Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

PHÂN TÍCH BCTC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 35 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THẾ GIỚI DI ĐỘNG
BÁO CÁO NGOẠI KHÓA

Nhóm 10
Nguyễn Hương Giang (12)
Nguyễn Thành Mỹ Tiên (35)
Lớp: KICL1

12/2017
1


Mục lục

A.

Giới thiệu chung về ngành và công ty ...................................................................... 3
I. Thị trường bán lẻ điện máy: ...................................................................................... 3
1.

Thị trường qua các năm: ................................................................................... 3

2.

Cạnh tranh trong ngành, vị thế của công ty: ...................................................... 4


II. Giới thiệu về công ty Cổ phần đầu tư Thế giới di động (MWG): ............................... 5
1.

Tổng quan về công ty........................................................................................ 5

2. Cơ cấu tổ chức (trích lọc từ thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất của MWG
và bản cáo bạch):..................................................................................................... 7
3.
B.

Quá trình hình thành và phát triển (trích lọc từ website của công ty): ................ 8

Phân tích Báo cáo tài chính năm 2016 ..................................................................... 9
I. Nhận định tổng quát về tình hình hoạt động ............................................................. 9
II. Phân tích hoạt động tài chính ................................................................................ 16
1. Nhận dạng hoạt động tài chính .......................................................................... 16
2. Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động tài chính tại MWG ............................... 18
III. Phân tích hoạt động đầu tư................................................................................... 20
1.

Nhận dạng hoạt động đầu tư .......................................................................... 20

2. Đánh giá ảnh hưởng hoạt động đầu tư: ............................................................. 25
IV. Phân tích hoạt động kinh doanh ........................................................................... 26
1.

Nhận định về chiến lược kinh doanh của MWG .............................................. 26

2.


Đánh giá hoạt động kinh doanh của MWG: ..................................................... 26

V. Các chỉ tiêu phi tài chính: ...................................................................................... 29
1.

Hoạt động bán hàng: ....................................................................................... 29

2.

Hoạt động hậu cần .......................................................................................... 30

2


A.

Giới thiệu chung về ngành và công ty

I. Thị trường bán lẻ điện máy:
1. Thị trường qua các năm:
-

Các doanh nghiệp bán lẻ điện máy đang dần quay lại chu kỳ bùng nổ. Theo đồ thị
tăng trưởng doanh thu của ngành điện máy do công ty nghiên cứu thị trường công
nghệ và bán lẻ GfK công bố, doanh thu từ thị trường điện máy đã tăng gấp đôi
trong vòng 6 năm.

-

Theo GfK, năm 2015 thị trường thiết bị điện tử - điện máy Việt Nam đạt doanh số

hơn 139.000 tỷ đồng, tăng trưởng 19,8 %. So với năm 2014 người tiêu dùng Việt
Nam đã chi nhiều hơn 23.000 tỷ để mua sắm các thiệt bị điện tử - điện máy.
Trong khi thị trường điện máy tăng trưởng với tốc độ trên dưới 20%/năm, mặt
hàng điện thoại tăng tới 30% thì rõ ràng nếu muốn gia tăng thị phần các chuỗi bán
lẻ phải tăng trưởng cao hơn mặt bằng chung rất nhiều.

-

3


-

-

-

-

-

-

Nắm bắt được cơ hội này, hầu hết các chuỗi bán lẻ trên khắp cả nước như Thế giới
Di động, FPT Shop, Mediamart, Chợ Lớn… đều mở rộng hệ thống của mình với
tốc độ “chóng mặt” trong nhiều năm trước.Thị phần để các chuỗi lớn mở rộng vẫn
còn rất nhiều khi mà các cửa hàng nhỏ lẻ, cơ sở bán bán lẻ truyền thống vẫn nắm
giữ gần 50% thị phần.
Năm 2015, thị trường trở nên khốc liệtt hơn khi những tên tuổi lớn trong ngàng
như Điện máy Xanh, Trần Anh, Media Mart, Chợ Lớn… liên tục rượt đuổi nhau

để mở rộng quy mô, cạnh tranh thị phần.
Theo các doanh nghiệp bán lẻ hiện nay, việc cạnh tranh khốc liệt đã kéo lợi nhuận
ngành giảm còn 7%-10%. Ngoài ra, các nhà bán lẻ còn chịu áp lực doanh số từ
nhà sản xuất như mất ưu đãi chiết khấu nếu không đạt doanh số. Trong trường hợp
cần thiết, doanh nghiệp có thể chấp nhận lãi thấp hoặc bán hòa vốn.
Trong thời gian gần đây các chuỗi bán lẻ tập trung chủ yếu vào việc nâng cao chất
lượng dịch vụ và các dịch vụ hậu mãi như hệ thống trung tam chăm sóc khách
hàng, dịch vụ giao hàng lắp đặt, chăm sóc khách hàng sau khi lắp đặt, sửa chữa,
chính sách mua hàng trả góp, đổi trả hàng hóa,... Cũng theo nghiên cứu của
Nielsen Việt Nam, giá bán là yếu tố hấp dẫn khách hàng tuy nhiên chất lượng dịch
vị mới là yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến quyết định mua hàng và khả năng gắn bó
với doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp cũng đầu tư phát triển mạnh kênh bán hàng online với mức tăng
trưởng 50-70% trong 2 năm trở lại đây. Nhờ có nhiều lợi thế phát triển, kênh
online đang hình thành một thói quen mua sắm qua mạng trong một bộ phận cư
dân thành thị, vừa tiết kiệm được chi phí nhân viên, mặt bằng, quản lý…
Ngoài ra, các doanh nghiệp bán lẻ điện máy cũng gặp phải những rủi ro như thay
đổi kênh phân phối vì nhà sản xuất có thẻ bán hàng trực tiếp đến nhà bán lẻ, làm
thị trường phân phối bị thu hẹp. Hàng hóa công nghệ luôn luôn đổi mới để bắt kịp
xu hướng vì thế mà nhanh chóng bị lỗi thời, hàng tồn kho cũng sẽ nhanh chóng
thụt giảm nếu không bán hàng nhanh. Các doanh nghiệp còn phải dối mặt với rủi
ro biến động giá do nhập khẩu hàng hóa bằng đồng ngoại tệ.

