Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

NỘI DUNG SỬA ĐỔI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON TỪ 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.28 KB, 25 trang )

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC MẦM NON CŨ

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC MẦM NON ĐÃ SỬA ĐỔI

NHÀ TRẺ
- “ Thích nghe hát, hát và vận động theo
nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình…….

1. Trẻ 3-12 tháng tuổi
Trẻ 3-6 tháng tuổi
- Bú mẹ
- Ngủ: 3 giấc( từ 90 đến 120 phút/giấc)
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 3-6 THÁNG TUỔI

Thời gian
30 phút
90 phút
30 phút
60 phút
120 phút
30 phút
60 phút
90 phút
30 phút
60 phút

Hoạt động
Đón trẻ
Ngủ


Bú mẹ
Chơi – tập
Ngủ
Bú mẹ
Chơi – tập
Ngủ
Bú mẹ
Trả trẻ

- Trẻ 6- 12 tháng tuổi.
- Bú mẹ và ăn bổ sung 2-3 bữa.
- Ngủ: 2-3 giấc( từ 90 đến 120 phút/
giấc)
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 612 THÁNG TUỔI
Thời gian
Hoạt động
60 phút
Đón trẻ
90 phút
Ngủ

- Sửa đổi, bổ xung gạch đầu dòng thứ tư
tiểu mục IV mục A như sau:
“ Thích nghe hát, hát và vận động theo
nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích
nghe đọc thơ, kể chuyện...
- Sửa đổi, bổ xung khoản 1, khoản 2 và
khoản 3 tiểu mục II mục B:
1. Trẻ 3-12 tháng tuổi
Trẻ 3-6 tháng tuổi

- Bú mẹ
- Ngủ: 3 giấc.
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 3-6
THÁNG TUỔI
Thời gian
Hoạt động
20-30 phút
Đón trẻ
80-90 phút
Ngủ
20-30 phút
Bú mẹ
50-60 phút
Chơi – tập
110-120 phút
Ngủ
20-30 phút
Bú mẹ
50-60 phút
Chơi – tập
80-90 phút
Ngủ
20-30 phút
Bú mẹ
50-60 phút
Trả trẻ
- Trẻ 6- 12 tháng tuổi.
- Bú mẹ và ăn bổ sung 2-3 bữa.
- Ngủ: 2-3 giấc
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 612 THÁNG TUỔI

Thời gian
Hoạt động
20-30 phút
Đón trẻ
80-90 phút
Ngủ
50-60 phút
Ăn


60 phút
60 phút
30 phút
120 phút
60 phút
60 phút
60 phút

Ăn
Chơi – tập
Bú mẹ
Ngủ
Ăn
Chơi – tập
Trẻ bé ngủ/ trẻ
lớn chơi/Trả trẻ

2. Trẻ 12-24 tháng tuổi.
Trẻ 12-18 tháng tuổi
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.

- Ngủ: 2 giấc( từ 90 đến 120 phút/giấc)
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 1218 THÁNG
TUỔI
Thời gian
Hoạt động
30 phút
Đón trẻ
60 phút
Chơi – tập
90 phút
Ngủ
60 phút
Ăn chính
60 phút
Chơi – tập
30 phút
Ăn phụ
120 phút
Ngủ
60 phút
Ăn Chính
90 phút
Chơi/Trả trẻ

50-60 phút
20-30 phút
110-120 phút
50-60 phút
50-60 phút
80-90 phút


Chơi – tập
Bú mẹ
Ngủ
Ăn
Chơi – tập
Trẻ bé ngủ/ trẻ
lớn chơi/Trả trẻ

2. Trẻ 12-24 tháng tuổi.
Trẻ 12-18 tháng tuổi
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
- Ngủ: 2 giấc.
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 1218 THÁNG TUỔI
Thời gian
Hoạt động
20-30 phút
Đón trẻ
50-60 phút
Chơi – tập
80-90 phút
Ngủ
50-60 phút
Ăn chính
50-60 phút
Chơi – tập
20-30 phút
Ăn phụ
110-120 phút
Ngủ

50-60 phút
Ăn Chính
80-90 phút
Chơi/Trả trẻ


Trẻ 18-24 tháng tuổi
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
- Ngủ: 1 giấc ngủ trưa( Khoảng 150
phút)
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 1824 THÁNG TUỔI
Thời gian
Hoạt động
60 phút
Đón trẻ
120 phút
Chơi – tập
60 phút
Ăn chính
150 phút
Ngủ
30 phút
Ăn phụ
60 phút
Chơi – tập
60 phút
Ăn Chính
60 phút
Chơi/Trả trẻ
3. Trẻ 24-36 tháng tuổi.

- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
- Ngủ: 1 giấc ngủ trưa( Khoảng 150
phút)
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 2436 THÁNG TUỔI
Thời gian
Hoạt động
60 phút
Đón trẻ
120 phút
Chơi – tập
60 phút
Ăn chính
150 phút
Ngủ
30 phút
Ăn phụ
60 phút
Chơi – tập
60 phút
Ăn Chính
60 phút
Chơi/Trả trẻ

Trẻ 18-24 tháng tuổi
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
- Ngủ: 1 giấc ngủ trưa
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 1824 THÁNG TUỔI
Thời gian
Hoạt động
50-60 phút

Đón trẻ
110-120 phút
Chơi – tập
50-60 phút
Ăn chính
140-150 phút
Ngủ
20-30 phút
Ăn phụ
50-60 phút
Chơi – tập
50-60 phút
Ăn Chính
50-60 phút
Chơi/Trả trẻ
3. Trẻ 24-36 tháng tuổi.
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
- Ngủ: 1 giấc trưa.
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 2436 THÁNG TUỔI
Thời gian
Hoạt động
50-60 phút
Đón trẻ
110-120 phút
Chơi – tập
50-60 phút
Ăn chính
140-150 phút
Ngủ
20-30 phút

Ăn phụ
50-60 phút
Chơi – tập
50-60 phút
Ăn Chính
50-60 phút
Chơi/Trả trẻ


Sửa đổi, bổ xung khoản 1 tiểu mục I
mục C:
“ 1. Tổ chức ăn

1. Tổ chức ăn
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với
độ tuổi
Nhó
m
tuổi

3-6
tháng
( 179
ngày)
6-12
tháng
12-18
tháng
18-24
tháng

24-36
tháng

Chế
độ ăn

Bú mẹ


mẹ+
bột
Ăn
cháo +
bú mẹ
Cơm
nát +
bú mẹ
Cơm
thường

Nhu cầu
khuyến nghị
năng
lượng/ngày/t
rẻ
550 Kcal

Nhu cầu khuyến
nghị năng lượng
tại cơ sở giáo dục

mầm
non/ngày/trẻ(chiế
m 60-70% nhu
cầu cả ngày)
33-388,5 Kcal

710 Kcal

426-497 Kcal

1180 Kcal

708-826 Kcal

- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với
độ tuổi
Nhóm
tuổi

Chế độ
ăn

3-6
tháng
( 179
ngày)
6-12
tháng
12-18
tháng

18-24
tháng
24-36
tháng

Sữa mẹ

Sữa mẹ+
bột
Cháo +
sữa mẹ
Cơm nát
+ sữa mẹ
Cơm
thường

Nhu cầu
khuyến nghị
năng
lượng/ngày/trẻ
500-550 Kcal

Nhu cầu khuyến nghị năng
lượng tại cơ sở giáo dục mầm
non/ngày/trẻ(chiếm 60-70%
cầu cả ngày)
330-350 Kcal

600-700 Kcal


420 Kcal

930-1000 Kcal

600-651 Kcal

- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non:
hai bữa chính và 1 bữa phụ.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30%
Tối thiểu hai bữa chính và 1 bữa phụ.
đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn
+ Năng lượng phân phối cho các bữa
buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30%
ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30%
năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp
đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn
5% đến 10% năng lượng cả ngày
buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30%
+ Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng
năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp
được khuyến nghị theo cơ cấu:
5% đến 10% năng lượng cả ngày
Chất đạm( Protit) cung cấp khoảng 13%
- 20% năng lượng khẩu phần.
+ Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng
Chất béo( Lipit) cung cấp khoảng 30% được khuyến nghị theo cơ cấu:
40% năng lượng khẩu phần.
Chất đạm( Protit) cung cấp khoảng 12% Chất bột( gluxit) cung cấp khoảng 47% -15% năng lượng khẩu phần.
50% năng lượng khẩu phần.

Chất béo( Lipit) cung cấp khoảng 35% - - Nước uống: Khoảng 0,8 – 1,6
40% năng lượng khẩu phần.
lít/trẻ/ngày( kể cả nước trong thức ăn)
Chất bột( gluxit) cung cấp khoảng 45% - Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo
- 53% năng lượng khẩu phần.
tuần, theo mùa.


- Nước uống: Khoảng 0,8 – 1,6
lít/trẻ/ngày( kể cả nước trong thức ăn)
- Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo
tuần, theo mùa.

- Không có.

- Không có

- Vẽ nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh.

