Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN SỸ PHÚC

TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC NẮM GIỮ TIỀN MẶT ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH CHẾ BIẾN
THỦY SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN SỸ PHÚC

TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC NẮM GIỮ TIỀN MẶT ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH CHẾ BIẾN
THỦY SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:


60340102

Quyết định giao đề tài:

56/QĐ-ĐHNT ngày 20/01/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

793/QĐ-ĐHNT ngày 25/08/2017

Ngày bảo vệ:

05/09/2017

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

TS. NGUYỄN THÀNH CƢỜNG
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. PHAN THỊ DUNG
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây luận văn “Tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu
quả hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.

Nha Trang, ngày

th ng

Tác giả luận văn

Nguyễn Sỹ Phúc

iii

năm


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thành Cƣờng đã tận tình hƣớng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế - Trƣờng Đại học
Nha Trang đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học
tập chƣơng trình cao học tại Trƣờng Đại học Nha Trang.
ha rang ngày

th ng

Tác giả luận văn

Nguyễn Sỹ Phúc

iv

năm



MỤC ỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ..........................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4.1. Cơ sở và mô hình lý thuyết ...................................................................................3
1.4.2. Nguồn số liệu và phƣơng pháp thu thập số liệu ....................................................3
1.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ..............................................................................3
1.5. Ý nghĩa của đề tài .....................................................................................................4
1.6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................4
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN Ý THUYẾT VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY ............................................................................................... 6
2.1. Tổng quan lý thuyết về nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp ...................................6
2.1.1. Động cơ nắm dữ tiền mặt của doanh nghiệp ......................................................... 6
2.1.2. Lý thuyết dòng tiền tự do ...................................................................................... 7
2.1.3. Lý thuyết trật tự phân hạng ...................................................................................8
v



2.1.4. Lý thuyết đánh đổi .................................................................................................8
2.2. Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ............................................................................9
2.3. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan ............................................10
TÓM LƢỢC CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 13
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 14
3.1. Mô hình nghiên cứu................................................................................................ 14
3.2. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................. 15
3.3. Đo lƣờng các biến ...................................................................................................17
3.4. Nguồn dữ liệu và phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................... 18
3.5. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng mô hình ...........................................................................18
3.6. Phƣơng pháp kiểm định độ vững chắc của mô hình ..............................................21
3.6.1. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến (Multicollinearity) ...................................21
3.6.2. Kiểm định tự tƣơng quan (Autocorrelation)........................................................ 22
3.6.3. Kiểm định phƣơng sai thay đổi (Heterokedasticity) ...........................................22
TÓM LƢỢC CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 22
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO UẬN ..................................23
4.1. Tổng quan về ngành chế biến thủy sản Việt Nam ..................................................23
4.2. Tình hình số lƣợng doanh nghiệp ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam trong mẫu nghiên cứu.............................................................. 24
4.3. Thực trạng nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp ngành chế biến thủy sản niêm
yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam....................................................................24
4.4. Thực trạng hiệu quả hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết
trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam..........................................................................25
4.5. Thực trạng các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền của các doanh nghiệp ngành
chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.............................. 26
4.5.1. Dòng tiền hoạt động (CF) .................................................................................... 26
4.5.2. Đòn bầy (LEV) ....................................................................................................27
4.5.3. Vốn lƣu động ròng (NWC) ..................................................................................28

vi


4.5.4. Chi trả cổ tức (DIV)............................................................................................. 29
4.6. Thực trạng các biến kiểm soát trong mô hình tác động của việc nắm giữ tiền đến
hiệu quả hoạt động .........................................................................................................30
4.6.1. Quy mô doanh nghiệp (SIZE) .............................................................................30
4.6.2. Cơ hội tăng trƣởng (GROW) ...............................................................................31
4.7. Thống kê mô tả các biến trong các mô hình........................................................... 32
4.8. Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố tác động đến quyết định nắm giữ tiền của
các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết .............................................................. 34
4.8.1. Phân tích tƣơng quan giữa các biến trong các mô hình.......................................34
4.8.2. Kết quả hồi quy các yếu tố tác động đến quyết định nắm giữ tiền ..................... 35
4.9. Kết quả phân tích hồi quy tác động của việc nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt động
của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết ........................................................ 38
4.9.1. Phân tích tƣơng quan giữa các biến trong các mô hình.......................................38
4.9.2. Kết quả hồi quy tác động của việc nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt động ...........39
4.10. Tổng hợp kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu trƣớc .................... 42
TÓM LƢỢC CHƢƠNG 4 ............................................................................................. 43
CHƢƠNG 5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ TIỀN MẶT CHO CÁC CÔNG
TY NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN VIỆT NAM ..................................................44
5.1. Doanh nghiệp cần điều chỉnh tỷ lệ nắm giữ tiền mặt dựa trên tỷ lệ nắm giữ tiền
mặt tối ƣu ....................................................................................................................... 44
5.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản trị tiền mặt ........................................................ 44
5.2.1. Các giải pháp quản trị dòng tiền chiến lƣợc ........................................................ 45
5.2.2. Các giải pháp quản trị dòng tiền tác nghiệp ........................................................ 45
TÓM LƢỢC CHƢƠNG 5 ............................................................................................. 47
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 50
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CBTS