2. Cạnh tranh trong ngành, vị thế của công ty:
-

-

Theo báo cáo về ngành phân phối bán lẻ của MBS, Trần Anh, Điện Máy Xanh,
Nguyễn Kim đang là 3 doanh nghiệp điện máy khai thác mặt bằng kinh doanh

hiệu quả nhất trong lĩnh vực bán lẻ điện máy.
Doanh thu của MWG năm 2015 đạt 25,2 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 66% so với
năm ngoái.Cuối năm 2015, Thế giới di động đã sở hữu 633 siêu thị đang phục vụ
khách hàng bao gồm 564 chuỗi Thegioididong và 69 siêu thị Dienmayxanh. Trong
đó, MWG dẫn đầu thị trường điện thoại di dộng chính hãng với 30% thị phần và
đứng thứ 2 trên thị trường điện máy chính hãng với 8% thị phần.

4


-

Năm 2016, Siêu Thị thegioididong.com sở hữu 950 siêu thị và vươn lên trở thành
nhà bán lẻ điện thoại di động số 1 Việt Nam với thị phần trên 40%. Đồng thời,
cùng với 250 siêu thị điện máy xanh phủ sóng 63/63 tỉnh thành và cũng là nhà bán
lẻ điện máy số 1 Việt Nam với 16% thị phần.

II. Giới thiệu về công ty Cổ phần đầu tư Thế giới di động
(MWG):
1. Tổng quan về công ty
-

-

Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động sở hữu giấy CNKD số: 0306731335 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương cấp.Vốn điều lệ: 1.539.509.270.000VNĐ,
Vốn đầu tư chủ sở hữu: 1.539.509.270.000VNĐ. Địa chỉ: Số 222 Yersin, Phường
Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Cổ phiếu của công ty Cổ phần đầu tư Thế giới di động được niêm yết tại Sở giao
dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) với Mã chứng khoán MWG

(Mobile World Group) theo Quyết định niêm yết số 253/ Đ-SGD CM do Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố ồ Ch Minh cấp ngày 7 tháng 7 năm 2014.

5


-

-

-

-

Hoạt động chủ yếu của công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động là quản lý các
khoản đầu tư vào các công ty con (gồm Công ty cổ phần Thế giới di động và Công
ty cổ phần Thương mại Bách hóa xanh).
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động hiện đang vận hành các chuỗi bán lẻ:
thegioididong.com, Điện máy XANH, Bách hóa XANH và kênh bán hàng trực
tuyến VuiVui.com
Cuối năm 2015, nhóm công ty Cổ phần Thương mại Bách óa Xanh khai trương
Cửa hàng Bách hóa XAN đầu tiên, với tiêu chí Mua NHANH – Mua RẺ. • Đến
cuối năm 2016, Bách hóa XAN hoàn tất giai đoạn thử nghiệm đầu tiên với hơn
40 siêu thị tập trung tại khu vực quận Tân Phú, Bình Tân, TP. CM, đạt doanh
thu khả quan và nhận được phản hồi tích cực từ khách hàng.

Bên cạnh đó, VuiVui.com – trang thương mại điện tử B2C được xây dựng từ đầu
năm 2016 và chính thức giao những đơn hàng đầu tiên trong khu vực TP. HCM
vào tháng 10/2016. VuiVui.com vẫn trong giai đoạn hoàn thiện với 3 nhóm hàng
đến từ các chuỗi thegioididong.com, Điện máy XANH và Bách hóa XANH và sẽ

đa dạng hóa các mặt hàng kinh doanh trong thời gian tới.