- Bổ sung một nội dung gạch đầu dòng
thứ tư, nội dung gạch đầu dòng thứ năm
vào cột 12 -24 tháng tuổi và một nội
dung gạch đầu dòng thứ năm vào cột
24-36 tháng thuộc nội dung” 1. Luyện
tập và phối hợp các giác quan: Thị
giác, thính giác, xúc giác, khứu giác,
vị giác” trong bảng nội dung giáo dục
theo độ tuổi tại điểm b khoản 2 tiểu mục
II mục C .
“12-24 tháng tuổi

- Ngửi mùi của một số hoa, quả quen
thuộc, gần gũi.
- Nếm vị của một số quả, thức ăn.”
“24-36 tháng tuổi
- Nếm vị của một số thức ăn, quả( ngọt mặn – chua).”;
- Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ
hai tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục
C và gạch đầu dòng thứ hai thuộc nội
dung “ 3. Phát triển cảm xúc thẩm
mĩ” trong bảng Nội dung giáo dục theo
độ tuổi tại điểm c khoản 4 tiểu mục II
mục C:
“- Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem
tranh.”;


“- Vẽ các đường nét khác nhau, di màu,
xé, vò, xếp hình.

- Bổ sung từ “nặn” sau cụm từ “ di màu”
tại gạch đầu dòng thứ ba ở cột 24- 36
tháng tuổi thuộc nội dung “3. Pgats triển
cảm xúc thẩm mĩ” trong bảng Nội dung
giáo dục theo dộ tuoir tại điểm c khoản
4 tiểu mục II mục C:
“- Vẽ các đường nét khác nhau, di màu,
nặn, xé, vò, xếp hình.”;

- Bổ sung cụm từ” có tính mở” vào sau
cụm từ” linh hoạt” tại gạch đầu dòng thứ

tư tại điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục
E;
“- Các khu vực hoạt động bố trí phù
“- Các khu vực hoạt động bố trí phù
hợp, linh hoạt, tạo điều kiện dễ dàng cho hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện
trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ
dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng
chơi, tham gia vào các góc chơi, đồng
đồ vật, đồ chơi, tham gia vào các góc
thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo
chơi, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát
viên.”
của giáo viên.”
- Sửa đổi bổ sung mục G:
“G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ.
Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá
Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá
trình thu thập thông tin về trẻ một cách
trình thu thập thông tin về trẻ một cách
có hệ thống và phân tích, đối chiếu với
có hệ thống và phân tích, đối chiếu với
mục tiêu của Chương trình giáo dục
mục tiêu của Chương trình giáo dục
mầm non nhằm theo dõi sự phát triển
mầm non, nhận định về sự phát triển của
của trẻ và nhằm điều chỉnh kế hoạch
trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc,
chăm sóc, giáo dục trẻ .
giáo dục trẻ một cách phù hợp.



I. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY.
1. Mục đích đánh giá’
Đánh giá những diễn biến tâm – sinh lí
của trẻ hằng ngày trong các hoạt động,
nhằm phát hiện những biểu hiện tích cực
hoặc tiêu cực để kịp thời điều chỉnh kế
hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
2. Nội dung đánh giá
- Tình trạng sức khỏe của trẻ.
- Thái độ, trạng thái cảm xúc và hành vi
của trẻ.
- Kiến thức, kĩ năng của trẻ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương
pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát
- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh
- Hàng ngày, giáo viên theo dõi trẻ trong
các hoạt động, ghi lại những tiến bộ rõ
rệt và những điều cần lưu ý vào sổ kế
hoạch giáo dục hoặc nhật kí của lớp để
điều chỉnh kế hoạch và biện pháp giáo
dục

I. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY.
1. Mục đích đánh giá’

Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế
hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
hằng ngày.

2. Nội dung đánh giá
- Tình trạng sức khỏe của trẻ.
- Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi
của trẻ.
- Kiến thức, kĩ năng của trẻ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương
pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát
- Trò chuyện
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
- Trao đổi với cha, mẹ/ người chăm sóc
trẻ.
- Hàng ngày, giáo viên theo dõi và ghi
chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và
những điều cần lưu ý để kịp thời điều
chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục.

II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI
II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI
ĐOẠN
ĐOẠN
1. Mục đích đánh giá
1. Mục đích đánh giá
Xác định mức độ đạt được của trẻ ở
Xác định mức độ đạt được của trẻ ở

các lĩnh vực phát triển theo từng giai
các lĩnh vực phát triển theo từng giai
đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch
đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch
chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp
chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp
theo.
theo.
2. Nội dung đánh giá
2. Nội dung đánh giá


Đánh giá mức độ phát triển của trẻ
Đánh giá mức độ phát triển của trẻ
theo giai đoạn về thể chất, nhận thức, theo giai đoạn về thể chất, nhận thức,
ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và
thẩm mĩ.
thẩm mĩ.
3. Phương pháp đánh giá

3. Phương pháp đánh giá

Sử dụng một hay kết hợp nhiều
Sử dụng một hay kết hợp nhiều
phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.

