Bài 26:
CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
1.Kiên thức:
- Nêu được khái niệm cảm ứng ở động vật
- Mô tả được cấu tạo HTK dạng lưới và khả năng cảm ứng của ĐV có HTK dạng lưới
- Mô tả cấu tạo HTK dạng chuỗi hạch, khả năng cảm ứng của ĐV có HTK dạng chuỗi hạch
2.Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng phân tích, tổng hợp qua việc quan sát hình vẽ, nghiên cứu sách giáo khoa,
thảo luận để rút ra kiến thức.
- Phát triển kĩ năng khái quát hóa thông qua việc thiết lập sơ đồ khái niệm, phân tích
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc, vật chất của các hiện
tượng sống
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Giáo án
-Tranh minh hoạ 26.1, 26.2 sgk
2.Học sinh:
-Xem bài mới trước ở nhà
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
Ở học kì 1 các em đã được học về cảm ứng ở thực vật. Học kì 2 chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu
về cảm ứng ở động vật Bài 26: Cảm ứng ở động vật
TL
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm
cảm ứng ở động vật
PP Vấn đáp+ nc sgk
Cho ví dụ về cảm ứng ở động
vật:
Khi trời rét thì con người lấy áo -Cảm ứng là khả năng
ấm mặc. Người ta gọi đó là nhận biết kích thích và
cảm ứng. Vậy cảm ứng là gì?
phản ứng lại kích thích
đó.
Nhắc lại đặc điểm cảm ứng ở -Phản ứng nhanh, dễ
15P TV, nêu đặc điểm cảm ứng ở nhận thấy, đa dạng
ĐV
I. Khái niệm cảm ứng ở
ĐV:
-Cảm ứng là khả năng
nhận biết kích thích từ
môi trường và phản ứng
lại kích thích đó.
-Đặc điểm;
+Phản ứng nhanh
+Dễ nhận thấy
+Đa dạng
-Phản xạ là biểu hiện điển
hình của cảm ứng
Ở các động vật có tổ chức thần
kinh, phản xạ được coi là một
dạng điển hình của cảm ứng.
-Phản xạ được thực hiện nhờ?
-Nhờ cung phản xạ
-Cung phản xạ gồm những bộ -Bộ phận tiếp nhận kích -Cung phản xạ gồm
phận nào?
thích, bộ phận phân tích +bộ phận tiếp nhận kích
và tổng hợp thông tin, bộ thích( thụ thể, cơ quan thụ
phận thực hiện
cảm)
-HTK đóng vai trò chủ yếu,
+Đường dẫn truyền vào
quyết định mức độ cảm ứng.
+ bộ phận phân tích, tổng
hợp thông tin( hệ TK)
+Đường dẫn truyền ra
+bộ phận thực hiện ( cơ,
-So sánh giữa cảm ứng ở động -Cảm ứng ở động vật xảy tuyến)
vật và cảm ứng ở thực vật?
ra nhanh hơn
-Trả lời câu hỏi lệnh:
-Bộ phận tiếp nhận kích
thích là da, bộ phận phân
tích tổng hợp thông tin là
hệ thần kinh, bộ phận
thực hiện là cơ tay
Lưu ý tất cả các TB trong cơ
thể đề có khả năng cảm ứng
nhưng không phải tất cả các
cảm ứng đều là phản xạ
HĐ 2:Tìm hiểu cảm ứng ở
động vật có tổ chức thần kinh
PP Trực quan vấn đáp+ nc
30p sgk
II. Cảm ứng ở động vật
có tổ chức thần kinh:
1. Cảm ứng ở động vật
có hệ thần kinh dạng
-Treo tranh 26.1 yêu cầu HS -ĐV đối xứng tỏa tròn lưới
tìm hiểu hình thức cảm ứng của thuộc ngành Ruột khoang -Đại diện: -ĐV đối xứng
động vật có hệ thần kinh dạng
tỏa tròn thuộc ngành Ruột
lưới.
khoang( thủy tức)
-Hệ thần kinh dạng lưới có ở
SV nào?