Chế biến thủy sản

DN

Doanh nghiệp

FEM

Fixed Effects Model

KHCN

Khoa học công nghệ

Pooled OLS

Pooled Original Least Squares

REM


Random Effecst Model

XK

Xuất khẩu

XKTS

Xuất khẩu thủy sản

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Đo lƣờng các biến sử dụng trong các mô hình .............................................17
Bảng 4.1. Số lƣợng các công ty thuộc ngành chế biến thủy sản Việt Nam ..................24
Bảng 4.2. Thống kê mô tả các biến trong các mô hình .................................................32
Bảng 4.3. Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến trong các mô hình ......................... 34
Bảng 4.4. Kết quả hồi quy mô hình các yếu tố tác động đến quyết định nắm giữ tiền
của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết ........................................................ 35
Bảng 4.5. Kết quả lựa chọn giữa mô hình FEM và REM .............................................36
Bảng 4.6. Kết quả lựa chọn giữa mô hình REM và Pooled OLS ..................................36
Bảng 4.7. Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến trong các mô hình ......................... 38
Bảng 4.8. Kết quả hồi quy mô hình tác động của việc nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt
động của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết ...............................................39
Bảng 4.9. Kết quả lựa chọn giữa mô hình FEM và REM .............................................40
Bảng 4.10. Kết quả lựa chọn giữa mô hình REM và Pooled OLS ................................ 40
Bảng 4.11. So sánh kết quả nghiên cứu của tác giả với các nghiên cứu trƣớc .............42


ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1. Mô hình các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền của công ty ..................14
Hình 3.2. Mô hình tác động của việc nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt động .................14
Hình 4.1. Thực trạng nắm giữ tiền mặt của các công ty ngành chế biến thủy sản giai
đoạn 2008-2015 .............................................................................................................25
Hình 4.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy sản giai
đoạn 2009-2015 .............................................................................................................26
Hình 4.3. Thực trạng dòng tiền hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy sản giai
đoạn 2008-2015 .............................................................................................................27
Hình 4.4. Thực trạng đòn bẩy của các công ty ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2008 - 2015...28
Hình 4.5. Thực trạng vốn lƣu động ròng của các công ty ngành chế biến thủy sản giai
đoạn 2008-2015 .............................................................................................................29
Hình 4.6. Thực trạng chi trả cổ tức của các công ty ngành chế biến thủy sản giai đoạn
2008-2015 ...................................................................................................................... 29
Hình 4.7. Thực trạng quy mô tài sản của các công ty ngành chế biến thủy sản giai đoạn
2008-2015 ...................................................................................................................... 30
Hình 4.8. Thực trạng cơ hội tăng trƣởng của các công ty ngành chế biến thủy sản giai
đoạn 2008-2015 .............................................................................................................31
Hình 4.9. Mối quan hệ phi tuyến giữa ROA và CASH dựa trên hàm bậc hai ..............41

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Lƣợng tiền mặt nắm giữ đóng vai trò quan trọng ở hầu hết các doanh nghiệp vì
nó cung cấp khả năng thanh toán bằng tiền và ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt
động doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra hiện nay cho các doanh nghiệp ngành chế biến thủy

sản Việt Nam là quản trị tiền mặt nhƣ thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, góp phần gia tăng giá trị doanh nghiệp. Để giải quyết vấn đề nêu trên,
các doanh nghiệp ngành chế biến thủy sản Việt Nam cần phải biết ảnh hƣởng của việc
nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhƣ thế nào. Do đó, đề
tài “Tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty chế
biến thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam ” là cần thiết.
Vận dụng lý thuyết đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng và lý thuyết dòng tiền
tự do trong quản trị tiền mặt để xây dựng và kiểm định mô hình động cơ nắm giữ tiền
mặt và ảnh hƣởng của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của 19 công ty
ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam giai đoạn
2008-2015. Với kỹ thuật phân tích hồi quy giữ liệu bảng, luận văn đã phân tích các
nhân tố tác động đến việc nắm giữ tiền và tác động của việc nắm giữ tiền đến hiệu quả
hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng
khoán Việt Nam. Mô hình tác động cố định (FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên
(REM) và mô hình Pooled OLS đã đƣợc sử dụng. Kiểm định Hausman và Breusch
Pagan Lagrange cũng đƣợc thực hiện để kiểm tra và lựa chọn mô hình thích hợp cho
nghiên cứu này. Kiểm định đa cộng tuyến, tự tƣơng quan, phƣơng sai thay đổi cũng
đƣợc thực hiện. Kết quả thực nghiệm cho thấy, mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) là
mô hình phù hợp cho nghiên cứu này.
Kết quả nghiên cứu với mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) đã phát hiện động
cơ nắm giữ tiền mặt của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam phụ thuộc vào đòn bẩy (LIV), vốn lƣu động ròng (NWC), chi
trả cổ tức (DIV) và dòng tiền hoạt động (CF). Bên cạnh đó, kết quả thực nghiệm cho
thấy tỷ lệ nắm giữ tiền mặt trên tổng tài sản (CASH) tối ƣu của các công ty ngành chế
biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam là 28,6%. Ngoài ra, kết
quả nghiên cứu cũng cho thấy tăng trƣởng doanh thu (GROW) có tác động thuận chiều
với với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Phát hiện của tác giả trong luận văn này
xi