- Quan sát.


- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.

- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.

- Đánh giá qua bài tập

- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.

- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.

- Sử dụng bài tập tình huống.

- Trao đổi với phụ huynh.
- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ
trong hồ sơ cá nhân trẻ.
trong hồ sơ cá nhân trẻ.
4. Thời điểm và căn cứ đánh giá

4. Thời điểm và căn cứ đánh giá

- Đánh giá cuối độ tuổi (6, 12, 18, 24, 36 - Đánh giá cuối độ tuổi (6, 12, 18, 24, 36
tháng) dựa vào các chỉ số phát triển của tháng) dựa vào kết quả mong đợi.
trẻ.
- Đánh giá mức độ phát triển thể chất
của trẻ cần sử dụng thêm chỉ số về cân
nặng, chiều cao cuối độ tuổi.”


MẪU GIÁO

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC MẦM NON CŨ

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC MẦM NON ĐÃ SỬA ĐỔI
Bổ sung một nội dung sau gạch đầu
dòng thứ nhất tại tiểu mục I mục A như
sau:
“- Có một số tố chất vận động: nhanh
nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.”;

- Không có

Bổ sung cụm từ “có ý thức giữ gìn
và bảo vệ cái đẹp” vào sau cụm từ “Yêu
thích, hào hứng tham gia vào các hoạt
động nghệ thuật” ở gạch đầu dòng thứ
ba tại tiểu mục V mục A như sau:
- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các
hoạt động nghệ thuật.

“- Yêu thích, hào hứng tham gia vào
các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ
gìn và bảo vệ cái đẹp.”;
Sửa đổi, bổ sung thời gian của
hoạt động “ngủ” trong bảng Chế độ sinh
hoạt cho trẻ mẫu giáo tại tiểu mục II mục
B như sau:

Thời gian


Hoạt động

Thời gian

Hoạt động

150 phút

Ngủ

140 -150 phút

Ngủ

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 tiểu mục I
mục C như sau:


“1. Tổ chức ăn
“1. Tổ chức ăn

- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi:
hợp với độ tuổi:
+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1
+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là: 1230 - 1330 Kcal.
trẻ trong một ngày là: 1470 Kcal.

+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại

+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày chiếm
trường của 1 trẻ trong một ngày (chiếm 50 - 55% nhu cầu cả ngày: 665 - 676
50 - 50% nhu cầu cả ngày): 735 - 882 Kcal.
Kcal.
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non:
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Một bữa chính và một bữa phụ.
Tối thiểu một bữa chính và một bữa
phụ.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ
ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 25% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa
35% đến 40% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 10% đến 15% năng
phụ cung cấp từ 10% đến 15% năng lượng cả ngày.
lượng cả ngày.

+ Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng
+ Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 15%
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 12% - 25% năng lượng khẩu phần.
- 15% năng lượng khẩu phần.

Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25% Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 20% - 35% năng lượng khẩu phần.
30% năng lượng khẩu phần.
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 45%
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 55% - 52% năng lượng khẩu phần.
- 68% năng lượng khẩu phần.

- Nước uống: khoảng 1,6 - 2,0
- Nước uống: khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).



lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo
tuần, theo mùa .

- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo
tuần, theo mùa.

Bổ sung một nội dung sau gạch đầu
dòng thứ hai ở cột 5 - 6 tuổi nội dung
“1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và
đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội
dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2
tiểu mục II mục C như sau:
“- Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng
các cách khác nhau và đếm.”;

- Không có

Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ
bảy ở cột 3 - 4 tuổi thuộc nội dung “2.
Nói” trong bảng Nội dung giáo dục theo
độ tuổi tại khoản 3 tiểu mục II Mục C như
sau:
- Kể lại truyện đã được nghe có sự
giúp đỡ.

“- Kể lại một vài tình tiết của truyện
đã được nghe.”;

Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ
tư ở cột 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc nội
dung “2. Một số kĩ năng trong hoạt
động âm nhạc (nghe, hát, vận động
theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ,
nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” trong bảng
Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại
khoản 5 tiểu mục II mục C như sau:

“4-5 tuổi
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo

“4-5 tuổi


nhịp, tiết tấu chậm.”
“5-6 tuổi
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo
nhịp, tiết tấu(nhanh, chậm,phối hợp).

