Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Kế hoạch năm học 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.09 KB, 15 trang )

PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM
TRƯỜNG MẪU GIÁO
...........................

Số:

/KH-CN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành Thới A, ngày

tháng 10 năm 2014

KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NĂM HỌC: 2017 - 2018
LỚP: CHỒI 1
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 26/08/2014 về việc thực hiện nhiệm
vụ năm học 2014-2015; Thông tư số 06/TT-TU ngày 28/7/2014 về việc thực
hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015;
Căn cứ vào Kế hoạch số 13/KH-TMGTTA, ngày 16 tháng 9 năm 2014
của trường Mẫu giáo Thành Thới A về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 20142015;
Căn cứ Kế hoạch số 21/KH- CMTMGTTA ngày 17 tháng 9 năm 2014 về
việc thực hiện chuyên môn của trường mẫu giáo Thành Thới A;
Căn cứ Kế hoạch số 17/KH-TCM về việc thực hiện nhiệm vụ năm học
2014-2015;
Căn cứ nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế của lớp, GVCN lớp Lá 4
xây dựng Kế hoạch giáo dục năm học 2014 - 2015 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Số lượng


- Tổng số cháu: 30/ 17 nữ trong đó:
+4 tuổi: 49; nữ: 3;
+5 tuổi: 25; nữ: 15.
- Học sinh cũ: 16;
- Học sinh mới: 18;
- Học sinh khuyết tật: 0;
- Diện ưu tiên.
+ Hộ nghèo: 2;
+ Cận nghèo: 3;
- Thể lực.
+ Bình thường: 31;
+ Suy dinh dưỡng: 02;
+ Thừa cân: 01.
2. Thuận lợi
- Điều kiện cơ sở vật chất trường lớp khang trang, phòng học thoáng mát,
đồ dùng đồ chơi tương đối khá;
- Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH trường, tổ chuyên môn, bạn bè
đồng nghiệp, chính quyền địa phương, các bậc phụ huynh các cháu quan tâm hỗ
trợ đến việc chăm sóc giáo dục các cháu.
1


3. Khó khăn
- Do lớp ghép 02 độ tuổi cho nên mức tiếp thu và nhận biết chữ và số, các
hoạt động trong ngày không đồng đều, thực hiện chương trình giáo dục còn gặp
nhiều khó khăn mức độ linh hoạt và sáng tạo;
- Nhiều trẻ có hoàn cảnh khó khăn về kinh tế gia đình nên việc học của
trẻ còn hạn chế, một số cháu nhút nhát chưa tự tin.
II. NHIỆM VỤ CHUNG
- Năm học 2014-2015, trường tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo

dục theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, kết luận số 51-KL/TW
ngày 29/10/2012 của ban chấp hành Trung ương Đảng về Đề án “ Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu nông nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế”;
- Đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đầu tư
cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng. Đồ chơi cho trẻ, nâng cao chất lượng chuyên
môn giáo viên trong đơn vị;
- Tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”, cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là
tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”;
- Tiếp tục triển khai sâu rộng phong trào thi đua “xây dựng trường học
thân thiện học sinh tích cực” tập trung vào các nội dung đảm bảo môi trường,
lớp xanh, sạch, an toàn, lành mạnh với mối quan hệ ứng xử thân thiện giữa các
thành viên trong nhà trường;
- Phát triển số lượng nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, triển khai
và thực hiện bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi đến tất cả CBGV trong đơn vị.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và nâng cao chất lượng
chăm sóc giáo dục;
- Nâng cao công tác tuyên truyền giáo dục Mầm non, huy động sự tham
gia tích của phụ huynh và cộng đồng, huy động mọi nguồn lực về phát triển
GDMN.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Mục tiêu và nội dung giáo dục
Lĩnh vực
giáo dục
Mục tiêu năm học
LĨNH VỰC
PHÁT
a. Phát triển vận động:

TRIỂN
THỂ
CHẤT:

Nội dung giáo dục

a. Phát triển vận động:
1. Tập luyện các kĩ năng vận động cơ
bản và phát triển các tố chất trong vận
động
- Trẻ biết bật xa tối thiểu - Bật - nhảy:
+ Bật liên tục vào vòng. Bật xa 4050cm. CS 1
50cm.Bật chụm tách chân - khép chân qua
2