phù hợp với lý thuyết đánh đổi cũng nhƣ một số các bằng chứng thực nghiệm của các
tác giả trong và ngoài nƣớc trƣớc đây và các giả thuyết đặt ra.
Từ các kết quả nghiên cứu thực nghiệm, luận văn đã đề xuất các giải pháp quản
trị tiền mặt nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy
sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Nội hàm chính của các giải pháp
là các công ty không nên nắm giữ tiền mặt trên tổng tài sản quá 28,6%. Đồng thời
muốn điều chỉnh mức nắm giữ tiền mặt các công ty cần quan tâm đến các yếu tố đòn
bẩy (LIV), vốn lƣu động ròng (NWC), chi trả cổ tức (DIV) và dòng tiền hoạt động
(CF) của công ty. Các kết quả nghiên cứu của luận văn đã đáp ứng mục tiêu của luận
văn đề ra. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu của luận văn vẫn còn một số hạn chế sau đây:
Thứ nhất, thời gian nghiên cứu trong vòng 8 năm cũng có thể chƣa thể hiện rõ
xu hƣớng tác động của một số nhân tố và làm thay đổi vai trò của các nhân tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thứ hai, các mô hình có mức giải thích chƣa cao. Điều này có thể do việc sử
dụng các nhân tố vi mô trong mô hình để kiểm soát mà chƣa tính đến sự ảnh hƣởng
của các nhân tố vĩ mô và hành vi của nhà quản trị trong mô hình kiểm định.
Từ những kết quả đạt đƣợc và hạn chế nêu trên của luận văn, hƣớng nghiên cứu
của các tác giả về sau bổ sung thêm các nhân tố vĩ mô, hành vi của nhà quản trị vào
mô hình để kiểm định. Bên cạnh đó, có thể tăng thêm thời gian nghiên cứu và quy mô
lấy mẫu trong thời gian sau này khi có thêm nhiều công ty chế biến thủy sản tham gia
vào thị trƣờng chứng khoán.
Từ khóa: Quản trị tiền mặt; Chế biến thủy sản; Nắm giữ tiền mặt.

xii


CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1.

ý do chọn đề tài

Lƣợng tiền mặt nắm giữ đóng vai trò quan trọng ở hầu hết các doanh nghiệp vì

nó cung cấp khả năng thanh toán bằng tiền và ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt
động doanh nghiệp. Lƣợng tiền mặt doanh nghiệp nắm giữ đƣợc hiểu là tiền mặt và
các khoản tƣơng đƣơng tiền nhƣ tiền gửi ngân hàng, các loại chứng khoán ngắn hạn có
khả năng quy đổi nhanh thành tiền (Bates, Kahle, & Stulz, 2009; Ferreira & Vilela,
2004). Nếu doanh nghiệp nắm giữ một lƣợng tiền mặt quá lớn thì chi phí cơ hội sẽ
phát sinh nhiều hơn. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp nắm giữ một lƣợng tiền mặt quá ít
có thể không đủ cho các khoản chi thƣờng xuyên. Do đó, lƣợng tiền mặt mà doanh
nghiệp nắm giữ phải đủ để đảm bảo chi trả cho các hoạt động thƣờng xuyên, ngoài ra
còn phải dự phòng cho các tình huống khẩn cấp, những dự tính cho tƣơng lai.
Trong những năm qua đã có nhiều nghiên cứu tìm hiểu các yếu tố tác động đến
việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp (Ferreira & Vilela, 2004; Ozkan & Ozkan,
2004; Shinada, 2012). Tuy nhiên, số lƣợng nghiên cứu về mối quan hệ giữa lƣợng tiền
mặt nắm giữ và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp vẫn còn hạn chế. Đồng thời, những
nghiên cứu này chỉ đƣợc thực hiện ở các nƣớc phát triển mà chƣa đƣợc quan tâm nhiều
ở các nƣớc đang phát triển, hoặc chỉ quan tâm ở mức độ chung cho các doanh nghiệp,
chƣa có nhiều nghiên cứu riêng cho từng ngành công nghiệp cụ thể, đặc biệt là các
công ty ngành chế biến thủy sản.
Việt Nam có nhiều thế mạnh nổi trội để phát triển ngành chế biến thủy sản. Đây
là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của cả nƣớc. Theo số liệu báo cáo của
Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản (VASEP), năm 2015, xuất khẩu thủy sản
của cả nƣớc ƣớc đạt 6,7 tỷ USD, đóng góp khoảng 5% GDP cho nền kinh tế. Trƣớc cơ
hội và những thách thức lớn nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp cần chú trọng đến công
tác quản trị tiền mặt, một trong những huyết mạch của doanh nghiệp. Do đó, vấn đề
đặt ra hiện nay cho các doanh nghiệp ngành chế biến thủy sản Việt Nam là quản trị
tiền mặt nhƣ thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, góp phần gia
tăng giá trị doanh nghiệp. Để giải quyết vấn đề nêu trên, các doanh nghiệp ngàn chế
biến thủy sản Việt Nam cần phải biết ảnh hƣởng của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp nhƣ thế nào. Vì lý do này, tác giả đã lựa chọn đề

1


tài “Tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty chế
biến thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam ” để làm luận văn thạc sỹ.
1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Vận dụng lý thuyết đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng và lý thuyết dòng tiền
tự do trong quản trị tiền mặt để xây dựng và kiểm định mô hình động cơ nắm giữ tiền
mặt và ảnh hƣởng của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty
ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam. Từ các kết
quả này, tác giả đề xuất các hàm ý chính sách quản trị tiền mặt nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động cho công ty trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu tổng quát nêu trên, các mục tiêu cụ thể
bao gồm:
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng việc nắm giữ tiền mặt và hiệu quả hoạt động
của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt
nam trong thời gian qua;
Mục tiêu 2: Xây dựng và kiểm định mô hình động cơ nắm giữ tiền mặt và ảnh
hƣởng của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành chế
biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam;
Mục tiêu 3: Đề xuất các hàm ý chính sách quản trị tiền mặt nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng
khoán Việt nam trong thời gian tới.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đáp ứng các mục tiêu cụ thể đặt ra nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu cần giải

quyết bao gồm:
Câu hỏi 1: Thực trạng việc nắm giữ tiền mặt và hiệu quả hoạt động của các
công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam trong
thời gian qua nhƣ thế nào?
Câu hỏi 2: Việc nắm giữ tiền mặt chịu sự tác động của các nhân tố nào? Ảnh
hƣởng của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành chế biến
thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam nhƣ thế nào?
2