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo
phách, nhịp, tiết tấu.”
“5-6 tuổi
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo
phách, nhịp, tiết tấu.”;
Bổ sung từ “được” vào sau cụm
từ “Sử dụng” ở cột 4 -5 tuổi và 5 - 6 tuổi
thuộc Kết quả mong đợi “3. So sánh hai
đối tượng” trong bảng tại điểm b tiểu
mục II mục D như sau:


4 – 5 tuổi

4 – 5 tuổi

Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài,
Sử dụng dụng cụ để đo độ dài, dung dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả
tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và đo và so sánh.”
so sánh.”
5-6 tuổi
5-6 tuổi
Sử dụng được một số dụng cụ để đo,
Sử dụng một số dụng cụ để đo, đong đong và so sánh, nói kết quả.”;
và so sánh, nói kết quả.”;
Sửa đổi, bổ sung nội dung 1.2 ở
cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi
thuộc Kết quả mong đợi “1. Cảm nhận
và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của
thiên nhiên, cuộc sống và các tác
phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)”
trong bảng tại tiểu mục V mục D như
sau:
3-4 tuổi

3-4 tuổi
1.2. Chú ý nghe, thích được hát


1.2. Chú ý nghe, tỏ ra thích được theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài
hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng

bài hát, bản nhạc;
dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu
chuyện.”;
4-5 tuổi
1.2. Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ
tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản
1.2. Chú ý nghe, tỏ ra thích thú
nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao,
(hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài
ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu
hát, bản nhạc;
chuyện.”
4-5 tuổi

5-6 tuổi
5-6 tuổi

1.2.Chăm chú lắng nghe và hưởng
1.2. Chăm chú lắng nghe và ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc
hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp)
nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc
phù hợp) theo bài hát, bản nhạc
thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích
nghe và kể câu chuyện.”;

Bổ sung cụm từ “nội dung” vào
sau cụm từ “phù hợp với” thuộc gạch
đầu dòng thứ nhất tại điểm a khoản 1
tiểu mục IV mục E như sau:
- Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mĩ,

thân thiện và phù hợp với chủ đề giáo
dục.
G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ

“- Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm
mĩ, thân thiện và phù hợp với nội dung,
chủ đề giáo dục.”;
Sửa đổi, bổ sung mục G như sau:“G ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA


Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá
trình thu thập thông tin về trẻ một cách có
hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục
tiêu của Chương trình giáo dục mầm non
nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ và điều
chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ.

I. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Mục đích đánh giá
Đánh giá những diễn biến tâm sinh lí của trẻ hằng ngày trong các hoạt
động, nhằm phát hiện những biểu hiện
tích cực hoặc tiêu cực để kịp thời điều
chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ.
2. Nội dung đánh giá
 Tình trạng sức khoẻ của trẻ.
 Thái độ, trạng thái cảm xúc và hành
vi của trẻ.
 Kiến thức và kỹ năng của trẻ.


3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều
phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
 Quan sát.
 Trò chuyện với trẻ.
 Sử dụng tình huống.
 Đánh giá qua bài tập.
 Phân tích sản phẩm hoạt động của
trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh.

TRẺ
Đánh giá sự phát triển của trẻ là
quá trình thu thập thông tin về trẻ một
cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu
với mục tiêu của Chương trình giáo dục
mầm non, nhận định mức độ phát triển
của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm
sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp.
I - ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Mục đích đánh giá
Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế
hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
hằng ngày.

2. Nội dung đánh giá
- Tình trạng sức khoẻ của trẻ.
- Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi
của trẻ.

- Kiến thức, kĩ năng của trẻ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều
phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
- Sử dụng tình huống.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.


Hằng ngày, giáo viên theo dõi trẻ
trong các hoạt động, ghi lại những tiến
bộ rõ rệt và những điều cần lưu ý vào sổ
kế hoạch giáo dục hoặc nhật ký của lớp
để điều chỉnh kế hoạch và biện pháp
giáo dục.
II. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI CHỦ
ĐỀ VÀ THEO GIAI ĐOẠN
1. Mục đích đánh giá
Xác định mức độ đạt được của trẻ
ở các lĩnh vực phát triển cuối chủ đề và
theo giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh
kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho chủ đề
và giai đoạn tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ phát triển của trẻ
về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm - xã hội và thẩm mĩ cuối chủ đề và
giai đoạn.
3. Phương pháp đánh giá

Sử dụng một hay kết hợp nhiều
phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện với trẻ.
- Sử dụng tình huống.
- Đánh giá qua bài tập.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của
trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh.

- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi
chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và
những điều cần lưu ý để kịp thời điều
chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho
phù hợp.
II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI
ĐOẠN
1. Mục đích đánh giá
Xác định mức độ đạt được của trẻ ở
các lĩnh vực phát triển theo giai đoạn
(cuối chủ đề/tháng, cuối mỗi độ tuổi)
trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm
sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ phát triển của trẻ
về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm và kĩ năng xã hội, thẩm mĩ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều

phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện với trẻ.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
- Sử dụng tình huống hoặc bài tập/trắc
nghiệm.
- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc


Kết quả đánh giá được giáo viên ghi
lại trong hồ sơ cá nhân trẻ.
4. Thời điểm và căn cứ đánh giá
- Đánh giá cuối chủ đề dựa vào mục
tiêu của chủ đề.
- Đánh giá cuối độ tuổi (cuối 3, 4, 5
tuổi) dựa vào các chỉ số phát triển của
trẻ

trẻ.
Kết quả đánh giá được giáo viên lưu
giữ trong hồ sơ cá nhân của trẻ.
4. Thời điểm và căn cứ đánh giá
- Đánh giá cuối giai đoạn dựa vào mục
tiêu giáo dục chủ đề/tháng, kết quả
mong đợi cuối độ tuổi.
- Đánh giá mức độ phát triển thể thất
cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng,
chiều cao cuối độ tuổi.”
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung
Phần bốn, Hướng dẫn thực hiện chương

trình như sau:

1. Căn cứ vào Chương trình Giáo dục
mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành, các Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng
kế hoạch năm học và tổ chức thực hiện
chương trình phù hợp địa phương.

“1. Căn cứ vào Chương trình Giáo dục
mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành, các Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng
kế hoạch năm học, tổ chức thực hiện;
phát triển chương trình giáo dục mầm
non phù hợp với văn hóa, điều kiện của
địa phương, của nhà trường, khả năng
và nhu cầu của trẻ.”;
Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

5. Giáo viên phát hiện và tạo điều kiện
phát triển năng khiếu của trẻ; quan tâm
đến việc can thiệp sớm và giáo dục hòa
nhập trẻ khuyết tật.

“5. Phát hiện và tạo điều kiện phát triển
năng khiếu của trẻ; phát hiện sớm trẻ có
khó khăn trong phát triển, can thiệp sớm

và giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.”


Bãi bỏ và thay đổi từ ngữ
Nhà trẻ
Nội dung cũ

Nội dung
sửa đổi
Chế độ sinh Chế độ sinh
hoạt là sự
hoạt là sự
phân bổ thời phân bổ thời
gian và các
gian và các
hoạt động
hoạt động
trong ngày
trong ngày
một cách
một cách hợp
hợp lí ở các lí ở các cơ sở
cơ sở giáo
giáo dục
dục mầm
mầm non
non nhằm
nhằm đáp
đáp ứng nhu ứng nhu cầu
cầu về tâm lý về tâm lý và

và sinh lý
sinh lý của
của trẻ, qua
trẻ, qua đó
đó giúp trẻ
giúp trẻ hình
hình thành
thành những
những nền
nền nếp, thói
nếp, thói
quen tốt và
quen tốt và
thích nghi
thích nghi
với cuộc
với cuộc
sống ở nhà
sống ở nhà
trẻ.
trẻ. Thời
gian cho
từng hoạt
động có thể
linh hoạt 5 10 phút
Tập động - Động tác
tác phát triển phát triển các
các nhóm cơ nhóm cơ và
và hô hấp.
hô hấp.


Mẫu giáo
Nội dung cũ

Nội dung sửa đổi

-Tập động tác phát triển các
nhóm cơ và hô hấp.
-Tập luyện các kĩ năng vận
động cơ bản và phát triển các

- Động tác phát triển các nhóm
cơ và hô hấp.
- Các kĩ năng vận động cơ bản
và phát triển các tố chất trong


Tập các vận
động cơ bản
và phát triển
tố chất vận
động
ban
đầu.
Tập các cử
động bàn tay,
ngón tay.

- Các vận tố chất trong vận động.
động cơ bản

- Tập các cử động bàn tay,
và phát triển ngón tay và sử dụng một số đồ
dùng, dụng cụ
tố chất vận
động
ban
đầu.
Các cử động
bàn tay, ngón
tay.

- Tên gọi,
chức
năng
một số bộ
phận cơ thể
của
con
người.
-Tên gọi,
đặc điểm nổi
bật,
công
dụng và cách
sử dụng một
số đồ dùng,
đồ chơi,
phương tiện
giao thông
quen thuộc

với trẻ.
- Tên gọi và
đặc điểm nổi
bật của một
số con vật,
hoa,
quả

- Một số bộ
phận cơ thể
của
con
người.
- Một số đồ
dùng,
đồ
chơi, phương
tiện
giao
thông quen
thuộc với trẻ.
- Một số
con vật, hoa,
quả
quen
thuộc với trẻ.
- Một số màu
cơ bản, kích
thước, hình
dạng.