6


-

-

Lĩnh vực hoạt động chủ yếu trong năm hiện tại của Công ty và Nhóm Công ty là
mua bán, bảo hành, sửa chữa: thiết bị tin học, điện thoại, linh kiện và phụ kiện
điện thoại; máy ảnh, camera, thiết bị kỹ thuật số, thiết bị điện tử, điện gia dụng và
các phụ kiện liên quan; và bán lẻ tại các cửa hàng của Nhóm công ty bao gồm các
mặt hàng thực phẩm, đồ uống, thực phẩm từ thịt, thủy sản, rau quả
Số lượng nhân viên của Nhóm Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 là 26.207
(ngày 31 tháng 12 năm 2015: 15.784).
Thế Giới Di Động cũng được nhiều tổ chức uy t n trong nước và quốc tế trao tặng
những giải thưởng như:
 Doanh nghiệp tiềm năng tăng trường toàn cầu của Diễn đàn kinh tế Thế giới
 Top 5 nhà bán phát triển nhanh nhất Châu Á – Thái Bình Dương 2010
(Euromonitor International)
 Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á – Thái Bình Dương 6 năm liên tiếp
2010 – 2015 (Tạp chí bán lẻ châu Á – Retail Asia) và nhiều giải thưởng
trong nước khác như Nhà bán lẻ được tín nhiệm nhất
 Nhà bán lẻ điện thoại di động tốt nhất, Nhà bán lẻ điện thoại di động chăm
sóc và hỗ trợ khách hàng tốt nhất…
 Ngoài ra, Sự phát triển của Thế Giới Di Động cũng là một điển hình tốt
được nghiên cứu và giới thiệu tại các trường Đại học hàng đầu như arvard,
UC Berkeley, trường kinh doanh Tuck (Mỹ).


2. Cơ cấu tổ chức (trích lọc từ thuyết minh báo cáo tài chính hợp
nhất của MWG và bản cáo bạch):
Công ty có 2 công ty con đã được hợp nhất vào báo cáo tài chính hợp nhất của công
ty:
-

-

-

Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động (“TGDĐ”) là một công ty cổ phần được thành
lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh
doanh số 4103005841 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 2 tháng 1 năm 2007. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016, Công ty nắm 99,95%
phần vốn chủ sở hữu trong công ty con này.
Công ty Cổ phần Thương mại Bách óa Xanh (“B X”) là một công ty cổ phần
được thành lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo Giấy Chứng nhận
Đăng ký Kinh doanh số 0310471746 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ
Chí Minh cấp ngày 23 tháng 11 năm 2010. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016, Công
ty nắm 99,95% phần vốn chủ sở hữu trong công ty con này.
Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động:

7


3. Quá trình hình thành và phát triển (trích lọc từ website của
công ty):
a. Chuỗi thegioididong.com:

-


-

-

Công ty TNHH Thế Giới Di Động thành lập vào tháng 03/2004, lĩnh vực
hoạt động chính của công ty bao gồm: mua bán sửa chữa các thiết bị liên
quan đến điện thoại di động, thiết bị kỹ thuật số và các lĩnh vực liên quan
đến thương mại điện tử.
Sau 3 tháng thành lập, công ty ra mắt website www.thegioimobi.com và 3
cửa hàng nhỏ tại đường oàng Văn Thụ, Lê Lai và Cách Mạng Tháng 8
(thành phố Hồ Chí Minh).
Tháng 10/2004, Công ty đã quyết định thay thế các cửa hàng nhỏ lẻ bằng
việc khai trương một siêu thị với diện tích lớn và đầy đủ hàng hóa hơn tại
89A, Nguyễn Đình Chiểu, Tp.HCM, tên gọi ban đầu của siêu thị là
www.thegioimobi.com (sau này đổi thành thegioididong.com).

8


-

-

-

-

-


-

Năm 2007 Công ty TN
Thế Giới Di Động tiếp nhận vốn đầu tư của quỹ
Mekong Capital, chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần để mở rộng cơ
hội phát triển.
Đến cuối năm 2009, Công ty có tổng cộng 40 siêu thị trên cả nước. Cuối
năm 2010, Công ty tăng gấp đôi số siêu thị so với năm 2009; cuối năm
2011, số siêu thị tăng lên hơn gấp 5 so với năm 2009.
Đến tháng 3/2012, với việc khai trương siêu thị tại Bắc Giang,
thegioididong.com đã hoàn tất bản đồ phủ sóng trên toàn lãnh thổ Việt
Nam. Đây là hệ thống bán lẻ thiết bị di động đầu tiên và duy nhất hiện nay
có mặt tại 63 tỉnh thành trên cả nước.
b. Chuỗi Điện máy xanh:

Cuối năm 2010 một thành viên khác thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di
Động ra đời, đó là hệ thống bán lẻ điện máy với thương hiệu dienmay.com. Sự ra
đời của dienmay.com mang đến cho khách hàng một sự lựa chọn thú vị trong việc
mua sắm các thiết bị điện tử, gia dụng, kỹ thuật số.
Tháng 4/2012 tức là chỉ trong vòng 1 năm rưỡi, dienmay.com đã có 12 siêu thị, có
mặt tại 9 tỉnh thành.
Ngày 04/05/2015, Hệ thống siêu thị điện máy dienmay.com chính thức được đổi
tên thành Hệ thống siêu thị điện máy Xanh (website dienmay.com cũng sẽ được
thay thế bằng website mới dienmayxanh.com) nhằm giúp khách hàng dễ dàng hơn
trong cách nhận biết và giao tiếp.
T nh đến nay, Điện máy XAN đã có hơn 500 siêu thị tại khắp 63 tỉnh thành trên
cả nước với những sản phẩm điện tử, gia dụng, kỹ thuật số được chọn lọc vì lợi
ích khách hàng với một đội ngũ nhân viên được huấn luyện tốt và thấm nhuần văn
hoá đặt khách hàng làm trung tâm trong mọi suy nghĩ và hành động của mình.