Câu hỏi 3: Chính sách quản trị tiền mặt nào có thể góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng
khoán Việt nam trong thời gian tới ?
1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hƣởng đến động cơ

nắm giữ tiền mặt và tác động của quyết định nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt động của
các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam.
+ Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu sử dụng số liệu dựa trên các
báo cáo tài chính của 19 công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt nam giai đoạn 2008 –2015.
1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

1.4.1. Cơ sở và mô hình lý thuyết
Đề tại vận dụng lý thuyết đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng và lý thuyết
dòng tiền tự do và các bằng chứng thực nghiệm trƣớc đây. Mô hình và các giả thuyết

đƣợc đề xuất cụ thể trong chƣơng 3.
1.4.2. Nguồn số liệu và phƣơng pháp thu thập số liệu
Dữ liệu phục vụ cho mô hình nghiên cứu này đƣợc tác giả thu thập tại trang
Web của sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh () và Hà
Nội (). Dữ liệu thu thập là dữ liệu thứ cấp, đó là báo cáo tài chính
(bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ) của 19
công ty chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam giai đoạn
2009 –2015.
1.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã vận dụng tổng hợp các phƣơng
pháp nghiên cứu sau đây :
- Để xây dựng mô hình lý thuyết nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến việc
nắm giữ tiền và tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các
công ty ngành chế biến thủy sản, luận văn áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử
bằng cách dựa trên lý thuyết đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng, lý thuyết dòng tiền
tự do và các bằng chứng thực nghiệm trƣớc đây. Trên cơ sở đó, đề xuất mô hình
nghiên cứu cho trƣờng hợp các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt nam.
3


- Để phân tích thực trạng việc nắm giữ tiền mặt và hiệu quả hoạt động của các
công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam, luận
văn sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích và so sánh số liệu định lƣợng.
- Để phân tích các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền và ảnh hƣởng của
việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy sản
niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam, luận văn sử dụng phƣơng pháp phân
tích hồi quy dữ liệu bảng (Pooled OLS, FEM và REM) bằng phần mềm STATA.
1.5.


Ý nghĩa của đề tài
Về mặt lý thuyết: Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết quản trị tiền

mặt, các nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố tác động đến tiền mặt nắm giữ và ảnh
hƣởng của quyết định nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ứng
dụng các kết quả này để xây dựng mô hình lý thuyết động cơ nắm giữ tiền mặt và ảnh
hƣởng của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành chế
biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam.
Về mặt thực tiễn: Giúp cho các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên
thị trƣờng chứng khoán Việt nam nhìn nhận đầy đủ hơn về động cơ nắm giữ tiền mặt
và ảnh hƣởng của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động. Trên cở sở đó đã đề
xuất các hàm ý chính sách quản trị tiền mặt thiết thực giúp cho các công ty ngành chế
biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.
1.6.

Kết cấu đề tài
Ngoài phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu gồm

5 chƣơng:
Chƣơng 1. Giới thiệu: Mục tiêu của chƣơng này nhằm giới thiệu sự cần thiết
của đề tài, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu,
phƣơng pháp nghiên cứu, kết cấu của đề tài và ý nghĩa của đề tài.
Chƣơng 2. Tổng quan lý thuyết và kết quả nghiên cứu thực nghiệm trƣớc
đây: Trong chƣơng này, tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết, những nghiên cứu thực
nghiệm trên thế giới và Việt nam về các nhân tố tác động đến tiền mặt nắm giữ và ảnh
hƣởng của quyết định nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
4



Chƣơng 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: Nội dung chính của chƣơng này tác giả
sẽ trình bày mô hình nghiên cứu, đo lƣờng các biến trong mô hình, các giả thuyết để
kiểm định và cách thức thu thập nguồn dữ liệu để thực hiện nghiên cứu. Trong chƣơng
này tác giả cũng trình bày các phƣơng pháp ƣớc lƣợng hồi quy dữ liệu bảng và các
phƣơng pháp kiểm định các khuyết tật của mô hình.
Chƣơng 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Trong chƣơng này, tác giả trình
bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hƣởng của việc nắm giữ tiền đến hiệu quả
hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng
khoán Việt nam. Đồng thời thảo luận các kết quả thực nghiệm và so sánh với các kết
quả của các tác giả trƣớc đây.
Chƣơng 5. Đề xuất giải pháp quản trị tiền mặt cho các công ty ngành chế
biến thủy sản việt nam. Dựa trên kết quả nghiên cứu của chƣơng 4, trong chƣơng
này, tác giả đề xuất chính sách quản trị tiền mặt nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động của các công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng
khoán Việt nam trong thời gian tới.

5


CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN Ý THUYẾT VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY
2.1.