vận động.
- Các cử động bàn tay, ngón
tay và sử dụng một số đồ
dùng, dụng cụ


quen thuộc
với trẻ.
- Một số màu
cơ bản (đỏ,
vàng, xanh),
kích thước
(to - nhỏ),
hình
dạng
(tròn,
vuông), số
lượng (một nhiều) và vị
trí
trong
không gian
(trên - dưới,
trước - sau)
so với bản
thân trẻ.
- Bản thân

những
người

gần
gũi.
Bãi bỏ cụm
từ “bằng cử
chỉ, lời nói” ở
tên nội dung
2 cột Kết quả
mong
đợi
trong bảng tại
tiểu mục II
mục D Phần


- Thể hiện sự
hiểu biết về
các sự vật,
hiện tượng
gần gũi bằng
cử chỉ, lời
nói

hai, Chương
trình giáo dục
nhà trẻ
- Thể hiện sự
hiểu biết về
các sự vật,
hiện tượng
gần gũi.

3-4
4-5
5-6
tuổi tuổi
tuổi
Nhận Nhận Nhận
biết
biết
biết
1 và
chữ
các
nhiề số, số chữ
u
lượn số, số
g và lượng
số
và số
thứ
thứ
tự
tự
trong trong
phạm phạm
vi 5. vi 10.

 Gộp các nhóm đối tượng và
đếm.
 Tách một nhóm thành hai
nhóm nhỏ bằng các cách khác

nhau.

Bãi bỏ cụm từ “Nhận biết” tại
gạch đầu dòng thứ hai ở cột 3
- 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi
thuộc nội dung “1. Tập hợp,
số lượng, số thứ tự và đếm”
trong bảng của điểm b thuộc
Nội dung giáo dục theo độ tuổi
tại khoản 2 tiểu mục II mục C
Phần ba, Chương trình giáo
dục mẫu giáo.
3-4
4-5
5-6
tuổi
tuổi
tuổi
1 và
Chữ số,
Các
nhiều số
chữ số,
lượng
số
và số
lượng
thứ tự
và số
trong

thứ tự
phạm vi trong
5.
phạm
vi 10.
Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ ba
và gạch đầu dòng thứ tư ở cột
5 - 6 tuổi thuộc nội dung “1.
Tập hợp, số lượng, số thứ tự
và đếm” trong bảng của điểm
b thuộc Nội dung giáo dục
theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu
mục II mục C Phần ba,


Chương trình giáo dục mẫu
giáo.
Bãi bỏ cụm từ “(âm nhạc, tạo
hình)” ở tên nội dung 1 và
cụm từ “(nghe, hát, vận động
theo nhạc)”, “(vẽ, nặn, cắt, xé
dán, xếp hình)” ở tên nội dung
2 trong bảng Nội dung giáo
dục theo độ tuổi tại khoản 5
tiểu mục II mục C Phần ba,
Chương trình giáo dục mẫu
giáo
1. Cảm nhận và thể hiện cảm
xúc trước vẻ đẹp của các sự
vật, hiện tượng trong thiên

nhiên, cuộc sống và nghệ
thuật.

1. Cảm nhận và thể hiện
cảm xúc trước vẻ đẹp của
các sự vật, hiện tượng trong
thiên nhiên, cuộc sống và
nghệ thuật (âm nhạc, tạo
hình).
2. Một số kĩ năng trong hoạt
động âm nhạc (nghe, hát, vận 2. Một số kĩ năng trong hoạt
động theo nhạc) và hoạt động động âm và hoạt động tạo
tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, hình
xếp hình).

Bãi bỏ từ “như:” và các gạch
đầu dòng ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5
tuổi và 5 - 6 tuổi ở nội dung
3.2 thuộc Kết quả mong đợi
“3. Thể hiện hiểu biết về đối
tượng bằng các cách khác
nhau” trong bảng tại điểm a
tiểu mục II mục D Phần ba,
Chương trình giáo dục mẫu
giáo;
3-4
tuổi
3. 2.
Thể


4-5 tuổi

5-6 tuổi

3.2. Thể 3.2. Thể
hiện
hiện hiểu
một số
biết về đối

3-4
tuổi
3. 2.
Thể

4-5
tuổi
3.2.
Thể
hiện

5-6 tuổi
3.2. Thể
hiện hiểu
biết về đối


hiện
một
số

điều
quan
sát
được
qua
các
hoạt
động
chơi,
âm
nhạc,
tạo
hình...
như:

hiểu
biết về
đối
tượng
qua hoạt
động
chơi,
âm nhạc
và tạo
hình...
như

tượng qua
hoạt
động chơi,

âm nhạc
và tạo
hình...
như

hiện
một
số
điều
quan
sát
được
qua
các
hoạt
động
chơi,
âm
nhạc,
tạo
hình...
:

một
số
hiểu
biết
về đối
tượng
qua

hoạt
động
chơi,
âm
nhạc
và tạo
hình...

tượng qua
hoạt
động chơi,
âm nhạc và
tạo hình...

