Tải bản đầy đủ (.ppt) (117 trang)

Quản trị LOGISTICS CHƯƠNG 1 và 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 117 trang )

QUẢN TRỊ
LOGISTICS
KINH
DOANH


CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
15.3.9.3
 






Chương 1. Tổng quan môn học Quản trị Logistics kinh doanh
Chương 2. Quản trị các hoạt động logistics cơ bản
Chương 3. Quản trị các hoạt động logistics hỗ trợ
Chương 4 . Tổ chức và kiểm soát logistics


Tài liệu tham khảo






PGS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân (2006), Quản trị Logistics, Nhà xuất bản Thống kê
PGS.TS Nguyễn Như Tiến (2006), Logistics: khả năng ứng dụng và phát triển trong kinh
doanh dịch vụ vận tải giao nhận Việt Nam, NXB giao thông vận tải


Ronald H. Ballou (1992), Business logistics management-Third Edition, Prentice-Hall
International, Inc
Donald J.Bowersox, David J.Closs (1996), Logistical management, Mc Graw - Hill
International Editions



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỌC PHẦN QT
LOGISTICS KD





1.1 Tổng quan về logistics kinh doanh
1.2 Nội dung cơ bản của quản trị Logistics KD
1.3 Đối tượng, nội dung và phương pháp môn học


1.1.1 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS KD


1.1.1 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS KD
Con đường tơ lụa


1.1.1 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS KD


Logistics là một thuật ngữ có nguồn gốc

Hilạp - logistikos - phản ánh môn khoa
học nghiên cứu tính quy luật của các hoạt
động cung ứng và đảm bảo các yếu tố tổ
chức, vật chất và kỹ thuật để cho quá
trình chính yếu được tiến hành đúng mục
tiêu


1.1.1 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS KD
“Khoa học của sự di
chuyển, cung ứng và duy
trì các lực lượng quân đội ở
các chiến trường


1.1.1 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LOGISTICS KD


QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN

Phạm vi và ảnh hưởng

Global
Global
logistics
logistics
Supply
Supply
chain logistics
chain logistics

Corporate
Corporate
logistics
logistics
Facility
Facility
logistics
logistics
Worplace
Worplace
logistics
logistics

1950

1960

1970

1980

1990

2000


QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN





Logistics tại chỗ là dòng vận động của nguyên vật liệu tại một vị trí làm việc.
Logistics cở sở kinh doanh là dòng vận động của nguyên liệu giữa các xưởng
làm việc trong nội bộ một cơ sở sản xuất.
Logistics công ty là dòng vận động của nguyên vật liệu và thông tin giữa các
cơ sở sản xuất và các quá trình sản xuất trong một công ty.


QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN


Logistics chuỗi cung ứng là dòng vận động của nguyên vật liệu, thông tin và
tài chính giữa các công ty trong một chuỗi thống nhất., bao trùm cả 2 cấp độ
hoạch định và tổ chức.

Sản xuất

bán buôn

Bán lẻ

Khách hàng

Dịch vụ logistics

Dòng thông tin

Dòng sản phẩm

dòng tiền tệ



QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN



Logistics toàn cầu là dòng vận động của nguyên vật liệu, thông tin và tiền tệ
giữa các quốc gia.
Logistics thế hệ sau: logistics hợp tác , logistics thương mại điện tử (elogistics) hay logistics đối tác thứ 4.


Các nhân tố dẫn đến sự phát triển









Thương mại hóa thiết bị vi xử lý
Cuộc cách mạng viễn thông
Sáng kiến cải tiến chất lượng
Quan điểm đồng minh chiến lược
Sự gia tăng quyền lực hợp pháp của người tiêu dùng
Khuynh hướng nhân khẩu thay đổi
Sự thay đổi sức mạnh trong kênh cung ứng
Sự phát triển của thương mại điện tử



Khái niệm



Là quá trình tối ưu hóa về vị trí và thời gian vận chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên
của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tieu dùng cuối cùng thông qua hàng loạt các loạt các
hoạt động kinh tế.
VN: Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc
nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, tư vấn
KH, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa
theo thỏa thuận với KH để hưởng thù lao.