B. Phân tích Báo cáo tài chính năm 2016
I. Nhận định tổng quát về tình hình hoạt động


Tình hình kinh doanh/Khả năng tạo ra lợi nhuận

9


2015

Tỷ
trọng

%
Chênh
lệch

44.613.332.672.988 100,0%

25.252.733.079.244

100,0%

76,67
%

(37.399.226.360.426
)


83,8%

(21.330.302.185.370
)

84,5%

75,33
%

7.214.106.312.562

16,2%

3.922.430.893.874

15,5%

83,92
%

135.327.700.732

1,9%

80.985.820.413

2,1%

67,10

%

(120.085.861.346)

1,7%

(40.666.093.756)

1,0%

195,30
%

Trong đó: Chi ph
lãi vay

(119.645.695.306)

1,7%

(38.893.852.014)

1,0%

207,62
%

Chi phí bán hàng

(4.287.696.260.226)


9,6%

(2.351.094.719.997)

9,3%

82,37%

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

(934.776.941.124)

2,1%

(249.315.306.535)

1,0%

274,94
%

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh

5,4%

47,31%


2.006.874.950.598

CHỈ TIÊU

Doanh thu thuần

Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp

Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí tài chính

Thu nhập khác

Chi phí khác

Lợi nhuận khác

2016

Tỷ
trọng

4,5%
1.362.340.593.999

31.129.990.083


0,1%

25.192.750.122

0,1%

23,57%

(32.090.825.758)

0,1%

(1.749.556.427)

0,0%

1734,23
%

(960.835.675)

0,0%

23.443.193.695

0,1%

104,10


10


%
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế

2.005.914.114.923

4,5%

1.385.783.787.694

5,5%

44,75%

Chi phí thuế TNDN
hiện hành

(495.800.545.472)

1,1%

(312.610.960.322)

1,2%

58,60%


Chi phí thuế TNDN
hoãn lại

68.137.051.386

-0,2%

2.598.402.071

0,0%

2522,27
%

Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp

1.578.250.620.837

3,5%

1.075.771.229.443

4,3%

46,71%

- Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp:
Năm 2012 doanh thu của MWG chỉ là 7.375 tỷ đồng, 4 năm sau đó cùng với sự phát triển

vượt bậc, quy mô doanh nghiệp đã tăng lên 44.613 tỷ đồng.
- Khả năng sinh lợi của ngành nghề
+ Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp:
Tỷ lệ lãi gộp của doanh nghiệp tăng từ 15,5% (năm 2015) lên 16,2% (năm 2016).
Thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt đã kéo theo tỷ lệ lãi gộp ngành xuống thấp.
Tuy nhiên, với chiến lược kinh doanh hiệu quả MWG đã thu được khoản doanh thu
khổng thu, kéo theo tỷ lệ của doanh nghiệp cũng tăng. Năm 2016, MWG là chuỗi bán lẻ
hàng đầu về điện thoại di động (40% thị phần) và điện máy (16% thị phần).

+ Khả năng sinh lợi
Đơn vị t nh: 1.000 VNĐ
2016
Lãi thuần hoạt động kinh doanh = Lãi gộp - Chi phí
hoạt động
Tỷ lệ lãi thuần = Tỷ lệ lãi gộp - [(CPBH + CPQL)/
Doanh thu thuần]

11

2015

1.991.633.112

4,5%

1.322.020.867

5,2%



Tỷ lệ lãi thuần năm 2016 giảm nhẹ từ 5,2%% (2015) xuống 4,5% tương ứng với
gần 2 tỷ đồng lãi thuần. Sự giảm nhẹ này do tốc độ tăng trưởng của chi phí hoạt động lớn
hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng của doanh thu. Điều này có thẻ lý giải vì cuối năm
2016, Điện máy xanh chi ra hàng tỷ đồng để làm thương hiệu, cụ thể là chi phí quảng cáo.
Tình hình sử dụng chi ph để tạo doanh thu:
Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng 9,6% trên tổng doanh thu thuần, còn chi phí
quản lý doanh nghiệp chiếm 2,1%. Trong năm, chi ph bán hàng tăng 82,4 % còn chi ph
quản lý tăng rất nhanh lên đến 274,94% so với năm 2015.
-

-

Doanh thu/chi phí tài chính:
Doanh thu tài chính và chi phí chỉ chiếm một tỷ trọng khá nhỏ trong lợi nhuận do
công ty chủ yếu tập trung vào việc kinh doanh các chuỗi bán lẻ, khoản doanh thu tài
ch nh đến từ chiết kháu thanh toán, lãi tiền gửi và lãi chênh lệch tỷ giá. Doanh thu tài
ch nh năm 2016 tăng 67,1%; trong khi đó chi ph tài ch nh gia tăng lên đến 195,3%.Lợi
nhuận từ hoạt động tài chính rất nhỏ, 135 tỷ doanh thu so với 120 tỷ chi phí