7 ô.Bật qua vật cản cao 15 - 20cm.
- Trẻ biết nhảy xuống từ độ - Bật nhảy từ trên cao xuống (cao 40 cao 40 cm. ( CS 2)
45cm).
- Trẻ biết ném và bắt bóng
bằng hai tay từ khoảng cách - Ném
xa 4 m.CS 3
+ Ném: ném xa bằng 1, 2 tay
+ Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.
+ Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
- Trẻ biết trèo lên, xuống - Trèo lên xuống 7 gióng thang.Trườn kết
thang ở độ cao 1,5 m so với hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.
mặt đất. ( CS 4)
- Trẻ có khả năng bò trườn - Bò bằng bàn tay, bàn chân (4m - 5m).Bò
qua chướng ngại vật.

dích dắc qua 7 điểm.Bò chui qua ống dài
1,5 m x 0,6 m.
- Trẻ biết tự mặc và cởi được - Các cử động bàn tay, ngón tay, cổ tay.
áo. ( CS 5)
- Cài, cởi, kéo khóa, xâu, luồn, buộc dây.
- Trẻ nhảy lò cò được ít nhất
5 bước liên tục, đổi chân
theo yêu cầu. ( CS 9)
- Trẻ biết đập và bắt được
bóng bằng 2 tay. ( CS 10)
- Trẻ biết đi thăng bằng được
trên ghế thể dục (2m x 0,25m
x 0,35m). ( CS 11)
- Trẻ biết đi chạy đổi hướng
theo hiệu lệnh.

- Nhảy lò cò 5m.
- Tung bóng lên cao và bắt bóng;Đập bắt
bóng tại chổ. Đi đập bắt bóng.
- Đi trên ghế thể dục.
- Đi trên dây (đặt trên sàn).

- Đi khuỵu gối.Đi bằng mép ngoài bàn
chân.Đi nối bàn chân tiến lùi.Đi thay đổi
tốc độ theo hiệu lệnh.Đi đổi hướng dích
dắc theo hiệu lệnh;Chạy đổi hướng theo
hiệu lệnh.
- Trẻ chạy 18m trong khoảng
- Chạy 18m trong khoảng 10 giây.
thời gian 10 giây. ( CS 12)

- Trẻ có thể chạy liên tục
150m không hạn chế thời - Chạy chậm 100 - 120m.
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
gian. ( CS 13)
- Trẻ tham gia hoạt động học
tập liên tục và không có biểu - Tập trung chú ý và tham gia hoạt động
hiện mệt mỏi trong khoảng học tích cực.
30 phút. ( CS 14)
b. Giáo dục dinh dưỡng và 2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong
sức khỏe:
sinh hoạt:
- Trẻ biết rửa tay bằng xà - Tập luyện kỹ năng rửa tay bằng xà phòng.
3


phòng trước khi ăn, sau khi
đi vệ sinh và khi tay bẩn.
( CS 15)
- Trẻ biết tự rửa mặt, chải
răng hàng ngày. CS 16
- Trẻ biết che miệng khi ho,
hắt hơi, ngáp.
( CS 17)
- Trẻ biết giữ đầu tóc, quần
áo gọn gàng. ( CS 18)
- Trẻ kể được tên một số thức
ăn cần có trong bữa ăn hàng
ngày. ( CS 19)
- Trẻ biết và không ăn, uống
một số thứ có hại cho sức

khỏe. ( CS 20)

Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ
dùng vệ sinh đúng cách.
- Tập luyện kỹ năng đánh răng, lau mặt.
- Biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp.
- Tự chải đầu, chỉnh lại quần áo
- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm
thông thường theo 4 nhóm thực phẩm; Làm
quen với 1 số thao tác đơn giản trong chế
biến 1 số món ăn.
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi
của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với
bệnh tật( ỉa chảy, sâu răng ).
3. Giữ gìn sức khoẻ và an toàn:

- Trẻ nhận ra và không chơi
một số đồ vật có thể gây
nguy hiểm. ( CS 21
- Trẻ biết và không làm một
số việc có thể gây nguy
hiểm. ( CS 22)
- Trẻ không chơi ở những nơi
mất vệ sinh, nguy hiểm; ( CS
23)
- Trẻ không đi theo, không
nhận quà của người lạ khi
chưa được người thân cho
phép. ( CS 24)

- Trẻ biết kêu cứu và chạy
khỏi nơi nguy hiểm. ( CS 25)

LĨNH VỰC
PHÁT
TRIỂN
TÌNH

- Trẻ biết hút thuốc lá là có
hại và không lại gần người
đang hút thuốc. ( CS 26)
- Trẻ nói được một số thông
tin quan trọng về bản thân và
gia đình. ( CS 27)

4

Nhận biết và phòng tránh những hành
động nguy hiểm.
- Biết những nơi không an toàn, những vật
dụng nguy hiểm đến tính mạng.
- Nhận ra nơi bẩn, nơi sạch, nơi nguy hiểm;
không chơi ở nơi nguy hiểm Không đi theo
khi người lạ rủ. Không nhận quà của người
lạ khi chưa được người thân cho phép.
Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và
gọi người giúp đỡ.