Tổng quan lý thuyết về nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp

2.1.1. Động cơ nắm dữ tiền mặt của doanh nghiệp
Lƣợng tiền mặt doanh nghiệp nắm giữ đƣợc hiểu là tiền mặt và các khoản
tƣơng đƣơng tiền nhƣ tiền gửi ngân hàng, các loại chứng khoán ngắn hạn có khả năng
quy đổi nhanh thành tiền (Bates, Kahle, & Stulz, 2009; Ferreira & Vilela, 2004).Việc
nắm giữ tiền mặt có những thuận lợi nhất định. Theo Chen và Chuang (2009), các

công ty có xu hƣớng nẵm giữ nhiều tiền mắt nhằm giảm chi phí giao dịch và ngăn
chặn các tổn thất cho việc đầu tƣ kém do thiếu nguồn quỹ để thực hiện. Mỗi doanh
nghiệp có những lý do khác nhau để nắm giữ tiền mặt, theo các nghiên cứu trƣớc đây
có những động cơ chính để doanh nghiệp nắm giữ tiền mắt nhƣ sau:
- Động cơ giao dịch: Tiền mặt là phƣơng tiện trao đổi nên các doanh nghiệp
cần có tiền mặt để tiến hành các giao dịch hằng ngày, Doanh nghiệp cần tiền mặt chi
trả cho các hoạt động kinh doanh của mình (Opler và các cộng sự, 1999; Damodaran,
2008; Bates và các cộng sự, 2009; Custodio, Ferreira, và Raposo, 2005). Tuy nhiên,
nhu cầu về tiền mặt tại các doanh nghiệp không giống nhau. Các doang nghiệp trong
ngành sản xuất phần mềm và dịch vụ, giải trí và truyền thông thƣờng không đòi hỏi về
việc nắm lƣợng tiền mặt nhiều nhƣ các doanh nghiệp hoạt đông trong lĩnh vực công
nghiệp nặng, sản xuất đòi hỏi phải đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị, dây chuyền,
nhà xƣởng và nguyên vật liệu sản xuất (Custodio, Ferreira, và Raposo, 2005).
- Động cơ phòng ngừa: Tiền để sử dụng các giao dịch hàng ngày, các doanh
nghiệp cần giữ trữ tiền mặt cho các nhu cầu chi tiêu bất ngờ. Theo Ferreira, Vilela và
Raposo (2004) thì doanh nghiệp nắm giữ tiền mặt để tài trợ cho các hoạt động tài
chính hay đầu tƣ khi các nguồn lực tài chính không có sẵn hoặc chi phí rất cao. Mỗi
doanh nghiệp sẽ có nhu cầu nắm giữ tiền mặt cho mục tiêu dự phòng khác nhau tùy
theo từng tình huống khác nhau. Trong nền kinh tế không ôn định, các doanh nghiệp
cần nắm giữ nhiều tiền mặt hơn để đảm bảo đủ khả năng chi trả khi cần thiết. Theo
nghiên cứu của Damodaran (2008) thì các doanh nghiệp trong nền kinh tế có nhiều cú
sốc thì có xu hƣớng nắm giữ nhiều tiền mặt. Chi phí của việc nắm giữ tiền mặt chủ yếu
6


là chi phí cơ hội của vốn đƣợc đầu tƣ vào các loại tài sản có tính thanh khoản cao
(Custodio, Ferreira, Raposp, 2005).
- Động cơ tín hiệu: Sự bất cân xứng giữa thông tin giữa nhà quản lý và các cổ
đông nên nhà quản lý sẽ phát tín hiệu về triển vọng của công ty đối với nhà đầu tƣ
thông qua chính sách chi trả cổ tức của họ. Các nhà quản lý có xu hƣớng thực hiện

động tác giả chi trả các khoản lãi vay, do đó sẽ giữ lại tiền mặt trong bối cảnh triển
vọng của công ty nhằm để phát tín hiệu tốt nhất lừa nhà đầu tƣ. Theo Harford và cộng
sự (2008) thì việc chi trả cổ tức có tín hiệu tích cực hơn là việc doanh nghiệp mua cổ
phiếu quỹ bằng tiền mặt bởi lẽ chi trả cổ tức phát một tín hiệu của sự cam kết rằng cổ
tức sẽ có thể đƣợc trả nhiều hơn trong tƣơng lai, trong khi đó, mua lại cổ phiếu quỹ
đƣợc xem là sự kiện của năm nay, không đƣợc tiếp diễn trong năm tới.
- Đông cơ đại diện: Các nhà quản lý có thể quyết định công ty sẽ giữ lại tiền
mặt hay chi trả cổ tức cho các cổ đông. Các nhà quản lý muốn giữ tiền mặt hơn là chia
cho các cổ đông (Jensen, 1986). Các nhà quản lý có thể gia tăng các khoản quỹ để nắm
giữ tiền mặt. Một số nghiên cứu thực nghiệm đã kiểm chứng rằng các doanh nghiệp
nắm giữ nhiều tiền mặt thì có xu hƣớng tiêu nhiều tiền để tiến hành nhiều phi vụ thâu
tóm các công ty khác (Harford, 1999). Hơn thế nữa, nghiên cứu của Blanchard và cộng
sự (1994) đã tìm thấy các dẫn chứng cho thấy các doanh nghiệp trong một thời gian
không chi trả cổ tức cho cổ đông, nếu họ không đầu tƣ vào các phi vụ thâu tóm thì
cũng đầu tƣ tiền mặt dàn trải vào nhiều hoạt đông khác, thậm chí bất kể tỷ suất sinh lời
của các khoản đầu tƣ này. Các cổ đông cũng có thể gây sức ép đối với nhà quản lý để
tránh việc đầu tƣ tiền mặt dàn trải và không hiệu quả bắng cách yêu cầu họ thanh toán
các nghĩa vụ trả nợ, chi phí lãi vay hay các khoản nợ lớn thay vì sử dụng tiền mặt để
mua cổ phiếu quỹ (Jensen, 1986).
2.1.2.

