiển thị lỗi của thửa đất ............. Error! Bookmark not
defined.
Hình 4.13: Các thửa đất sau khi đƣợc sửa lỗi .............. Error! Bookmark not
defined.
Hình 4.14: Thửa đất sau khi đƣợc tạo tâm thửa ........................................... 59
Hình 4.15: Gán thông tin thửa đất ................ Error! Bookmark not defined.
Hình 4.16 : Vẽ nhãn thửa ............................................................................... 61
Hình 4.17


Sửa bảng nhãn thửa .................... Error! Bookmark not defined.


iv
Hình 4.18

Tạo khung bản đồ ....................................................................... 62

Hình 4.19: Tờ bản đồ sau khi đƣợc biên tập hoàn chỉnh .............................. 62
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CSDL

Cơ sở dữ liệu

TNMT

Tài nguyên & Môi trƣờng

TT

Thông tƣ



Quyết định


TCĐC

Tổng cục Địa chính

CP

Chính Phủ

QL

Quốc lộ

UTM

Lƣới chiếu hình trụ ngang đồng góc

VN-2000

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

BĐĐC

Bản đồ địa chính


v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii

DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 3
1.3. Yêu cầu ....................................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài. ...................................................................................... 4
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 5
2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC .................................................................. 5
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính ........................................................................ 5
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính .................................. 6
2.1.5.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ....................................................... 9
2.1.6. Nội dung và phƣơng pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................ 11
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13
2.3. Các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ........................... 13
2.3.1. Các phƣơng pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ................. 13
2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phƣơng pháp toàn đạc ............................ 14
2.4. Thành lập lƣới khống chế trắc địa............................................................ 15
2.4.1. Khái quát về lƣới tọa độ địa chính ........................................................ 15
2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lƣới đƣờng chuyền kinh vĩ ........... 15
2.4.3. Thành lập đƣờng chuyền kinh vĩ .......................................................... 17
2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................... 17
2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 17
2.5.2 Phƣơng pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ......... 18


vi
2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ..... 21

2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office ............................................ 21
2.6.2. Phần mềm famis .................................................................................... 23
2.7. Giới thiệu sơ lƣợc về máy toàn đạc điện tử ............................................. 28
2.7.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử ................................ 28
2.7.2. Đo tọa độ, độ cao đƣờng truyền kinh vi................................................ 28
2.7.3. Đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử .............................................. 28
Nhƣ đã giới thiệu ở phần 2.4.2. ....................................................................... 28
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....29
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 29
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 29
3.3. Nội dung ................................................................................................... 29
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của phƣờng Quang Trung ............ 29
3.3.2. Thành lập lƣới khống chế đo vẽ ............................................................ 30
3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ................... 30
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 30
3.4.1 Thu thập số liệu thứ cấp ......................................................................... 30
3.4.2 Phƣơng pháp đo vẽ chi tiết ..................................................................... 30
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ................................. 32
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của phƣờng Quang Trung ................. 32
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 32
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 33
4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của phƣờng Quang Trung .............. 37
4.2. Thành lập lƣới kinh vĩ .............................................................................. 41
4.2.1. Công tác ngoại ngiệp ............................................................................. 41
4.2.2. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 43
4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis .. 45
4.3.1. Đo vẽ chi tiết ......................................................................................... 45
4.3.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ địa
chính ................................................................................................................ 47



vii
4.3.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ...................................................... 63
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 64
5.1. Kết luận .................................................................................................... 64
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 66


1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có
đất sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con ngƣời. Cho nên
việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.
Trong cuộc sống đất đai đóng vai trò là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không
thể thiếu đƣợc trong cuộc sống hàng ngày với các hoạt động sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt của mình, con ngƣời đã tác
động trực tiếp vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đôi khi làm
giảm dần tính bền vững của đất đai. Ngoài ra hiện tƣợng xói mòn đất, thoái
hoá đất và sa mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu
nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài ra đất đai còn là thành quả cách
mạng của Đảng, Nhà nƣớc và Nhân dân ta. Cho nên, vì thế thế hệ hôm nay và
cả các thế hệ mai sau chúng ta phải đoàn kết để sử dụng hợp lý và hiệu quả
nguồn tài nguyên đất đai cũng nhƣ bảo vệ chúng khỏi nguy cơ thoái hoá đang
ngày một rõ rệt nhƣ hiện nay.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà

nƣớc về đất đai đã đƣợc quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trƣơng
lớn của Đảng và Nhà nƣớc, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa
chính trong cả nƣớc nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Để quản lý đất
đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tƣ liệu mang tính khoa học và kỹ thuật
cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh
theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.