- Thể hiện không đồng tình khi nhìn thấy
người hút thuốc lá.

- Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên
ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ
trong gia đình. Các thành viên trong gia
đình, nghề nghiệp của bố mẹ, sở thích các


CẢM VÀ
QUAN HỆ
XÃ HỘI

người thân trong gia đình (gia đình nhỏ, gia
đình lớn), nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia
đình. Trang phục, hình dáng, tính cách phù
hợp với trẻ trai, trẻ gái
- Trẻ biết ứng xử phù hợp với - Đặc điểm của các bạn; các hoạt động của
giới tính của bản thân. ( CS trẻ ở trường. Nói điều bé thích, không
thích, những việc bé làm được và việc gì bé
28)
không làm được.
-Trẻ nói được khả năng và sở
thích riêng của bản thân. - Tự tin khi nhận nhiệm vụ được giao
- Mong muốn thực hiện ngay công việc
( CS 29)
- Thực hiện công việc được giao (trực nhật,
xếp dọn đồ chơi,…)
- Trẻ biết đề xuất trò chơi và - Biết giữ gìn, bảo quản sản phẩm
hoạt động thể hiện sở thích
của bản thân. ( CS 30)
- Trẻ cố gắng thực hiện công
Cố gắng thực hiện công việc đến cùng,

việc đến cùng.
không bỏ dở giữa chừng.
( CS 31)
- Trẻ biết thể hiện sự vui
- Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công
thích khi hoàn thành công
việc.
việc. ( CS 32)
- Trẻ biết chủ động làm một
số công việc đơn giản hằng - Chủ động làm một số công việc đơn giản
hằng ngày.
ngày. ( CS 33)
- Trẻ mạnh dạn nói ý kiến
- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
của bản thân.
( CS 34)
- Trẻ nhận biết các trạng thái
cảm xúc vui, buồn, ngạc - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui,
nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ)
hổ của người khác. ( CS 35). qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh,
âm nhạc.
- Trẻ bộc lộ cảm xúc của bản
thân bằng lời nói, cử chỉ và
nét mặt. ( CS 36)
- Thể hiện sự an ủi và chia
vui với người thân và bạn bè.
( CS 37)

- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái
cảm xúc với người khác trong các tình

huống giao tiếp khác nhau.
- Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được
an ủi, giải thích. Bày tỏ tình cảm phù hợp
với trạng thái cảm xúc với người khác
trong các tình huống giao tiếp khác nhau.

- Thích chăm sóc cây cối,
con vật quen thuộc. ( CS 39) - Chăm sóc cây hằng ngày, quan tâm theo
dõi sự phát triển của cây. Chăm sóc các con
vật quen thuộc hằng ngày, cho ăn, chơi đùa,
vuốt ve, âu yếm các con vật quen thuộc.
5


- Thay đổi hành vi và thể
hiện cảm xúc phù hợp với
hoàn cảnh. ( CS 40)
- Biết kiềm chế cảm xúc tiêu
cực khi được an ủi, giải
thích. ( CS 41)
- Trẻ dễ hoà đồng với bạn bè
trong nhóm chơi. ( CS 42)
- Trẻ chủ động giao tiếp với
bạn và người lớn gần gũi.
( CS 43)
- Trẻ thích chia sẻ cảm xúc,
kinh nghiệm, đồ dùng, đồ
chơi với những người gần
gũi.
( CS 44

- Trẻ sẵn sàng giúp đỡ khi
người khác gặp khó khăn.
( CS 45)
- Trẻ có nhóm bạn chơi
thường xuyên. ( CS 46)
- Trẻ biết chờ đến lượt khi
tham gia vào các hoạt động. (
CS 47)
- Trẻ biết lắng nghe ý kiến
của người khác. ( CS 48)
- Trẻ biết trao đổi ý kiến của
mình với các bạn. ( CS 49)
- Trẻ thể hiện sự thân thiện,
đoàn kết với bạn bè. ( CS 50)
- Trẻ chấp nhận sự phân
công của nhóm bạn và người
lớn. ( CS 51)
- Trẻ sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ đơn giản cùng
người khác. ( CS 52)
- Trẻ nhận ra việc làm của
mình có ảnh hưởng đến
người khác. ( CS 53)
- Trẻ có thói quen chào hỏi,
cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ
phép với người lớn. ( CS 54)
- Đề nghị sự giúp đỡ của
người khác khi cần thiết.
( CS 55)
- Nhận xét được một số hành

vi đúng hoặc sai của con
6

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt
phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
- Trấn tĩnh lại, hạn chế được cảm xúc tiêu
cực khi được người khác giải thích, an ủi.

- Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi.
- Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn
gần gũi. Kể cho bạn về chuyện vui, buồn
của mình.
- Trao đổi, chia sẻ với bạn trong hoạt động
cùng nhóm.
- Vui vẻ chia sẻ đồ dùng, đồ chơi với bạn.
Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó
khăn.
- Có nhóm bạn chơi thường xuyên.
Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các
hoạt động.
- Biết lắng nghe ý kiến của người khác
-Biết trao đổi ý kiến của mình với các bạn.
- Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn
bè.

- Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi
cần thiết.
- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản
cùng người khác.
- Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng

đến người khác.
- Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và
xưng hô lễ phép với người lớn.
- Biết cách trình bày để nhờ người khác


người đối với môi trường. giúp đỡ.
( CS 56)
- Có hành vi bảo vệ môi - Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi
trường trong sinh hoạt hàng “đúng”-“sai”, “tốt” - “xấu”.
ngày ( CS57).
- Nói được khả năng và sở
thích của bạn bè và người
thân. ( CS 58)
- Chấp nhận sự khác biệt
giữa người khác với mình.
( CS 59)
- Quan tâm đến sự công bằng
trong nhóm bạn. ( CS 60)

LĨNH VƯC
PHÁT
TRIỂN
NGÔN
NGỮ VÀ
GIAO
TIẾP:

- Tiết kiệm điện, nước.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối
- Nói được khả năng và sở thích của bạn bè
và người thân.

- Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác
với mình.
- Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm
bạn.
1. Nghe:
- Trẻ nhận ra được sắc thái - Trẻ lắng nghe và nhận ra được 3 – 5 cảm
biểu cảm của lời nói khi vui, xúc: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi
buồn, tức, giận, ngạc nhiên, qua ngữ điệu lời nói của người khác.
sợ hãi. ( CS 61)
- Trẻ nghe hiểu và thực hiện - Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên
được các chỉ dẫn liên quan tiếp.
đến 2, 3 hành động. ( CS 62)
- Trẻ hiểu nghĩa một số từ
khái quát chỉ sự vật, hiện - Hiểu các từ khái quát từ trái nghĩa; Nghe
tượng đơn giản, gần gũi. hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng,
( CS 63)
câu phức.
- Trẻ nghe hiểu nội dung câu
chuyện, thơ, đồng dao, ca
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc
dao dành cho lứa tuổi của
phù hợp với độ tuổi.
trẻ.CS 64
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng
dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ
tuổi.

2. Nói:
- Trẻ nói rõ ràng. ( CS 65)
- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối
gần giống nhau có thanh điệu
- Thường xuyên biết dùng đúng danh từ,
- Trẻ biết sử dụng các từ chỉ tính từ, động từ, từ biểu cảm trong câu nói
tên gọi, hành động, tính chất của trẻ và phù hợp với hoàn cảnh.
và từ biểu cảm trong sinh Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của
hoạt hàng ngày. ( CS 66)
bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn,
- Trẻ biết sử dụng các loại câu ghép khác nhau.
câu khác nhau trong giao
tiếp. ( CS 67)
7


- Trẻ biết sử dụng lời nói để
bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý
nghĩ và kinh nghiệm của bản
thân. ( CS 68)
- Trẻ biết sử dụng lời nói để
trao đổi và chỉ dẫn bạn bè
trong hoạt động. ( CS 69)

- Trả lời và đặt các câu hỏi về nguyên nhân
so sánh: “Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì
khác nhau? Do đâu mà có” Đặc điểm các
câu hỏi “ Tại sao?, Như thế nào?, Làm
bằng gì?”
- Sử dụng các từ biểu cảm hình tượng.

- Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh.

- Trẻ biết kể về một sự việc,
hiện tượng nào đó để người
khác hiểu được. ( CS 70)
- Trẻ biết kể lại được nội
dung chuyện đã nghe theo
trình tự nhất định. ( CS 71)
- Trẻ biết cách khởi xướng
cuộc trò chuyện. ( CS 72)
- Trẻ biết điều chỉnh giọng
nói phù hợp với tình huống
và nhu cầu giao tiếp. ( CS
73)
- Trẻ chăm chú lắng nghe
người khác và đáp lại bằng
cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù
hợp. ( CS 74)
- Trẻ không nói leo, không
ngắt lời người khác khi trò
chuyện. CS 75
- Trẻ biết hỏi lại hoặc có
những biểu hiện qua cử chỉ,
điệu bộ, nét mặt khi không
hiểu người khác nói. ( CS
76)
- Trẻ biết sử dụng một số từ
chào hỏi và từ lễ phép phù
hợp với tình huống. ( CS 77)
- Trẻ không nói tục, chửi bậy.