-Ở nhóm động vật này cấu tạo - Các tế bào thần kinh
hệ thần kinh như thế nào?
nằm rải rác trong cơ thể
và liên kết với các tế bào
cảm giác, liên hệ với tế
bào biểu mô
-Khi có kích thích thì hiện -Thông tin được truyền
tượng gì xảy ra?
về mạng lưới thần kinh
Nghĩa là kích thích ở bất kì đâu và sau đó đến các tế bào
, thủy tức cũng co cả người để biểu mô cơ, động vật co
tránh kích thích.Vậy năng mình lại để tránh kích
lượng tiêu tốn nhiều hay ít?
thích.
- Cấu tạo:các tế bào thần
kinh nằm rải rác trong cơ
thể và liên hệ với nhau
bằng các sợi thần kinh.
-Khi có kích thích ->phản
ứng bằng cách co toàn bộ
cơ thể => tiêu tốn nhiều
năng lượng, thiếu chính
xác
2. Cảm ứng ở động vật
có hệ thần kinh chuỗi
hạch
-Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch -ĐV có cơ thể đối xứng 2 -Đại diện: ĐV có cơ thể
có ở nhóm sinh vật nào?
bên thuộc ngành Giun đối xứng 2 bên thuộc
dẹp, Giun tròn, Chân
khớp
Treo hình 26.2 yêu cầu học -Nằm dọc theo chiều dài
sinh quan sát và cho biết cấu cơ thể, các tế bào thần
tạo của hệ thần kinh dạng chuỗi kinh tập trung lại tạo
hạch?
thành các hạch thần kinh
ngành Giun dẹp, Giun
tròn, Chân khớp
-Cấu tạo: Các TB TK tập
hợp lại thành các hạch TK
nằm dọc theo chiều dài cơ
thể.
Mỗi hạch thần kinh này điều -Chính xác hơn, tiêu tốn -Đặc điểm : mang tính
khiển một vùng xác định. Vậy ít năng lượng hơn
định khu,chính xác, ít tiêu
phản ứng tránh kích thích như
tốn năng lượng hơn cho
thế nào so với hệ thần kinh
với hệ TK dạng lưới.
dạng lưới?
Trả lời câu hỏi lệnh
Đó cũng chính là ưu điểm của - C
hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
4.Củng cố:
-Trả lời câu hỏi sgk
IV.Rút kinh nghiệm:
Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt)
I.Mục tiêu
1.Kiên thức:
- Nêu được khái niệm cảm ứng ở động vật
- Mô tả được cấu tạo HTK dạng ống và khả năng cảm ứng của ĐV có HTK dạng ống
2.Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng phân tích, tổng hợp qua việc quan sát hình vẽ, nghiên cứu sách giáo khoa,
thảo luận để rút ra kiến thức.
- Phát triển kĩ năng khái quát hóa thông qua việc thiết lập sơ đồ khái niệm, phân tích
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc, vật chất của các hiện
tượng sống
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Giáo án
-Tranh minh hoạ hình 27.1, 27.2 sgk
2.Học sinh:
-Xem bài trước ở nhà
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (5p)
Phân biệt hình thức cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi
hạch?
3.Nội dung:
Bài trước chúng ta tìm hiểu về cảm ứng ở ĐV có hệ TK dạng lưới và dạng hạch. Hôm nay
chúng ta tìm hiểu đến nhóm động vật có hệ TK phát triển nhất, đó là hệ thần kinh dạng ống
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu cảm ứng ở ĐV
3. Cảm ứng ở ĐV có
có HTK dạng ống
HTK hình ống:
PP Trực quan vấn đáp+ nc sgk
a. Cấu trúc của HTK
-Hệ TK dạng ống gặp ở nhóm - ĐV có xương sống như ống:
ĐV nào?
cá, lướng cư, bò sát, chim -Đại diện: ĐV có xương
và thú.
sống như cá, lướng cư,
bò sát, chim và thú.
-Hệ TK dạng ống cấu tạo gồm -Hai phần: TK trung -Cấu trúc gồm:
mấy phần?