2
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là một phần của dự án nêu
trên.
Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phƣơng cũng nhƣ để phục vụ tốt hơn cho
công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết
sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho ngƣời quản
lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính
mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ
địa chính.
Để phục vụ mục đích trên, đƣợc sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng tỉnh Thái Nguyên, Phòng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ - công
ty cổ phần Trắc Địa – Địa Chính – Xây Dựng Thăng Long đã tổ chức khảo
sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính,
lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phƣờng Quang Trung, TP Thái Nguyên,
Tỉnh Thái Nguyên, đã tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các
địa xã, phƣờng trên địa bàn tỉnh trong đó có phƣờng Quang Trung, TP Thái
Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính
cho toàn khu vực phƣờng Quang Trung, với sự phân công, giúp đỡ của Ban

giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, công ty cổ
phần Trắc Địa – Địa Chính – Xây Dựng Thăng Long với sự hƣớng dẫn của
thầy giáo - Ths. Hoàng Hữu Chiến, em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng
dụng công nghệ tin học và phƣơng pháp toàn đạc điện tử thực hiện
công tác chỉnh lí bản đồ địa chính tờ số 11 tỷ lệ 1:500”


3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát

- Nâng cao chất lƣợng quản lý đất đai trên địa bàn Phƣờng cũng
nhƣ cả nƣớc.
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào thành
lập lƣới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa
chính tỉ lệ 1:500 của Phƣờng Quang Trung.
- Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nƣớc
về đất đai cho UBND Phƣờng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Khái quát về điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của Phƣờng
Quang Trung.
- Thành lập lƣới khống chế đo vẽ.
- Thành lập mảnh bản đồ địa chính Phƣờng từ số liệu đo chi tiết.
- Lồng ghép việc hỗ trợ việc quản lý, xây dƣ̣ng hồ sơ điạ chiń h, cơ
sở dƣ̃ liê ̣u điạ chiń h , công tác quản lý nhà nƣớc của UBND Phƣờng

,


đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyề n sở hƣ̃u nhà ở và
các tài sản khác gắn liền với đất.
1.2.3. Ý nghĩa của đề tài.
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã đƣợc học trong nhà trƣờng và áp dụng vào thực tiễn công việc
- Trong thực tiễn.
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công
tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nƣớc về
đất đai đƣợc nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.


4
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng.


5
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
Theo mục 4 điều 3 luật đất đai 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể
hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính
xã, phƣờng, thị trấn, đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận.
2.1.2. Tính chất, vai trò của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý
cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực hiện
một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai nhƣ:

- Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến
động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng
đất và giải quyết khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai.
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính
-Bản đồ địa chính đƣợc lƣu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thông tin rõ ràng, trực
quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú đƣợc thể hiện trên giấy.
Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tƣơng tự nhƣ bản đồ giấy,
song các thông tin này đƣợc số hóa , mã hóa và lƣu trữ dƣới dạng số trong
máy tính. Trong đó các thông tin không gian lƣu trữ dƣới dạng toạ độ, còn
thông tin thuộc tính sẽ đƣợc mã hoá.
- Cơ bản bản đồ địa chính có 2 loại:


6
+ Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ đƣợc đo vẽ thể hiện hiện trạng sử
dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản
đồ địa chính theo đơn vị cấp xã.
+Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh
giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng
và đƣợc hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính
2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Một sô yếu tố cơ bản và các yếu tố phụ khác có liên quan của bản đồ địa
chính mà chúng ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất.
Yếu tố điểm: Điểm chỉ một vị trí đƣợc đánh dấu ở thực địa bằng mốc.
Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trƣng của địa vật, chúng ta

cần chú ý quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng hay những đƣờng cong. Đối với
đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối. Đối với
đƣờng gấp khúc và Các đƣờng cong cần quản lý toạ độ các điểm đặc trƣng
của nó và đƣa về dạng hình học cơ bản để có thể quản lý các yếu tố đặc trƣng.
Thửa đất: là một mảnh đất tồn tại ở thực địa đƣợc giới hạn bởi một
đƣờng bao khép kín, có diện tích xác định, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử
dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất.
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đƣờng ranh giới phân chia không ổn định, có các khu đƣợc sử dụng vào các
mục đích khác nhau, mức tính thuế khác nhau. Loại thửa này gọi là thửa đất
phụ hay đơn vị tính thuế.
Lô đất: Là vùng đất gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thƣờng lô đất
đƣợc giới hạn bởi các con đƣờng kênh mƣơng, sông ngòi. Đất đai đƣợc chia
lô theo điều kiện tƣơng đồng nhất định (độ cao, độ dốc, ...mục đích sử dụng)
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu
đất và xứ đồng thƣờng có tên gọi riêng đƣợc đặt từ lâu.


7
Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cƣ , cộng đồng ngƣời cùng sống
và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cƣ thƣờng có sự kết
mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...
Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản, tổ dân phố.
Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức năng
quản lý nhà nƣớc một cách toàn diện trong phạm vi lãnh thổ của mình.
2.1.4.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính.
Vì vậy, trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của
công tác quản lý đất đai. Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố sau:
- Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao: Trên bản đồ cần thể hiện đầy

đủ các điểm khống chế các cấp, lƣới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm
khống chế đo vẽ có chôn mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố
dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1 mm trên bản đồ.
- Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đƣờng địa giới
quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành
chính , các điểm ngoặt của đƣờng địa giới. Khi đƣờng địa giới cấp thấp trùng
với đƣờng địa giới cấp cao hơn thì ƣu tiên biểu thị đƣờng địa giới cấp cao
hơn. Các đƣờng địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang đƣợc lƣu thông
trong các cơ quan nhà nƣớc.
- Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính.
Ranh giới thửa đất đƣợc thể hiện trên bản đồ bằng đƣờng viền khép kín dạng
đƣờng gấp khúc hoặc đƣờng cong. Để xác định vị trí thủa đất cần đo vẽ chính
xác các điểm đặc trƣng trên đƣờng ranh giới của nó nhƣ điểm góc thửa điểm
ngoặt, điểm cong của đƣờng biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản đồ còn phải
thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích
sử dụng.


8
- Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 5 loại đất chính là đất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chƣa sử dụng. Trên bản
đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, từng loại đất chi tiết.
- Công trình xây đựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở
vùng đất thổ cƣ , đặc biệt là ở khu vực đô thị thì trên từng thửa đất còn phải
thể hiê ̣n chính xác ranh giới các công trình xây dựng cố định nhƣ nhà ở , nhà
làm việc, . . .Các công trình đƣợc xây dựng theo mép tƣờng phía ngoài. Trên
vị trí công trình còn biểu thị tính chất công trình nhƣ gạch nhà, nhà bê tông,
nhà nhiều tầng.
- Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu dân
cƣ, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã

hội, doanh trại quân đội, . . .
- Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đƣờng sắt, đƣờng bộ,
đƣờng trong làng, đƣờng ngoài đồng, đƣờng phố, ngõ phố, . . .Đo vẽ chính
xác vị trí tim đƣờng, mặt đƣờng, chỉ giới đƣờng, các công trình cấu cống trên
đƣờng và tính chất cong đƣờng. Giới hạn thể hiện hệ thông giao thông là chân
đƣờng, đƣờng có độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ
rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng.
- Mạng lƣới thủy văn: Thể hiện hệ thông sông ngòi, kênh mƣơng, ao hồ,
. . . Đo vẽ theo mức nƣớc cao nhất hoặc mức nƣớc tại thời điểm đo vẽ. Độ
rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5
mm thì trên bản đồ vẽ một nét theo đƣờng tim của nó. Khi đo vẽ trong khu
vực dân cƣ thì phải vẽ chính xác các rãnh thoát nƣớc công cộng. Sông ngòi,
kênh mƣơng cần phải ghi chú tên riêng và hƣớng nƣớc chảy.
- Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa
định hƣớng.