Tình hình tài chính của doanh nghiệp

Đơn vị t nh: 1.000 VNĐ
BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
TÀI SẢN NGẮN
HẠN
Tiền và các khoản
tương đương tiền
Các khoản phải thu

ngắn hạn
Trong đó Phải thu
ngắn hạn của khách
hàng

Hàng tồn kho

Tài sản ngắn hạn khác

TÀI SẢN DÀI HẠN
Các khoản phải thu
dài hạn

Tỷ
2016 trọng

Tỷ
2015 trọng

Mức chênh
lệch

% CL

82,72
12.288.142.407
% 6.176.432.326 85,01% 6.111.710.081 98,95%

996.983.462


6,71
%

343.872.969

4,73%

653.110.493 189,93%

1.410.642.875

9,50
%

636.322.980

8,76%

774.319.895 121,69%

243.463.946

1,64
%

76.906.741

1,06%

166.557.205 216,57%


63,08
9.370.731.750
% 4.932.684.842 67,89% 4.438.046.908

509.784.321

3,43
%

263.551.535

3,63%

246.232.786

89,97%

93,43%

17,28
2.566.120.826
% 1.089.329.908 14,99% 1.476.790.918 135,57%

179.685.175

1,21
%

12


112.464.049

1,55%

67.221.126

59,77%


Tài sản cố định hữu
hình
Tài sản cố định vô
hình

Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN

14,11
2.096.423.249
%

849.146.990 11,69% 1.247.276.259 146,89%

26.614.468

0,18
%


22.221.584

0,31%

209.591.839

1,41
%

84.864.287

1,17%

4.392.884

19,77%

124.727.552 146,97%

100,0
100,00
14.854.263.233 0% 7.265.762.234
% 7.588.500.999 104,44%

Doanh nghiệp năm 2016 nắm giữ 14.854 tỷ tăng gấp đôi so với năm trước.
Cơ cấu tài sản:
Tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn với 82,72% trên tổng tài sản. Cụ thể, hàng tồn
kho chiếm đa số với 63,08% do doanh nghiệp chủ yếu kinh doanh chuỗi hàng bán lẻ điện
máy và điện thoại di dộng. Tài sản dài hạn chỉ chiếm 17,28% trên tổng tài sản, trong đó
tài sản cố định hữu hình chiếm dến 14,11%.

-

13


Đơn vị t nh: 1.000 VNĐ
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
A. NỢ PHẢI TRẢ

Tỷ
2016 trọng

Tỷ
2015 trọng

Mức chênh
lệch
% CL

11.012.905.5 74,14
6.230.695.9
4.782.209.546 65,82%
07
%
61

130,29
%


I. Nợ ngắn hạn

11.012.905.5 74,14
6.230.695.9 130,29
07
% 4.782.209.546 65,82%
61
%

1. Phải trả người bán
ngắn hạn

4.680.038.86 31,51
2.708.767.2 137,41
4
% 1.971.271.637 27,13%
27
%

2. Người mua trả tiền
trước ngắn hạn

20.044.459 0,13%

19.297.586

0,27%

746.873


3,87%

3. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước

152.824.006 1,03%

174.477.743

2,40% - 21.653.737 12,41%

4. Phải trả người lao
động

91.329.783 0,61%

52.487.558

0,72% 38.842.225 74,00%

5. Chi phí phải trả
ngắn hạn

903.458.117 6,08%

307.223.642

194,07
4,23% 596.234.475
%


6. Phải trả ngắn hạn
khác

334.546.043 2,25%

175.362.241

2,41% 159.183.802 90,77%

7. Vay ngắn hạn

4.788.991.74 32,24
2.736.045.7 133,27
7
% 2.052.945.973 28,26%
74
%

8. Dự phòng phải trả
ngắn hạn

36.722.488 0,25%

24.193.166

9. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi

4.950.000 0,03%


4.950.000

B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU

0,33% 12.529.322 51,79%

0,07%

-

0,00%

3.841.357.72 25,86
1.357.805.0
2.483.552.688 34,18%
54,67%
6
%
38

I. Vốn chủ sở hữu

3.841.357.72 25,86
1.357.805.0
6
% 2.483.552.688 34,18%
38 54,67%


1. Vốn góp của chủ sở
hữu

1.539.509.27 10,36
0
% 1.468.889.740 20,22% 70.619.530

4,81%

- Cổ phiếu phổ thông

1.539.509.27 10,36

1.468.889.740 20,22% 70.619.530

4,81%

14


có quyền biểu quyết
2. Thặng dư vốn cổ
phần
3. Vốn khác của chủ sở
hữu

4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối


0

%

36.717.698 0,25%

36.717.698

0,51%

-

0,00%

1.130.494 0,01%

1.130.494

0,02%

-

0,00%

- 79.165 0,00%

- 2.454.295 -0,03%

2.375.130 96,77%


2.261.763.39 15,23
8
%

1.284.133.2 131,35
977.630.196 13,46%
02
%

- LNST chưa phân
phối lũy kế đến cuối kỳ
trước
684.390.972 4,61%

2273,95
- 31.481.390 -0,43% 715.872.362
%

- LNST chưa phân
phối kỳ này
6. Lợi ích cổ đông
không kiểm soát
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN

1.577.372.42 10,62
6
% 1.009.111.586 13,89% 568.260.840 56,31%

2.316.030 0,02%


1.638.855

0,02%

677.175 41,32%

100,00 7.588.500.9 104,44
14.854.263.2 100,00
% 7.265.762.234
%
99
%
33

Nguồn tài trợ của doanh nghiệp:
- Năm 2016, Nợ phải trả chiếm đa số 74,14% trên tổng nguồn vốn trong khi nguồn
vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 25,86%. Trong nợ phải trả MWG, phải thu khách hàng
và vay ngắn hạn chiếm lần lượt là 31,51% và 32,24%
2016
Đòn bẩy tài chính (số nhân)=TS/VCSH

2015
3,87

2,93

Đòn bẩy tài ch nh năm 2016 là 3,87 tăng 0,94 so với năm 2015 do MWG đã bắt đầu sử
dụng nợ nhiều hơn, vay ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 133,27% so với năm trước đó.



Tình hình lưu chuyển tiền tệ trong năm

Dòng tiền lưu chuyển hoạt động tài ch nh dương: 2.515 tỷ đồng do MWG đã tiến
hành đi vay 19,961 tỷ đồng và chi trả nợ vay 17.225 tỷ đồng; tăng tỷ trọng nợ vay từ
28,26% lên 32,24% trên tổng nguồn vốn. Trong khi đó, dòng tiền hoạt động đầu tư của
MWG năm 2016 đang âm do chi ra mua tài sản cố định nhằm mở rộng chuỗi bán lẻ của
mình, trong tương lai doanh nghiệp có thể tăng mức độ cạnh tranh cũng như sinh lợi
trong tương lai.
15


II. Phân tích hoạt động tài chính
1. Nhận dạng hoạt động tài chính
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU

2016

2015

%

I. Vốn chủ sở hữu

3.841.357.726.363

2.483.552.688.326

54,67%


1.539.509.270.000

1.468.889.740.000

4,81%

1. Vốn cổ phần
- Cổ phiếu phổ thông
có quyền biểu quyết

4,81%
1.539.509.270.000

1.468.889.740.000

2. Thặng dư vốn cổ phần

36.717.698.286

36.717.698.286

0,00%

3. Vốn khác

1.130.494.084

1.130.494.084

0,00%


4. Cổ phiếu quỹ

(79.164.500)

(2.454.294.500)

-96,77%

5. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối

131,35%
2.261.763.398.339

977.630.195.800

- Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối năm
trước

684.390.972.000

(31.481.390.233)

2273,95
%

- Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối năm

nay

1.577.372.426.339

1.009.111.586.033

56,31%

2.316.030.154

1.638.854.656

41,32%

6. Lợi ích cổ đông không
kiểm soát
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN

14.854.263.232.991

16

7.265.762.233.874 104,44%


Bảng cân đối kế toán hợp nhất 2016 (trích)

15



-

-

Năm 2016, vốn chủ sở hữu tăng 54,67% tương ứng với 1.357.805 triệu đồng.
Trong đó, cổ phiếu phổ thông tăng nhẹ 4,81% do công ty đã hoàn tất phát hành cổ
phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động (ESOP) trong Công ty và
công ty con dựa trên kết quả kinh doanh 2015 cho 1.362 nhân viên với số lượng
phát hành thành công là 7.061.953 cổ phần với mệnh giá 10.000 VNĐ/ cổ phiếu từ
lợi nhuận chưa phân phối. Thặng dư vốn cổ phần và vốn khác năm 2016 hầu như
không đổi so với năm trước. Cổ phiếu quỹ giảm xuống còn 79 triệu đồng tương
ứng giảm 96,77% do MWG đã dùng cổ phiếu quỹ để thưởng cho cán bộ công
nhân viên đợt tháng 12/2016 là 269.043 cổ phiếu và mua lại cổ phiếu
315.300.000. Lợi nhuận chưa phân phối tăng mạnh 131,35 % so với 2015, lợi ích
cổ đông không kiểm soát cũng tăng 41,32%.
Nhìn chung, hầu hết các khoản mục trong vốn chủ sở hữu đều có xu hướng tăng,
sự gia tăng trong vốn chủ sở hữu đến từ việc tăng lợi nhuận chưa phân phối sau
thuế.

III. LƯU CHUYỂN TIỀN
TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH

NĂM 2016

NĂM 2015

%
Chênh

lệch

Mua lại cổ phiếu

(315.300.000)

(2.153.900.000)

-85,36%

Tiền thu từ đi vay

19.961.551.061.988

8.129.261.915.021

145,55%

Tiền chi trả nợ gốc vay

(17.225.505.287.912)

(6.695.006.247.613)

157,29%

Cổ tức đã trả

(220.130.282.800)


(1.834.225.628)

11901,26
%

Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính

75,88%
2.515.600.191.276

1.430.267.541.780

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất 2016
-

Trong năm 2015, MWG chi 2.153.900.000 để mua lại cổ phiếu, tuy nhiên
năm sau công ty chỉ mua lại 315.300.000. Ngoài ra, MWG đi vay ngân
hàng nhiều hơn với 19.961 tỷ đồng tăng tương ứng 145,55% so với năm
trước. Đồng thời, công ty cũng chi trả nợ vay nhiều hơn, tăng 157,29%.
Năm 2016 cũng chứng kiến việc MWG chi trả cổ tức tăng đột biến từ 1,8
16


-

tỷ đến 220 tỷ nhờ vào nguồn lợi nhuận giữ lại khổng lồ theo báo cáo tài
chính kiểm toán 2016.
Nhìn chung, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài ch nh tăng mạnh
75,88% thu về 2.515 tỷ đồng chủ yếu nhờ vào khoản tiền đi vay.