CS 78

- Kể lại sự việc theo trình tự. Đóng kịch.
Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo
trình tự nhất định.Kể lại truyện đã được
nghe theo trình tự.

- Trẻ thích đọc những chữ đã
biết trong môi trường xung
quanh. ( CS 79)
- Trẻ thể hiện sự thích thú
với sách. ( CS 80)

- Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt
phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
- Chăm chú lắng nghe người khác và đáp
lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.
- Không nói leo, không ngắt lời người khác
khi trò chuyện.

- Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử
chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người
khác nói.
- Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép
phù hợp với tình huống.
- Không nói tục, chửi bậy.

3. Làm quen với đọc, viết:
- Thường xuyên chơi ở góc sách. Hay hỏi

về chữ hoặc đề nghị người khác đọc cho
nghe hoặc tự đọc. Xem và nghe đọc các
loại sách khác nhau.

Trẻ thường xuyên để sách đúng nơi quy
- Trẻ có hành vi giữ gìn, bảo định. Cầm sách cẩn thận.
vệ sách. CS 81
8


- Trẻ biết ý nghĩa một số ký - Không: ném, vẽ bậy, xé, làm nhăn, nhàu,
hiệu, biểu tượng trong cuộc hỏng sách, ngồi, giẫm…lên sách. Gìn giữ,
sống. ( CS 82)
bảo vệ sách.
- Trẻ có một số hành vi như - Làm quen với một số ký hiệu thông
người đọc sách. ( CS 83)
thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra,
nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường
- Trẻ biết “Đọc” theo truyện cho người đi bộ,...)
tranh đã biết.
( CS 84)
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
- Trẻ biết kể chuyện theo ( Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ
dòng trên xuống dòng dưới, lật từng
tranh. ( CS 85)
trang ).

- Trẻ biết chữ viết có thể đọc - Đọc“ truyện qua các tranh vẽ.
và thay cho lời nói. ( CS 86) - Trẻ tự “đọc” được nội dung chính phù
- Trẻ biết dùng các ký hiệu hợp với tranh.

hoặc hình vẽ để thể hiện cảm - Nhìn vào tranh vẽ trong sách, trẻ có thể
xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nói được nội dung mà tranh minh họa.
nghiệm của bản thân. ( CS
87)
- Hiểu rằng chữ viết có thể đọc, viết, con
- Trẻ biết bắt chước hành vi người sử dụng chữ viết với các mục đích
viết và sao chép từ, chữ cái. ( khác nhau
CS 88)
- Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể
- Trẻ biết “viết” tên của bản hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh
thân theo cách của mình. nghiệm của bản thân.
( CS 89)
- Trẻ biết “viết” chữ theo thứ
tự từ trái qua phải, từ trên
xuống dưới. ( CS 90)
Trẻ nhận dạng được chữ cái
trong bảng chữ cái tiếng Việt.
CS 91
- Trẻ biết kể lại câu chuyện
quen thuộc theo cách khác.
( CS 120)

- Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt:
Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ
sau các dấu.
- Trẻ tự “viết” được tên của mình theo trí
nhớ không cần sự giúp đỡ. Sao chép một số
ký hiệu, chữ cái, tên của mình. Các từ, chữ
cái được viết đúng thứ tự.
- Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua

phải, từ trên xuống dưới.
- Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ
cái tiếng Việt.
- Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo
trình tự nhất định. Đặt tên mới. Mở đầu.
Tiếp tục. Kết thúc câu chuyện theo các
cách khác nhưng không mất đi ý nghĩa câu
chuyện.

9


LĨNH VỰC
PHÁT
TRIỂN
NHẬN
THỨC:

a. Khám phá khoa học
- Trẻ biết gọi tên nhóm cây
cối, con vật theo đặc điểm
chung. ( CS 92)

- Trẻ nhận ra sự thay đổi
trong quá trình phát triển của
cây, con vật và một số hiện
tượng tự nhiên. ( CS 93)
- Trẻ biết mối liên hệ đơn
giản giữa con vật, cây cối.