9
- Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới quy
hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đƣờng điện cao thế,
bảo vệ đê điều.
- Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng đất
bằng đƣờng đồng mức hoặc ghi chú độ cao.
2.1.5.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống
thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lƣới
toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ƣu và hợp lý để thể hiện bản
đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ƣu tiên giảm nhỏ đến mức
có thể ảnh hƣởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.

Thực tế hiện nay có hai lƣới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản đồ
địa chính Việt Nam đó là lƣới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc điểm
biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM đƣợc thể hiện trên hình sau:
2.1.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger

Hình 2.1: Lƣới chiếu Gauss-Kruger
Lƣới này đƣợc thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt =1/298.3


10
* Hằng số lƣới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa
không thay đổi (m=1)
* Bề mặt của elipxoid quả đất đƣợc chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi đƣợc ký hiệu
bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của
hai múi chiếu và gần xích đạo
2.1.5.2: Phép chiếu UTM

Hình 2.2: Phép chiếu UTM
Lợi thế cơ bản của lƣới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và
tƣơng đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 6 0 là m0 = 0,9996,
trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,5 0 so với kinh tuyến
m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nƣớc phƣơng
Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84.
Ngoài ƣu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận
lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phƣơng Tây và tiện

liên hệ toạ độ Nhà nƣớc Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam đƣợc thành lập trƣớc năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và
đƣa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nƣớc VN-2000.


11
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt =1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s
- Hằng số trọng trƣờng trái đất GM=3986005.108m3s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính, đƣờng
Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc
thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong
quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện
nay cả nƣớc có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh
tuyến, vì vậy mỗi tỉnh đƣợc chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ
1030 đến 1090.
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
Hiện nay nƣớc ta đang sử dụng phƣơng pháp chia mảnh bản đồ địa
chính theo ô vuông tọa độ thẳng góc. Mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:10000
đƣợc xác định nhƣ sau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích
thƣớc thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tƣơng ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:10000. Kích thƣớc khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tƣơng ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha)
ở thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số

đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ
X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên
khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.


12
- Bản đồ 1 :5000: Chia mảnh bản đồ 1 : 10000 thành 4 ô vuông, mỗi ô
vuông có kích thƣớc là 3 *3 km, tƣơng ứng diện tích đo vẽ là 900 ha ở thực
địa. Số hiệu tờ bản đồ 1 : 5000 đánh theo nguyên tắc tƣơng tự nhƣ tờ bản đồ 1
:25000 nhƣng không có số 25 hoặc số 10 mà chỉ có 6 số. Đó là tọa độ chẵn
góc Tây – Bắc mảnh bản đồ địa chính 1 :5000.
- Bản đồ 1 :2000: Lấy tờ bản đồ 1 : 5000 làm cơ sở chia thành 9 ô
vuông, mỗi ô vuông có kích thƣớc thực tế là 1 * 1 km, có kích thƣớc khung
bản vẽ là 50 * 50 cm, diện tích đo vẽ thực tế là 100 ha. Các ô vuông đƣợc
đánh số bằng chữ cái Ả rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên
xuống dƣới.
- Bản đồ 1:1000: Lấy tờ bản đồ 1:2000 làm cơ sở chia thành 4 ô vuông
mỗi ô vuông có kích thƣớc thực tế là 500 *500 m, kích thƣớc hữu ích của bản
vẽ là 50 * 50 cm, diên tích đo vẽ thực tế là 25 ha. Các ô vuông đƣợc đánh số
thứ tự bằng chữ cái a,b,c,d theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên xuống
dƣới. số hiệu tờ bản đồ 1:1000 số hiệu tờ bản đồ 1:2000, thêm gạch nối và thứ
tự ô vuông.
- Bản đồ 1:500 Lấy tờ bản đồ 1 : 2000 làm cơ sở chia thành 16 ô vuông
mỗi ô vuông có kích thƣớc thực tế là 250*250 m, kích thƣớc hữu ích của bản
vẽ là 50 * 50 cm, diện tích đo vẽ thực tế là 6.25ha. Các ô vuông đƣợc đánh số
thứ tự từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên xuống dƣới. Số hiệu
gồm có số hiệu tờ bản đồ 1:2000, thêm gạch nối và số thứ tự ô vuông.
- Trong trƣờng hợp đặc biệt, cần vẽ bản đồ tỷ lệ 1:200 thì lấy tờ bản đồ
1:2000 làm cơ sở chia thành 100 tờ bản đồ tỷ lệ 1:200, thêm ký hiệu chữ số Ả rập
từ 1 đến 100 vào sau ký hiệu tờ bản đồ cơ sở 1:2000. (25/2014/TT-BTNMT).