CHỈ TIÊU

NĂM NAY

NĂM T Ư C

1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

4. Giá vốn hàng bán và
dịch vụ cung cấp
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

6. Doanh thu hoạt động tài
chính

45.612.676.802.016

25.388.072.018.730

(999.344.129.028)

(135.338.939.486)


%
Chênh
lệch

79,66%

638,40%

44.613.332.672.988

25.252.733.079.244

(37.399.226.360.426)

(21.330.302.185.370)

7.214.106.312.562

3.922.430.893.874

135.327.700.732

80.985.820.413

76,67%

75,33%

83,92%


67,10%

7. Chi phí tài chính

(120.085.861.346)

(40.666.093.756)

195,30%

Trong đó: Chi phí lãi vay

(119.645.695.306)

(38.893.852.014)

207,62%

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất 2016
-

-

Trong năm 2016, công ty đã đi vay 19.961 tỷ đồng thời chi trả các khoản đi vay
17.225 tỷ, kéo theo việc chi ph lãi vay tăng mạnh 207,62% tương ứng với
119.645 tỷ chi phí lãi vay 2016.
Các hoạt động tài ch nh trong năm 2016 của MWG bao gồm:

17



 Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động (ESOP)
trong Công ty và công ty con dựa trên kết quả kinh doanh 2015 cho 1.362
nhân viên với số lượng phát hành thành công là 7.061.953 cổ phần từ lợi
nhuận chưa phân phối.
 Mua lại cổ phiếu.
 Đi vay ngân hàng.
 Chi trả cổ tức cho các cổ đông.

2. Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động tài chính tại MWG
a. Cơ cấu tài chính:
Các tỉ số nợ

-

2016

2015

Tỉ số nợ=NPT/TS

0,74

0,66

Tỉ số tự tài trợ=VCSH/TS

0,26


0,34

Tỉ số nợ trên vốn=NPT/VCSH

2,87

1,93

Đòn bẩy tài chính (số nhân)=TS/VCSH

3,87

2,93

Tỉ số nợ năm 2016 (0,74) tăng so với năm 2015 (0,66), bên cạnh đó tỉ số tự tài trợ
giảm cụ thể là năm 2016 (0,26) so với năm 2015 (0,34), tỉ số nợ trên vốn tăng năm
2016 (2,87) trong khi năm 2015 (1,93), đòn bẩy tài ch nh cũng tăng năm 2016
(3,87) và năm 2015 (2,93). Điều này cho thấy công ty đã thay đổi cơ cấu tài chính
trong hai năm qua thể hiện ở việc tăng sử dụng nợ phải trả và giảm sử dụng vốn
chủ sở hữu trong việc hình thành nên các tài sản. Việc doanh nghiệp sử dùng đòn
bẩy tài chính sẽ làm tăng khả năng tạo ra lợi nhuận nhưng đồng thời cũng làm
tăng rủi ro tài ch nh và điều này có thể gây ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của công
ty.
b. Khả năng thanh toán (đã làm tròn về 2 số sau dấu phẩy)

18


Khả năng thanh toán


2016

2015

1.12

1.29

0.22

0.20

0.09

0.07

Hệ số thanh toán ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh

Hệ số thanh toán bằng tiền

Vốn lưu chuyển thuần

1,275,236,
900.00

-

-


-

-

1,394,222,7
80.00

Hệ số thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp tuy sang năm 2016 có giảm nhẹ
nhưng qua hai năm hệ số này vẫn đang ở mức lớn hơn 1. Chứng tỏ doanh nghiệp
hoàn toàn có khả năng thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán nhanh tăng nhẹ, cho thấy sự gia tăng nhẹ trong tính thanh khoản
của các tài sản để đáp ứng việc thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn của MWG. Tuy
nhiên chỉ số này vẫn nhỏ hơn 1 rất nhiều, tính thanh khoản của các tài sản có gia
tăng nhẹ nhưng khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp thật sự vẫn rất yếu.
Hệ số thanh toán bằng tiền, mặc dù tỉ số nay tăng 2%, nhưng vẫn rất thấp. Chứng
tỏ một thực tế rằng lượng tiền và tương đương tiền đã tăng trong năm 2016 so với
năm 2015 nhưng vẫn không đủ đáp ứng khả năng thanh toán các nghĩa vụ ngắn
hạn.
c. Chi phí đi vay
Quan hệ giữa doanh thu tài ch nh và chi ph tài ch nh: Doanh thu có được từ hoạt
động tài ch nh tăng (67,1%), nhưng ch ph tài ch nh lại tăng với một tốc độ khủng
khiếp hơn nhiều (195,3%). Để giải th ch cho điều này, kết hợp xem xét thông tin
trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Nhận thấy rằng trong năm 2016 vừa qua, MWG
đã chi trả cổ tức và lợi nhuận cho chủ sở hữu với một tốc độ gia tăng chóng mắt
(11901,26%), kết hợp với việc thanh toán các khoản nợ gốc trước đây, khiến cho
tốc độ tăng chi ph tài ch nh mạnh hơn tốc độ tăng của doanh thu hơn gấp 3 lần.