ương và TK ngoại biên
+ TK trung ương: Gồm
Trong quá trình tiến hóa, dạng
Não (gồm 5 phần) và tuỷ
TK đầu tiên xuất hiện đó là TK
sống
dạng lưới. Sau đó một số TB TK
+ TK ngoại biên: Dây
tập trung lại tạo thành các hạch
TK và hạch TK
Tk, gọi là TK dạng chuỗi hạch.
Tiếp đó, một lượng lớn TB TK
tập trung lại một ống nằm ở phía
-TK tập trung ở phía
lưng tạo thành TK trung ương.
lưng
-TK trung ương gồm nhứng bộ -Gồm phía trước là não
40 phận nào?
bộ, phía sau là tủy sống
p
-Cấu tạo của não bộ?
-Gồm 5 phần: bán cầu đại
não, não trung gian, não
giữa, tiểu não và hành
não
Tủy sống nằm trong xương cột
sống. Thành tủy sống có chất
xám ở trong, gồm các tế bào TK,
các sợi TK
-TK ngoại biên gồm những bộ -Dây TK và hạch TK
phận nào?
Hạch Tk tập trung dọc theo ống
TK, dây TK đi đến các cơ quan
trong cơ thể
-Dựa vào những gì vừa phân
tích, thực hiện câu hỏi lệnh
-Hệ TK dạng ống hoạt động theo
nguyên tắc gì?
-Có những loại phản xạ nào?
b. Hoạt động của HTK
ống:
-Nguyên tắc phản xạ
-Theo nguyên tắc phản
xạ
-Phản xạ có điều kiện và - Có 2 loại:
phản xạ không điều kiện +Phản xạ đơn giản(phản
xạ không điều kiện)
VD:
+Phản xạ phức tạp (phản
xạ có điều kiện)
VD:
Phản xạ đơn giản thường là các
phản xạ không điều kiện, có sự
tham gia của một số TB TK nhất
định.
Phản xạ phức tạp là các phản xạ
có điều kiện, có sự tham gia của
lượng lớn TB TK và TB TK vỏ
não
-Lấy VD về phản xạ đơn giản và -Phản xạ đơn giản: phản
phản xạ phức tạp?
xạ tự vệ
-Phản xạ phức tạp: Suy
nghĩ trước các tình huống
khó như gặp chó dại
trong sgk
-Phản xạ được thực hiện qua -5 bộ phận: bộ phận tiếp
cung phản xạ. Cung phản xạ gồm nhận kích thích, đường
những bộ phận nào?
truyền về(sợi TK cảm
giác ), bộ phận xử lý
thông tin (Trung ương
thần kinh), đường truyền
ra, bộ phận thực hiện
HS quan sát hình 27.2 và trả lời
câu hỏi lệnh
-kim đâm-> ngón tay co lại ?
-Do tay đau là có xung
TK về tủy sống để trả lời
kích thích là co lại để
tránh đau
-Phản xạ này là loại phản xạ gì ? -Không điều kiện, vì có
vì sao?
từ bẩm sinh và không có
sự tham gia của não bộ
-Bạn đang đi, gặp con chó dại
ngay trước mặt
+ Phản ứng như thế nào?
-Chạy...
+ Cho biết bộ phận tiếp nhận -Mắt
kích thích ?
- Bộ phận xử lí thông tin và - Não
quyết định hành động
- Bộ phận thực hiện
-Tay, chân
- Là loại phản xạ gì?
-Có điều kiện
4.Củng cố:
- Trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục“ Em có biết.”
IV. Rút kinh nghiệm:
Bài 28, 29: ĐIỆN THẾ NGHỈ
ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH
I.Mục tiêu:
1.Kiên thức:
- Nêu được khái niệm điện thế nghỉ, điện thế hoạt động
- Mô tả được cấu tạo dây TK có bao mielin
- Mô tả được sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
2.Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng phân tích, tổng hợp qua việc quan sát hình vẽ, nghiên cứu sách giáo khoa,
thảo luận để rút ra kiến thức.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc, vật chất của các hiện
tượng sống
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Giáo án
2.Học sinh:
-Xem bài mới trước ở nhà
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Mô tả cấu trúc của hệ TK dạng ống
-Phân tích hoạt động của hệ TK dạng ống
3.Bài mới:
T
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
L
- Hưng phấn là gì?