13
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ.
Tỷ lệ
Cơ sở
Kích thƣớc Kích thƣớc Diên tích Ký hiệu
Ví dụ
bản đồ để chia mảnh bản vẽ (cm) thực tế (m) đo vẽ (ha) thêm vào
1:25000
Khu đo
48*48
12000*12000
14400
25-340 493
1:10000

1:25000

60*60

6000*6000

3600

10-334 499

1:5000

1:10000


60*60

3000*3000

900

331.502

1:2000

1:5000

50*50

100*100

100

149

331.502-9

1:1000

1:2000

50*50

500*500


25

A,b,c,d

311.502-9-d

1:500

1:2000

50*50

250*250

6,25

(1)..(16) 331.502-9-(16)

1:200

1:2000

50*50

100*100

1,0

14100 331 502-9-100


( Nguồn Bộ tài nguyên và môi trường 2013)
2.2. Cơ sở thực tiễn
Hiện nay hầu hết tất cả các tỉnh thành trên nƣớc ta đã thành lập bản đồ
địa chính bằng phƣơng pháp đo vẽ bằng máy toàn đạc điện tử. công ty cổ
phần Trắc Địa – Địa Chính – Xây Dựng Thăng Long đã xây dựng bản đồ ở
rất nhiều tỉnh trên nƣớc ta nhƣ: Thái Nguyên, Hà Giang... Đây là phƣơng
pháp cho kết quả và độ chính xác cao nên đây là phƣơng pháp chủ yếu để
thành lập bản đồ hiện nay.
Vì vậy, khi đi thực tập ở công ty cổ phần Trắc Địa – Địa Chính – Xây
Dựng Thăng Long em tiếp tục nghiên cứu ứng dụng công nghệ tin học và
máy toàn đạc điện tử đo vẽ chi tiết để chỉnh lý bản đồ địa chính cho Phƣờng
Quang Trung – TP Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên.
2.3. Các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một
trong các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp toàn đạc (đo vẽ trực tiếp ở ngoài thực địa ).
- Phƣơng pháp ảnh hàng không.
- Biên tập, biên vẽ từ bản đồ có sẵn.


14
Quá trình thành lập bản đồ địa chính thƣờng đƣợc thực hiện qua hai bƣớc.
Bƣớc 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc ( bản đồ địa chính cơ sở )
Bƣớc 2: Biên tập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản vẽ gốc theo đơn vị hành
chính cấp xã ( gọi tắt là bản đồ địa chính ).
2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc
Xác định khu vực thành lập bản đồ, Xác định ranh giới hành chính cấp xã


Xây dựng lƣới khống chế đo vẽ

Đo đạc chi tiết ranh giới thửa, địa hình, địa vật kết hợp điều tra thửa đất

Nhập và xử lí số liệu đo trên máy tính, nối các điểm chi tiết. In thử bản vẽ,
kiểm tra thực địa,đo bù kết hợp quy chủ sử dụng đất

