Bài tập 2.5
(a) Vì kiện thứ
nhất có 10 sản
phẩm loại I nên 3
sản phẩm lấy ra
từ
kiện
này
Kiện thứ ba có
10 sản phẩm loại
II vì vậy 3 sản
phẩm lấy ra từ
kiện hàng này
chắc chắn là 3
sản phẩm loại II.
Gọi X là số sản
phẩm loại I có trong
9 sản phẩm lấy ra
từ 3 kiện. X là ĐLNN
rời
rạc
có
thể
Gọi Ai (i = 0, 1, 2, 3)
nhận các giá trò: 3,
là biến cố có i
4, 5, 6.
sản phẩm loại I có
trong 3 sản phẩm
3
5
3
10
C
1
P ( X 3 ) P ( A 0 )
C
12
1
5
2
5
CC
5
P( X 4) P( A 1 ) 3
C10
12
2
5
1
5
CC
5
P( X 5) P( A 2 ) 3
C10
12
3
5
3
10
C
1
P( X 6) P( A 3 )
C
12
Vậy qui luật phân
phối
xác
suất
của X như sau:
X
3
4
5
6
P
1/12
5/12
5/12
1/1
2
(b) Gọi Cj (j = 1, 2, 3)
là biến cố chọn
C
C3 làthứ
hệ biến
được
j.
1, C2,kiện
cố đầy đủ và xung
P(C1) = P(C2) = P(C3 )
khắc.
= 1/3Y là số sản
Gọi
phẩm loại I có trong
3 sản phẩm lấy ra
Y là ĐLNN rời rạc,
có thể nhận các
giá dụng
trò 0, công
1, 2, 3.
p
thức xác suất
3
Pđầy
( Y 0)đủ,
P(ta
C j )có:
P( Y 0 / C j )
3
5
3
10
i 1
1 1
C
1
13
0
1 1
3
C
36
3 12
3
P( Y 1) P(C j )P( Y 1 / C j )
i 1
1
5
2
5
5
C .C
1
0
0
3
3
C10
36
3
P( Y 2) P(C j )P( Y 2 / C j )
i 1
2
5
1
5
5
C .C
1
0
0
3
3
C10
36
3
P( Y 3) P(C j )P( Y 3 / C j )
i 1
3
5
3
10
1
1 C
1 13
1
0 1
3 C
3 12 36
Vậy quy luật phân
phối
xác
suất
của
Y
Y
0 là:1
2
3
P
13/3
6
5/36
5/36
13/
36
BÀI TẬP
2.6
(a) Gọi
Ai (i =1, 2, 3)
là biến cố chọn
được
thứ
i.
A1, Akiện
,
A
là
hệ
2
3
biến cố đầy đủ
và
xung
khắc.
A ) = P(A ) = P(A3 ) = 1
1
2
Gọi C là biến cố
lấy được 2 sản
phẩm loại A từ
kiện đã
chọn.công
p
dụng
thức
xác
suất
3
đầy đủ,
ta có:
P(C) P( A i )P(C / A i )
i 1
2
8
2
10
2
5
2
10
2
3
2
10
C
C 1 28 10 3 41
1 C
3 C
C
C 3
45
135
Vì C đã xảy ra, áp
dụng công thức
Bayes ta có:
P( A 1 )P(C / A 1 )
P( A 1 / C)
P(C)
1 28
.
28
3
45
41
41
135
P( A 2 )P(C / A 2 )
P( A 2 / C)
P (C )
1 10
.
10
3
45
41
41
135
P( A 3 )P (C / A 3 )
P( A 3 / C)
P(C)
1 3
.
3
3
45
41
41
135
Gọi X là số sản
phẩm loại A có trong
3 sản phẩm lấy ra
lần
sau.
X là
ĐLNN rời rạc
có thể nhận một
trong các giá trò: 0,
1, 2,dụng
3.
p
công thức
xác suất đầy đủ,
3
P( X 0) P( A i / C)P( X 0 / A i C)
i 1
3
5
3
8
28
10 C
3 C
.0 .
.
41
41 C
41 C
3
7
3
8
10 10 3 35 205
. .
41 56 41 56 2296
Tính töông töï, ta
ñöôïc:
28 C .C
10 C .C
3 C .C
P( X 1) .
.
.
1
6
41
C
2
2
3
8
1
3
41
C
2
5
3
8
1
1
41
C
3
8
28 6 10 30 3 21 531
. . .
41 56 41 56 41 56 2296
2
7
2
6
1
2
2
3
1
5
28 C .C
10 C .C
3
P ( X 2 ) .
.
.
0
3
3
41 C 8
41 C 8
41
28 30 10 15 990
. .
41 56 41 56 2296
3
6
3
8
3
3
3
8
28 C
10 C
3
P ( X 3 ) .
.
.0
41 C
41 C
41
28 20 10 1
570
. .
41 56 41 56 2296
Vaọy
quy
luaọt
phaõn phoỏi cuỷa X
nhử
sau:
X
0
1
2
3
P
205/22
96
531/22
96
990/22
96
570/22
96
(b) Gọi A12 là biến
cố chọn được kiện
thứ nhất và kiện
thứ
hai.
A13 là
biến cố chọn
được kiện thứ nhất
và
kiện
thứ
ba.
A là biến cố chọn
23
được
kiện
thứ
hai
A12 , A13 , A23
là
một hệ biến cố
đầy đủ và xung
1
P( A 12 ) P( A 13 ) P( A 23 )
khắc.
3
Gọi Y là số sản
phẩm loại A có
trong
hai
sản
Y là ĐLNN rời rạc
có thể nhận một
trong các giá trò:
0,
1,
2.
Gọi B , B tương ứng
0
1
là các biến cố
có 0, 1 sản phẩm
loại A khi lấy một