=>Bản chất: dịch vụ khách hàng


1.1.2. PHÂN LOẠI
Theo phạm vi và mức độ quan trọng






Logistics kinh doanh:là một phần của quá trình
chuỗi cung ứng, nhằm hoạch định thực thi và kiểm
soát một cách hiệu quả và hiệu lực các dòng vận
động và dự trữ sản phẩm, dịch vụ và thông tin có
liên quan từ các điểm khởi đầu đến điểm tiêu dùng
nhằm thoả mãn những yêu cầu của khách hàng.

Logistics quân đội
Logistics sự kiện
Logistics dịch vụ


Theo vị trí các bên tham gia





Logistics bên thứ nhất (1PL): do người chủ sở hữu sản phẩm/ hàng hoá tự mình tổ chức và
thực hiện.
Logistics bên thứ hai (2PL): do người cung cấp dịch vụ logistics cho một hoạt động đơn lẻ
trong chuỗi cung ứng.
Logistics bên thứ ba (3PL): là người thay mặt chủ hàng tổ chức thực hiện và quản lí các dịch
vụ logistics cho từng bộ phận chức năng.
Logistics bên thứ tư (4PL)


Theo quá trình nghiệp vụ




Quá trình mua hàng: liên quan đến đến việc tạo ra các sản phẩm và nguyên vật liệu từ các
nhà cung cấp bên ngoài.
Quá trình hỗ trợ sản xuất: tập trung vào hoạt động quản trị dòng dư trữ một cách hiệu quả
giữa các bước trong quá trình sản xuất.
Quá trình phân phối đến thị trường: liên quan đến viêc cung cấp các dịch vụ khách hàng.



Theo hướng vận động vật chất




Logistics đầu vào: các hoạt động hỗ trợ dòng nguyên liệu đầu vào từ nguồn cung cấp trực tiếp
tới công ty.
Logistics đầu ra: các hoạt động hỗ trợ dòng sản phẩm đầu ra cho tới tay khách hàng của công
ty.
Logistics ngược: Bao gồm các dòng sản phẩm, hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, dòng chu
chuyển ngược của bao bì đi ngược chiều trong kênh logistics.

Logistics kinh
doanh

nguồn
cung
cấp

Logistics
Logistics ngược
ngược
Cung ứng vật chât

Nhà máy/
Các hoạt
động


Logistics
Logistics ngược
ngược
Phân phối vật chất

khách
hàng


Theo đối tượng hàng hóa






Logistics hàng tiêu dùng ngắn ngày
Logistics ngành ô tô
Logistics ngành hóa chất
Logistics ngành dầu khí



1.1.3. Vị trí và vai trò
Tại doanh nghiệp
Như một chức năng


Trong chuỗi cung cấp giá trị
Tạo ra giá trị gia tăng



Lợi ích mang lại




Lợi ích địa điểm: trao đổi,
tiêu thụ đúng vị trí
Lợi ích thời gian: có mặt
đúng thời điểm KH yêu cầu


Vai trò trong nền kinh tế






Công cụ liên kết các hoạt động kinh tế trong một quốc gia và toàn cầu.
Tối ưu hóa các chu trình sản xuất, kinh doanh từ khâu đầu vào đến khi sản
phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Tiết kiệm và giảm chi phi phí trong kênh phân phối.
Mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế, hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa hoạt
động kinh doanh và vận tải quốc tế.



Vai trò đối với doanh nghiệp






Nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí kinh doanh, tăng cường sức
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Cho phép doanh nghiệp di chuyển hàng hóa và dịch vụ hiệu quả đến khách
hàng.
Hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, là một nguồn lợi tiềm tàng cho doanh nghiệp.



×