Tự đồng tìm và sửa lỗi; Tạo vùng; Tính diện tích; đánh số thửa

Biên tập bản đồ địa chính cơ sở, Bản đồ địa chính ở dạng giấy và dạng số

- In bản đồ giấy
- Ghi bản số trên đĩa CD

Lập hồ sơ, giao nộp sản phẩm


15
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính
2.4. Thành lập lƣới khống chế trắc địa
2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính
Lƣới khống chế địa chính là lƣới khống chế mặt bằng đƣợc thành lập
trên các vùng lãnh thổ khác nhau nhằm mục đích chủ yếu để đo vẽ bản đồ địa
chính tỷ lệ 1: 5000; 1: 2000; 1: 1000 ở các vùng nông thôn và tỷ lệ 1: 500; 1:
200 ở các vùng đô thị.
Lƣới khống chế địa chính đƣợc tính toán trong hệ tọa độ nhà nƣớc, dùng
các điểm tọa độ nhà nƣớc hạng cao làm điểm khởi tính. Khi xây dựng lƣới tọa
độ địa chính cần đo nối với các điểm khống chế nhà nƣớc.
Hiện nay, lƣới tọa độ địa chính hạng I, hạng II phủ trùm toàn bộ lãnh thổ
quốc gia, đƣợc đo đạc với độ chính xác cao, đã đƣợc xử lý tổng hợp với các

số liệu khác nên đảm bảo tính thống nhất và hệ thống trên phạm vi cả nƣớc.
Lƣới tọa độ hạng III và hạng IV đã đƣợc xây dựng ở một số vùng , đảm bảo
độ chính xác và mật độ điểm để đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực nông thôn
và đất lâm nghiệp. Tuy nhiên vai trò thực tế của lƣới tọa độ này bị hạn chế vì
mất mát và hƣ hỏng nhiều.
Lƣới tọa độ địa chính đƣợc xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào lƣới
hạng I và lƣới hạng II nhà nƣớc đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1, địa
chính cấp 2 sau đó phát triển bằng lƣới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp.
Hiện nay lƣới địa chính cơ sở đƣợc xây dựng bằng công nghệ GPS còn
lƣới địa chính cấp thấp hơn dùng phƣơng pháp đƣờng truyền đo cạnh bằng
máy toàn đạc điện tử.
2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ
Lƣới kinh vĩ đƣợc thiết kế phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật của quy
phạm hiện hành chiều dài tuyến, sai số khép góc, sai số khép tƣơng đối đƣờng
chuyền tuân theo bảng sau:


16
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đƣờng chuyền kinh vĩ
Tỷ lệ bản đồ

TT

mβ ()

[S] max (m)
KV1

KV2


KV

fS/[S]

KV2

KV1

KV2

15

1:4000

1:2500

Khu vực đô thị

1
1:500, 1:1000,
1:2000

600

300

15

Khu vực nông thôn


2
1:1000

900

500

15

15

1:4000

1:2000

1:2000

2000

1000

15

15

1:4000

1:2000

1:5000


4000

2000

15

15

1:4000

1:2000

1:10000 - 1:250000

8000

6000

15

15

1:4000

1:2000

(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường 2013)
Ghi chú:


KV1 là đường chuyền kinh vĩ 1

Với lƣới đƣờng chuyền, chiều dài lớn nhất từ điểm gốc đến điểm nút,
giữa các điểm nút giữa các điểm nút phải nhỏ hơn 2/3 chiều dài đƣờng chuyền
đã quy định ở bảng trên.
Chiều dài cạnh đƣờng chuyền không quá 400m và không ngắn 20m.
Chiều dài cạnh liền kề nhau của đƣờng chuyền không chênh nhau quá
2,5 lần, số cạnh trong đƣờng chuyền không quá 15 cạnh cho tỷ lệ từ 1/500 đến
1/5000.
Sai số trung phƣơng đo cạnh đƣờng chuyền sau bình sai không lớn hơn
0,05m;
Sai số khép góc trong đƣờng chuyền không quá đại lƣợng:
f =2m√‾n
Trong đó :

- m là sai số trung phƣơng đo góc;
- n là số góc đƣờng chuyền.


×