ý thuyết dòng tiền tự do
Lý thuyết Dòng tiền mặt tự do cho rằng các nhà quản lý nắm giữ tiền mặt để

phục vụ cho lợi ích của họ, do đó gia tăng mâu thuẫn giữa nhà đầu tƣ và ngƣời quàn lý
công ty (Jensen, 1986; Harford, 1999). Lý thuyết Dòng tiền mặt tự do còn nêu bật lên
chi phí đại diện trong nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp. Những công ty với cơ hội
tăng trƣởng cao thì có chi phí đại diện cao, do đó, để chủ động trong nguồn vốn, họ sẽ
có khuynh hƣớng giữ trữ thêm tiền mặt. Nếu có xung đột trong ban quản trị và cổ
7



đông, ban quản trị có khuynh hƣớng giữ trữ càng nhiều tiền mặt nếu có thể để theo
đuổi mục tiêu của họ. Tiền mặt có thể đƣợc chi trả cho lợi nhuận, nhƣng cũng có thể
cho những dự án mà nhà đầu tƣ không sẵn sàng huy động vốn nữa. Hơn nữa, ban quản
trị cũng có thể nắm giữ tiền mặt bởi vì không thích rủi ro.
Những nhà quản trị tƣ lợi có khuynh hƣớng nắm giữ nhiều tiền mặt hơn vì họ
có thể tránh quy luật thị trƣờng và giảm khả năng xẩy ra mất việc. Tuy nhiên những lý
thuyết của Jensen (1986) và các bằng chứng thực nghiệm thể hiện tác động phi tuyến
giữa nắm giữ tiền mặt với gia tăng sở hữu của ban quản trị.
Nghiên cứu của Dittmar, Mahrt-Smith và Servae (2003) với các doanh nghiệp
trên 45 nƣớc mà có sự bảo hộ quyền lợi của cổ đông thấp có xu hƣớng nắm giữ nhiều
tiền mắt hơn. Nghiên cứu của họ cũng phát hiện ra rằng tại các quốc gia nào, vẫn đề
chi phí đại diện càng lớn thì các doanh nghiệp lại càng có xu hƣớng nắm giữ nhiều tiền
mắt hơn.
2.1.3.

ý thuyết trật tự phân hạng
Lý thuyết trật tự phân hạng của Myers và Majluf (1984) cho rằng các nhà quản

lý có thể quyết định thứ tự tài trợ vốn sao cho giảm tối thiểu chi phí bất cân xứng
thông tin và các chi phí tài chính khác. Lý thuyết này có hàm ý rằng các doanh nghiệp
thích tài trợ nội bộ hơn. Các giám đốc điều chỉnh tỷ lệ chi trả cổ tức để tránh việc bán
cổ phần thƣờng ra bên ngoài nhằm tránh các thay đổi lớn trong số lƣợng cổ phần. Nếu
có tài trợ từ bên ngoài, Myers cho rằng các chứng khoán an toàn nhất nên đƣợc phát
hành trƣớc. Cụ thể nợ thƣờng là chứng khoán đầu tiên đƣợc phát hành và vốn cổ phần
bán ra bên ngoài là giải pháp cuối cùng. Tuy nhiên Myers và Majluf (1984) cũng cho
rằng sẽ không có một mức độ nắm giữ tiền mặt nào tối ƣu, nhƣng việc nắm giữ tiền
mặt nên đóng vai trò là vật đệm giữa việc giữ lại lợi nhuận và các nhu cầu đầu tƣ.
2.1.4. Lý thuyết đánh đổi

Doanh nghiệp có thể tài trợ bằng cách vay nợ hay giữ lại tiền mặt, và dù bằng
cách nào thì chúng đều có mặt lợi và chi phí của nó. Với lý thuyết đánh đổi, hay còn
gọi là mô hình chi phí giao dịch của Opler và cộng sự (1999) thì doanh nghiệp có thể
xác định một mức nắm giữ tiền mặt bằng cách cân bằng chi phí biên của việc nắm giữ
tài sản có tính thanh khoản cao và lợi nhuận biên của việc nắm giữ tiền mắt. Lợi nhuận
8


biên của việc nắm giữ tiền mặt sẽ làm giảm khả năng kiệt quệ tài chính, cho phép
doanh nghiệp thực hiện đầu tƣ tối ƣu, tránh các chi phí phát sinh của việc tài trợ từ bên
ngoài hay thanh lý các tài sản của doanh nghiệp. Bởi vì doanh nghiệp hoạt động trong
một thị trƣờng không hoàn hảo (chủ yếu là do bất cân xứng thông tin) nên doanh
nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận thị trƣờng vốn hoặc chịu nhiều chi phí của
việc tài trợ từ bên ngoài. Chi phí biên của việc nẵm giữ tiền mặt là chi phí cơ hội của
việc giữ tiền mặt khi nó mang lại ít lợi ích hơn là thực hiện đầu tƣ trong một điều kiện
rủi ro ngang nhau (Opler và cộng sự, 1999; Ferreira và Vilela, 2004). Doanh nghiệp
cần tiền mặt để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của họ, do đó họ cần nguồn tài trợ bên ngoài
từ thị trƣờng vốn hoặc sẽ thanh lý tài sản. Do thị trƣờng vốn là không hoàn hảo nên chi
phí giao dịch có thể đƣợc tránh bằng các nắm giữ một mức tiền mặt tối ƣu.
2.2.

Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
Nhiều nhà quản trị học cho rằng, hiệu quả hoạt động là một vấn đề phức tạp

liên quan đến các yếu tố trong quá trình hoạt động SXKD. Vì vậy muốn đạt đƣợc hiệu
quả cao phải có sự kết hợp giữa hai yếu tố: chi phí và kết quả.
-

Nếu hiểu hiệu quả theo mục đích, thì hiệu quả hoạt động là hiệu số giữa kết


quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Cách hiểu này đồng nhất với lợi nhuận của doanh
nghiệp. Theo quan điểm này, hiểu quả đƣợc tính toán nhƣ sau:
Lợi nhuận hoạt động = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
-

Nếu đứng trên góc độ từng yếu tố để xem xét, thì hiệu quả thể hiện trình độ

và khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh. Theo quan điểm
này, hiệu quả đƣợc tính toán nhƣ sau:

Với khái niệm này, hiệu quả hoạt động doanh nghiệp đƣợc phản ánh qua các chỉ
tiêu sau đây:
+ Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này cho biết một
đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào đầu tƣ thì sau quá trình hoạt động SXKD, chủ sở hữu sẽ
thu lại đƣợc nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn chủ
sở hữu càng cao. Chỉ tiêu đã đƣợc đo lƣờng nhƣ sau:
9


+ Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA): Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản
bỏ vào đầu tƣ thì sau quá trình hoạt động SXKD sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
càng cao và đƣợc tính nhƣ sau:

2.3.

Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan
Trong những năm qua, trên quốc tế đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm về

động cơ thúc đẩy việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng đã có một số

ít nghiên cứu mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động và lƣợng tiền mặt nắm giữ của
doanh nghiệp. Chẳng hạn:
+ Một số nghiên cứu thực nghiệm về động cơ thúc đẩy việc nắm giữ tiền
của doanh nghiệp
Nghiên cứu “C c yếu tố và ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền mặt” đƣợc thực
hiện bởi Opler, Pinkowitz, Stulz, and Williamson (1999). Nhóm tác giả sử dụng mẫu
gồm các công ty đƣợc niêm yết ở Mỹ giai đoạn từ 1971–1994. Kết quả nghiên cứu chỉ
ra rằng các công ty có cơ hội tăng trƣởng mạnh và có dòng tiền biến động hơn có xu
hƣớng nắm giữ tỷ lệ tiền trên tổng tài sản cao hơn. Các công ty có khả năng tiếp cận
với các thị trƣờng vốn mạnh hơn có xu hƣớng nắm giữ tỷ lệ tiền trên tổng tài sản thấp
hơn. Cũng tại Mỹ, Faulkender (2002) nghiên cứu “ ắm giữ tiền giữa các doanh
nghiệp nhỏ” đƣợc thực hiện bởi ở Mỹ. Kết quả nghiên cứu phát hiện ra rằng các doanh
nghiệp nhỏ tại Mỹ có chi phí đầu tƣ cho nghiên cứu và phát triển cao hơn, đòn bẩy cao
hơn, thời gian hoạt động lâu hơn, quy mô lớn hơn có xu hƣớng nắm giữ nhiều tiền
hơn. Ferreira and Vilela (2004) đã nghiên cứu “ ại sao các doanh nghiệp lại nắm giữ
tiền: Bằng chứng từ c c nước EMU”. Nhóm tác giả sử dụng một mẫu gồm các công ty
thƣơng mại đƣợc niêm yết từ các nƣớc EMU từ 1987 đến 2000, bao gồm các nƣớc:
Đức, Pháp, Hà Lan, Ý, Tây Ban Nha, Phần Lan, Bỉ, Áo, Ireland, Luxembourg, Hy Lạp
và Bồ Đào Nha. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cơ hội đầu tƣ và dòng tiền có ảnh
10


hƣởng tích cực (+) đến việc nắm giữ tiền. Trong khi đó, tính thanh khoản , đòn bẩy và
quy mô có ảnh hƣởng tiêu cực (–) đến nắm giữ tiền của doanh nghiệp.
Ozkan and Ozkan (2004) đã nghiên cứu “ ắm giữ tiền của doanh nghiệp: Một
nghiên cứu thực nghiệm từ các doanh nghiệp Anh”. Sử dụng một mẫu các doanh
nghiệp thƣơng mại đƣợc niêm yết ở Anh trong giai đoạn 1984 – 1999, kết quả nghiên
cứu cho thấy cấu trúc quyền sở hữu của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
việc xác định mức nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp Anh. Kết quả cũng cung
cấp bằng chứng cho thấy dòng tiền và cơ hội tăng trƣởng của doanh nghiệp tác động