19



-

Chỉ tiêu

2016

2015

% chênh
lệch

Doanh thu hoạt động tài
chính

135.327.700.732

80.985.820.413

67,10%

Chi phí tài chính

(120.085.861.346)

(40.666.093.756)

195,30%

Chính vì những nguyên nhân đã được phân tích trên khiến cho khả năng đảm bảo

lãi vay của MWG vào cuối năm 2016 giảm mạng còn 17,76 so với năm 2015 là
36,63. Tóm tắt nguyên nhân là do doanh nghiệp tăng cường trả cổ tức, lợi nhuận
cho vốn chủ sở hữu, kết hợp thanh toán một phần các khoản nợ gốc trước đây,
khiến cho khả năng đảm bảo lãi vay giảm đáng kể.

2016
Khả năng đảm bảo lãi vay

17,77

III. Phân tích hoạt động đầu tư
1. Nhận dạng hoạt động đầu tư

20

2015
36,63


B. TÀI SẢN DÀI HẠN

NĂM NAY

II. Tài sản cố định

2.096.423.249.031

849.146.989.686

2.069.808.781.368


826.925.406.043

1. Tài sản cố định hữu
hình

NĂM T Ư C

%
Chênh
lệch
146,89%

150,30%

Nguyên giá

2.784.487.122.434

1.182.769.513.198

135,42%

Giá trị khấu hao lũy kế

(714.678.341.066)

(355.844.107.155)

100,84%


26.614.467.663

22.221.583.643

2. Tài sản cố định vô
hình

19,77%

Nguyên giá

31.108.130.144

26.203.355.944

18,72%

Giá trị hao mòn lũy kế

(4.493.662.481)

(3.981.772.301)

12,86%

80.420.562.147

42.854.581.814


III. Tài sản dở dang dài
hạn
1. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang

87,66%

80.420.562.147

42.854.581.814
87,66%

Bảng cân đối kế toán hợp nhất 2016 (trích)
-

Nhìn chung, tài sản cố định của công ty MWG năm 2016 có sự thay đổi lớn, tăng
khá mạnh 146,89% so với năm trước. Cụ thể, khoản mục tài sản cố định hữu hình
tăng rất mạnh 150,3% và đồng thời là sự tăng lớn của nguyên giá và giá trị hao
mòn. Trong khi đó thì, tài sản cố định vô hình chứng kiện một sự gia tăng t hơn
19,77%; nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế nhìn chung cũng tăng nhẹ. Chi phí
xây dựng cơ bản dở dang tăng 87,66% và chủ yếu thể hiện chi ph thành lập cửa
hàng và trung tâm phân phối.

21


Đơn vị tính: VNĐ
II. LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ


2016

2015

% Chênh
lệch

(1.278.788.918.537)

(586.517.897.472)

118,03%

951.588.323

-

Tiền chi để mua một
phần vốn chủ sở hữu
trong công ty con

-

(72.239.580.000)

Lãi tiền gửi

1.799.386.697


913.660.286

Tiền chi để mua sắm
tài sản cố định
Tiền thu do thanh lý,
nhượng bán TSCĐ

Lưu chuyển tiền thuần
sử dụng vào hoạt động
đầu tư

-100,00%

96,94%

93,97%
(1.276.037.943.517)

(657.843.817.186)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất 2016 (trích)
-

-

MWG đã chi cho hoạt động đầu tư gần như gấp đôi số tiền chi ra trong năm 2015.
Cụ thể, tiền chi để mua sắm tài sản cố định tăng 118,03% do MWG trong năm
2016 đã mở rộng các chuỗi cửa hàng bán lẻ nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh, giữ
vững và phát triển thị phần của mình. Đồng thời, công ty cũng thu về 951 triệu từ
việc tahnh lý, nhượng bán tài sản cố định. Nhờ vào khoản tiền gửi ngân hàng lớn

469 tỷ, MWG đã thu về gần 2 tỷ tiền lãi, tăng 96,94% so với năm trước.
ua đọc và phân tích Bản thuyết minh BCTC hợp nhất 2016:
Chính sách khấu hao tài sản cố định của MWG:

22


Khấu hao tài sản cố định hữu hình và hao mòn tài sản cố định vô hình được trích
theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các
tài sản như sau:

Nhà cửa, vật kiến trúc

5 năm

Phần mềm máy tính

4 năm

Phương tiện vận tải

6 năm

Thiết bị văn phòng

3 - 8 năm

Lợi thế thương mại

3 - 10 năm


Quyền sử dụng đất

Vô thời hạn

23


×