- Trẻ nói được một số đặc
điểm nổi bật của các mùa
trong năm nơi trẻ sống. ( CS
94)
- Trẻ dự đoán một số hiện
tượng tự nhiên đơn giản sắp
xảy ra. ( CS 95)

- Trẻ biết phân loại được một
số đồ dùng thông thường
theo chất liệu và công dụng.
( CS 96)

- Trẻ biết phân loại một số
phương tiện giao thông quen
thuộc.
- Trẻ kể được một số địa
điểm công cộng gần gũi nơi
10

a. Khám phá khoa học
1. Một số hiện tượng tự nhiên:
- Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật,
cây, hoa, quả.
- Trẻ phân được theo nhóm (cây cối, con
vật) theo một dấu hiệu chung nào đó và nói
tên nhóm.
- Gọi được tên từng giai đoạn phát triển của
cây hoặc con vật thể hiện trên tranh ảnh.
Nhận ra sự thay đổi của một số hiện tượng

thiên nhiên theo giai đoạn phát triển của
cây/con.
- So sánh sự khác và giống nhau của một số
con vật, cây, hoa, quả.
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản
giữa con vật, cây với môi trường sống.
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
* Thời tiết, mùa:
- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo
mùa và và thứ tự các mùa. Sự thay đổi
trong sinh hoạt của con người, con vật, cây
theo mùa
* Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng:
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm. Các
nguồn nước trong môi trường sống. Ích lợi
của nước với đời sống con người, con vật
và cây. Một số đặc điểm, tính chất của
nước. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn
nước và cách bảo vệ nguồn nước.
* Không khí, ánh sáng:
- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần
thiết của nó với cuộc sống con người, con vật
và cây.
* Đất đá, cát, sỏi:
- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá,
cát, sỏi.
- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ
dùng, đồ chơi.
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm
cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi

quen thuộc. So sánh sự khác nhau và giống
nhau của đồ dùng đồ chơi và sự đa dạng
của chúng. Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo
2-3 dấu hiệu.


trẻ sống. ( CS 97)
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện
- Trẻ kể được một số nghề giao thông và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu.
phổ biến nơi trẻ sống. ( CS - Kể hoặc trả lời được câu hỏi về những địa
98)
điểm công cộng
- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt
động và ý nghĩa của các nghề phổ biến,
nghề truyền thống của địa phương.
2. Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội,
sự kiện văn hoá:
- Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh
lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn
hoá của quê hương, đất nước.
b. Làm quen với một số
b. Làm quen với một số khái niệm sơ
khái niệm sơ đẳng về toán
đẳng về toán:
- Trẻ nhận biết con số phù
1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm:
hợp với số lượng trong phạm
- Đếm trên trong phạm vi 10 và đếm theo
vi 10. ( CS 104)
khả năng.

- Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong
- Trẻ biết tách 10 đối tượng
phạm vi 10.
thành 2 nhóm bằng ít nhất 2
cách và so sánh số lượng của - Gộp các nhóm đối tượng và đếm.
- Tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm
các nhóm. ( CS 105)
nhỏ bằng nhiều cách khác nhau.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử
dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà,
biển số xe,..).
2. Xếp tương ứng:
- Ghép thành cặp những đối tượng có mối
liên quan
- Trẻ biết cách đo độ dài và 3. Đo lường:
nói kết quả đo. ( CS 106)
- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo
khác nhau.
- Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết
quả đo.
- Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt
kết quả đo.
4. Hình dạng:
- Trẻ chỉ ra được khối cầu, - Nhận biết và gọi tên khối : cầu, trụ ,chữ
khối vuông, khối chữ nhật và nhật, vuông và nhận dạng các khối đó trong
khối trụ theo yêu cầu. ( CS thực tế.
107)
- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành
các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
- Tạo ra một số hình hình học bằng các

cách khác nhau.
5. Định hướng trong không gian và định
hướng thời gian:
11


- Trẻ xác định được vị trí
(trong, ngoài, trên, dưới,
trước, sau, phải, trái) của một
vật so với một vật khác. ( CS
108)

- Xác định vị trí của đồ vật (phía trước phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải phía trái) so với bản thân trẻ và so với bạn
khác với một vật nào đó làm chuẩn.
- Gọi tên các ngày trong tuần.

- Trẻ biết gọi tên các ngày
trong tuần theo thứ tự. ( CS
109)
- Trẻ phân biệt được hôm
qua, hôm nay, ngày mai qua
các sự kiện hàng ngày. ( CS
110)
- Trẻ nói được ngày trên lốc
lịch và giờ trên đồng hồ. ( CS
111)
c. Khám phá xã hội:
- Trẻ hay đặt câu hỏi. ( CS
112)


- Nhận biết các buổi: hôm qua, hôm nay và
ngày mai.
- Nhận biết được ngày trên lịch và trên
đồng hồ.

c. Khám phá xã hội:
- Hay đặt câu hỏi để tìm hiểu hoặc làm rõ
thông tin.