tích cực lên việc nắm giữ tiền, tài sản ngắn hạn và cấu trúc vốn tác động tiêu cực lên
quyết định nắm giữ tiền của doanh nghiệp.
Nghiên cứu “ ắm giữ tiền và thành quả doanh nghiệp: Bằng chứng từ các
doanh nghiệp Nhật” đƣợc thực hiện bởi Shinada (2012). Kết quả nghiên cứu đã phát
hiện các doanh nghiệp Nhật tăng tích lũy tiền khi sự biến động của dòng tiền tăng lên
từ những năm 1990, đặc biệt là trong những năm 2000, do sự sẵn có liên tục của nguồn
vốn chi phí thấp đã làm cho các doanh nghiệp dễ dàng tích lũy tiền hơn.
+ Một số nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hƣởng của việc nắm giữ tiền lên
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Nghiên cứu “Dự trữ tiền mặt và việc mua lại” đƣợc thực hiện bởi Harford
(1999) trên một mẫu gồm các công ty từ 19 nhóm ngành công nghiệp tại Mỹ giai đoạn
1950 – 1994. Kết quả nghiên cứu cho thấy doanh nghiệp có nhiều tiền mặt thông
thƣờng sẽ thực hiện việc mua lại nhiều hơn. Tuy nhiên, hoạt động mua lại của những
doanh nghiệp này lại có xu hƣớng làm giảm giá trị của doanh nghiệp. Điều này hàm ý
rằng, dự trữ tiền mặt nhiều sẽ làm giảm giá trị doanh nghiệp. Mặt khác, Martínez-Sola,
García-Teruel, and Martínez-Solano (2013) đã sử dụng dữ liệu bảng không cân bao
gồm 472 công ty của ngành công nghiệp Mỹ giai đoạn 2001 – 2007 và phát hiện mối
quan hệ phi tuyến giữa lƣợng tiền mặt nắm giữ và giá trị doanh nghiệp. Trên cơ sở cân
bằng giữa chi phí và lợi ích của việc nắm giữ tiền mặt, nhóm tác giả đã xác định đƣợc
lƣợng tiền mặt tối ƣu doanh nghiệp nên nắm giữ.
Saddour (2006) đã phát hiện mối quan hệ đồng biến giữa giá trị doanh nghiệp
và tiền mặt nắm giữ khi thực hiện nghiên cứu trên mẫu quan sát của thị trƣờng chứng
11


khoán Pháp giai đoạn 1998 – 2002. Nghiên cứu “ ắm giữ tiền mặt và thành quả
doanh nghiệp: Bằng chứng từ Nhật” đƣợc thực hiện bởi Shinada (2012) trong giai
đoạn khủng hoảng tài chính 1980 – 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy dƣới sự suy
thoái đột ngột của nền kinh tế, việc quản trị tiền bảo thủ làm tăng giá trị thị trƣờng của
doanh nghiệp, nhƣng trong dài hạn, với các hạn chế tài chính nhỏ hơn và các cơ hội

đầu tƣ lớn nó sẽ làm suy yếu khả năng sinh lợi trên tài sản của doanh nghiệp.
Tại Việt nam, vấn đề nghiên cứu mối quan hệ giữa tiền mặt nắm giữ và hiệu
quả hoạt động cũng đã đƣợc một số ít tác giả thực hiện. Chẳng hạn, Vũ Thị Hải (2013)
nghiên cứu ảnh hƣởng của việc nắm giữ tiền mặt lên hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp Việt Nam. Bằng cách sử dụng một mẫu gồm 118 doanh nghiệp niêm yết trên
Sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ 2006 – 2012, tác giả
đã phát hiện nắm giữ tiền thực sự có tác động tích cực lên khả năng sinh lợi trên tài
sản của doanh nghiệp (ROA). Hà Thị Thanh Xuân (2014) đã nghiên cứu sự ảnh hƣởng
của việc nắm giữ tiền mặt lên hiệu quả hoạt động và giá trị của các doanh nghiệp niêm
yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009 – 2012. Kết
quả nghiên cứu cho thấy doanh nghiệp có cơ hội đầu tƣ ở mức trung bình, càng giữ
nhiều tiền mặt, càng gia tăng hiệu quả hoạt động. Gần đây, Nguyễn Thị Liên Hoa và
cộng sự (2015) đã kiểm định mối quan hệ phi tuyến giữa giá trị doanh nghiệp và tỷ lệ
tiền mặt nắm giữ với dữ liệu gồm 2.572 quan sát của các công ty niêm yết trên sàn
chứng khoán Việt nam giai đoạn 2008 – 2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại
mối quan hệ hình “U ngƣợc” giữa hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và tỷ lệ tiền
mặt trên tổng tài sản tại các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, khác với các nghiên
cứu trƣớc đây, nghiên cứu này cho thấy tồn tại mối quan hệ hình chữ N giữa giá trị
doanh nghiệp và tỷ lệ tiền mặt nắm giữ.
Qua việc tìm hiểu các công trình nghiên cứu có liên quan cho thấy tính đến nay
có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hƣởng đến việc nắm giữ tiền
của doanh nghiệp, các nghiên cứu đƣợc thực hiện ở nhiều nƣớc và có thời gian nghiên
cứu khác nhau. Hầu hết các bài nghiên cứu đều cho thấy việc nắm giữ tiền chịu ảnh
hƣởng rất nhiều bởi các đặc điểm của doanh nghiệp nhƣ: đòn bẩy, dòng tiền, độ biến
động của dòng tiền, khả năng tiếp cận thị trƣờng vốn, cơ hội đầu tƣ …Bên cạnh đó,
các nghiên cứu đều khẳng định tồn tại ảnh hƣởng của việc nắm giữ tiền đến hiệu
12


quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có nghiên cứu nào về

chủ đề này đối với công ty ngành chế biến thủy sản niêm yết trên thị trƣờng chứng
khoán Việt nam. Do đó, nghiên cứu của tác giả có điểm khác biệt về đối tƣợng khảo
sát và thời gian nghiên cứu.
TÓM ƢỢC CHƢƠNG 2
Trong chƣơng này, luận văn đã trình bày tổng quan những vấn đề về lý thuyết
nắm giữ tiền mặt, hiệu quả hoạt động doanh nghiệp và những nghiên cứu thực nghiệm
trên thế giới và Việt nam về các nhân tố tác động đến tiền mặt nắm giữ và ảnh hƣởng
của quyết định nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở này
luận văn xây dựng mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, cũng nhƣ đo lƣờng các biến
trong chƣơng 3.

13


×