Bãi bỏ cụm từ “(âm nhạc, tạo
hình)” ở tên Kết quả mong đợi
1 và cụm từ “(hát, vận động
theo nhạc)”, “(vẽ, nặn, cắt, xé
dán, xếp hình)” ở tên Kết quả
mong đợi 2 trong bảng tại tiểu
mục V mục D Phần ba,
Chương trình giáo dục mẫu
giáo
1. Cảm nhận và thể hiện
1. Cảm nhận và thể hiện cảm
cảm xúc trước vẻ đẹp của
xúc trước vẻ đẹp của thiên
thiên nhiên, cuộc sống và
nhiên, cuộc sống và các tác
các tác phẩm nghệ thuật (âm phẩm nghệ thuật

nhạc, tạo hình)
2. Một số kĩ năng trong hoạt
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động
động âm nhạc (hát, vận động tạo hình.
theo nhạc) và hoạt động tạo
hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp
hình).


Bãi bỏ cụm từ “Giáo viên”
tại khoản 4 thuộc Phần bốn,
Hướng dẫn thực hiện chương
trình.
4.Theo dõi, đánh giá thường
4.Giáo viên theo dõi, đánh giá thường xuyên sự phát triển
xuyên sự phát triển của trẻ và
của trẻ và xem xét các mục tiêu của chương trình, kết quả
xem xét các mục tiêu của
mong đợi để có kế hoạch tổ chức hướng dẫn hoạt động phù
chương trình, kết quả mong
hợp với sự phát triển của cá nhân trẻ và của nhóm/lớp.
đợi để có kế hoạch tổ chức
hướng dẫn hoạt động phù hợp
với sự phát triển của cá nhân
trẻ và của nhóm/lớp.
THAY ĐỔI MỘT SỐ TỪ NGỮ
Nhà trẻ
Nội dung cũ

- Các khu vực hoạt

động bố trí phù hợp,
linh hoạt, tạo điều
kiện dễ dàng cho trẻ
tự lựa chọn và sử
dụng đồ vật, đồ chơi,
tham gia vào các góc
chơi, đồng thời thuận

Nội dung sửa đổi
Thay đổi cụm từ
“tham gia vào các
góc chơi” thành cụm
từ “tham gia vào hoạt
động” tại gạch đầu
dòng thứ tư điểm a
khoản 1 tiểu mục IV
mục E Phần hai,
Chương trình giáo
dục nhà trẻ.
- Các khu vực hoạt
động bố trí phù hợp,
linh hoạt, tạo điều
kiện dễ dàng cho trẻ
tự lựa chọn và sử
dụng đồ vật, đồ chơi,
tham gia vào hoạt
động, đồng thời
thuận lợi cho sự quan

Mẫu giáo

Nội dung cũ

Nội dung sửa đổi


lợi cho sự quan sát sát của giáo viên.
của giáo viên.

- Tự cài, cởi cúc, xâu
dây giày, cài quai
dép, đóng mở
phecmơtuya

Thay đổi cụm từ
“đóng mở phéc mơ
tuya” thành cụm từ
“kéo khóa (phéc mơ
tuya)” tại gạch đầu
dòng thứ 5 nội dung
“3.2. Phối hợp được
cử động bàn tay, ngón
tay, phối hợp tay mắt trong một số hoạt
động” ở cột 5-6 tuổi
mục Kết quả mong
đợi “3. Thực hiện và
phối hợp được các
cử động của bàn tay,
ngón tay, phối hợp
tay - mắt” trong bảng
tại điểm a tiểu mục I

mục D Phần ba,
Chương trình giáo
dục mẫu giáo;
- Tự cài, cởi cúc, xâu
dây giày, cài quai dép,
kéo khóa (phéc mơ
tuya)”
Thay đổi từ “nhiều”
thành cụm từ “một
số” tại nội dung 2.4 ở
cột 5 - 6 tuổi mục Kết
quả mong đợi “2. Sử
dụng lời nói trong
cuộc sống hằng
ngày” trong bảng tại


2.4. Miêu tả sự việc
với nhiều thông tin
về hành động, tính
cách, trạng thái, ...
của nhân vật.

tiểu mục III mục D
Phần ba, Chương
trình giáo dục mẫu
giáo.
2.4. Miêu tả sự việc
với một số thông tin
về hành động, tính

cách, trạng thái, ...
của nhân vật.


×