- Trẻ thích khám phá các sự
vật, hiện tượng xung quanh. ( - Thích khám phá các sự vật, hiện tượng
xung quanh.
CS 113)
- Chức năng các giác quan và các bộ phận
khác của cơ thể. Phát hiện ra hiện tượng.
- Trẻ biết giải thích được mối
quan hệ nguyên nhân - kết
quả đơn giản trong cuộc sống
hằng ngày. ( CS 114)
- Trẻ biết loại được một đối
tượng không cùng nhóm với
các đối tượng còn lại.
( CS 115)
d. So sánh, sắp xếp theo qui
tắc:
- Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp
đơn giản và tiếp tục thực
hiện theo qui tắc. ( CS 116)
V. LĨNH VỰC PHÁT
TRIỂN THẨM MĨ

- Trẻ biết tô màu kín, không
chờm ra ngoài đường viền
các hình vẽ. ( CS 6)
- Trẻ biết cắt theo đường viền
12

- Nêu được nguyên nhân dẫn đến hiện
tượng đó.

- Nhận ra sự khác biệt của một đối tượng
trong nhóm so với những cái khác.
d. So sánh, sắp xếp theo qui tắc:
- So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp
xếp theo qui tắc.
- Tạo ra quy tắc sắp xếp.

V. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM
MĨ:
- Tô, đồ theo nét.
- Cách cầm bút đúng khi tô


thẳng và cong của các hình - Cắt theo đường thẳng và đường cong.
đơn giản. ( CS 7)
- Các kĩ năng cắt để tạo ra sản phẩm có
màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét
và bố cục.
- Trẻ biết dán các hình vào
đúng vị trí cho trước, không - Dán các hình vào đúng vị trí cho trước,
bị nhăn. ( CS 8 )

không bị nhăn.
- Biết bôi hồ đều, dán các chi tiết không
chồng lên nhau, phẳng phiu.
- Trẻ thể hiện sự thích thú - Nhận ra được cái đẹp.
trước cái đẹp.CS 38
- Thích tìm hiểu và biết bọc lộ cảm xúc phù
hợp trước vẽ đẹp của thiên nhiên, cuộc
- Trẻ nhận ra giai điệu (vui, sống, các tác phẩm nghệ thuật.
êm dịu, buồn) của bài hát
hoặc bản nhạc. ( CS 99)
- Nghe các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu
Trẻ biết hát đúng giai điệu nhi, dân ca, cổ điển).
bài hát trẻ em. CS 100
- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình
cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc.
- Trẻ thể hiện cảm xúc và vận - Hát đúng giai điệu, lời ca, thể hiện sắc
động phù hợp với nhịp điệu thái, tình cảm của bài hát.
của bài hát hoặc bản nhạc.
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp
điệu và sắc thái của các bài hát, bản nhạc.
( CS 101)
- Trẻ biết sử dụng các vật
liệu khác nhau để làm một - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp,
sản phẩm đơn giản. ( CS tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp).
102)
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm
nhạc vận động theo các bản nhạc bài hát
yêu thích.
- Đặc lời theo giai điệu 1 bài hát, bản nhạc
quen thuộc (một câu hoặc 1 đoạn)

- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm
theo nhịp điệu bài hát.
- Lựa chọn phối hợp các nguyên vật liệu
tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra
các sản phẩm.
- Trẻ nói được ý tưởng thể
hiện trong sản phẩm tạo hình
- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
của mình. ( CS 103)
- Trẻ đặt tên mới cho đồ vật,
câu chuyện, đặt lời mới cho
- Đặt tên cho sản phẩm của mình.
bài hát. ( CS 117)
- Trẻ thực hiện một số công
việc theo cách riêng của - Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán,
mình. ( CS 118)
xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc,
kích thước, hình dáng/ đường nét, bố cục.
13


- Trẻ biết thể hiện ý tưởng
của bản thân thông qua các - Tìm kiếm lựa chọn dụng cụ, nguyên vật
hoạt động khác nhau. ( CS liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích.
119)

IV. DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Gồm có 10 chủ đề. Thực hiện: Thực học 35 tuần; 02 tuần dự phòng; 01
tuần ổn định;
TT

01

TÊN CHỦ ĐỀ

SỐ TUẦN
THỰC HIỆN

THỜI GIAN THỰC HIỆN

03

25.08.2014 -> 12.09.2014

02
03
04
05

Trường mầm non của bé( Tết
trung thu)
Bé yêu
Tổ ấm bé yêu
Bé yêu nghề nào
Những con vật đáng yêu

04
04
05
04


06

Cây hoa quả quanh bé

05

15/09/2014->10/10/2014
13/10/2014->07/11/2014
10/11/2014->12/12/2014
15/12/2014->26/12/2014
05/01/2015 ->16/01/2015
19/01/2015->11/02/2015

07
08
9
10

Bé đi đường an toàn ( 08/03)
Thiên nhiên quanh bé
Quê hương đất nước Bác Hồ
Bé thích làm học sinh lớp 1

04
02
02
02

09/03/2015->03/04/2015
06/04/2015 ->17/04/2015

20/04/2015->01/05/2015
04/05/2015 ->15/05/2015

V. CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
GDMN
1. Chỉ tiêu
1.1 Giáo viên
- Phấn đấu đạt danh hiệu: Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở;
- Chấp hành tốt các qui định do nhà trường đề ra như: về thực hiện ngày
giờ công, qui định về hồ sơ sổ sách, qui định về soạn giảng, trình ký giáo án,
thực hiện đúng thời gian biểu;
- Tham gia đầy đủ các hội thi của cô, của trẻ do trường tổ chức như :
+ Cô:
. Thi đồ dùng dạy học; thi giáo án điện tử. Thi giáo viên dạy giỏi.
+ Trẻ:
. Hội thi bé vẽ tranh bảo vệ môi trường;
. Bé khỏe bén ngoan. Bé với trò chơi dân gian và các hội thi do cấp trên tổ
chức;
- Sử dụng và bảo quản tốt cơ sở vật chất của lớp.
1.2 Cháu
- Đảm bảo an toàn cháu 100%;
- Duy trì sĩ số đạt 100 %;
- Tỷ lệ chuyên cần đạt 98 %;
14


- Tỷ lệ bé khỏe bé ngoan đạt 90%;
- Thu học phí đạt: 100%;
- Trẻ suy dinh dưỡng giảm so đầu năm 3%;
2. Biện pháp

- Thực hiện đầy đủ các qui định về chuyên môn, về hồ sơ sổ sách, đảm
bảo ngày giờ công lên lớp đúng giờ, không bỏ giờ, bỏ lớp;
- Có kế hoạch bồi dưỡng cho các cháu có năng khiếu để tham gia các
phong trào thi đua của trường, của ngành và bồi dưỡng cho các cháu yếu để theo
kịp chương trình;
- Làm tốt công tác tuyên truyền về chăm sóc nuôi dưỡng trẻ và những nội
dung trong chương trình giáo dục mầm non;
- Nhắc nhở trẻ đi học đều, đúng giờ, giờ học ngồi ngoan, chăm phát biểu,
giờ chơi không la hét, biết lấy cất các đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định;
- Có ý thức tự học hỏi qua trao đổi dự giờ, tham khảo tài liệu tham khảo
tài liệu, học hỏi bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn ngiệp vụ;
- Thường xuyên cập nhật các phương pháp giảng dạy mới, khoa học, phù
hợp với tình hình thực tế của lớp;
- Hàng ngày thực hiện ôn luyện kiến thức cho các cháu trong giờ hoạt
động chiều, giờ đón và trả trẻ nhằm khắc sâu kiến thức đã học cho trẻ;
- Có biện pháp rèn cho trẻ có thói quen nề nếp trong học tập;
- Trao đổi với phụ huynh hàng ngày trong giờ đón trả trẻ để nắm tình hình
của trẻ về nề nếp học tập , sức khỏe để có biện pháp giáo dục trẻ một cách đồng
bộ giữa gia đình và nhà trường;
- Đề ra các biện pháp chăm sóc giáo dục cháu cá biệt, khen thưởng động
viên kịp thời đối với các cháu có nhiều tiến bộ trong học tập và một số hoạt
động khác;
- Luôn thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành và các kế hoạch, phong
trào do trường đề ra;
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kế hoạch giáo dục năm học 2014 - 2015 của lớp Lá 4 sẽ được GVCN
lớp có trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch đã đề ra. Trong quá trình thực hiện
có thay đổi sẽ báo lên BGH để xin ý kiến chỉ đạo kịp thời.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2014-2015 của lớp Lá 4 trình
Ban giám hiệu trường Mẫu giáo Thành Thới A xem xét phê duyệt. /.

KÍ DUYỆT BAN GIÁM HIỆU

GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×