- Hưng phấn là sự biến
đổi lí, hoá, sinh, diễn ra
trong TB khi bị kích
thích
Một trong những chỉ tiêu để đánh
giá TB, mô có hưng phấn không
là điện TB.
-Điện thế nghỉ và điện
-Điện TB tồn tại ở những trạng
thế hoạt động
thái nào?
HĐ 1:Tìm hiểu điện thế nghỉ
PP: Vấn đáp+ nc sgk
-Khi nào xuất hiện khi nào?
+ Yêu cầu HS nêu được:
I. Điện thế nghỉ.
-Khi TB đang nghỉ ngơi, -Điều kiện xuất hiện: khi
không bị kích thích
TB đang nghỉ ngơi,
không bị kích thích
-Lấy 1 đoạn của noron. - Cách đo: Lấy 1 đoạn
-Quan sát hình 28.1, cho biết cách Dùng điện kế để đo. Một của noron. Dùng điện kế
cực cho chạm vào màng để đo. Một cực cho chạm
đo điện thế nghỉ?
TB, Một cực xuyên qua vào màng TB, Một cực
màng TB.
xuyên qua màng TB.
-Kết quả thu được?
-Có sự chênh lệch điện
thế giữa 2 bên màng TB.
Và ở 2 phía của màng
TB có phân cực. Phía
trong màng mang điện
âm, phía ngoài màng
mang điện dương
-ĐTN là sự chênh lệch
về điện thế giữa 2 bên
màng TB khi TB không
bị kích thích.Màng ngoài
màng tích điện (+).
Màng trong màng tích
điện (-)
VD: Trị số điện thế nghỉ
của TB TK khổng lồ của
mực ống là -70mV
-Vậy điện thế nghỉ là gì?
Người ta quy ước đặt dấu – trước
trị số của điện thế nghỉ
HĐ 2: Tìm hiểu điện thế hoạt
động
PP: Vấn đáp+ nc sgk
-Điện thế hoạt động xuất hiện
khi nào?
- Điện thế hoạt động gồm những
giai đoạn nào? đặc điểm của từng
giai đoạn?
II.Điện thế hoạt động:
- Khi bị kích thích điện
thế nghỉ -> điện thế hoạt
động
-Đồ thị điện thế hoạt
động gồm 3 giai đoạn:
* Mất phân cực: chênh
lệch điện thế 2 bên màng
VD:Khi TB TK của mực ống bị
giảm nhanh
kích thích, lúc này sẽ xuất hiện
*Đảo cực: Trong màng
điện thế hoạt động.
trở nên(+)
-Ở giai đoạn mất phân cực, điện
thế như thế nào?
-Sự chênh lệch điện thế Ngoài màng tích điện (-)
* Tái phân cực:khôi phục
-Ở giai đoạn đảo cực?
giảm từ -70 về 0
lại chênh lệch điện thế 2
-Ở giai đoạn tái phân cực?
- +35mV
bên màng
-Về lại -70mV
HĐ 3: Tìm hiểu sự lan truyền
III. Lan truyền xung
xung TK trên sợi TK
TK trên sợi TK
PP: Vấn đáp trực quan+ nc sgk
Điện thế hoạt động khi xuất hiện
được gọi là xung TK. Nên phần
này có thể gọi là sự lan truyền
điện thế hoạt động trên xung TK
-Có những loại sợi TK nào?
-Sợi TK không có bao 1.Trên sợi TK không có
mielin và sợi TK có bao bao mielin
mielin
-Khi bị kích thích thì TB
TK hưng phấn và xuất
hiện điện thế hoạt động
-Ba giai đoạn: mất phân
cực, đảo cực và tái phân
cực
-Xung TK được lan truyền như - Liên tục từ vùng này -Xung TK được lan
thế nào?
sang vùng khác kề bên
truyền liên tục từ vùng
này sang vùng khác kề
bên
-Nhờ đâu xung TK có thể lan -Do sự mất phân cực, -Do sự mất phân cực,
truyền?
đảo cực, tái phân cực từ đảo cực, tái phân cực từ
vùng này sang vùng kế vùng này sang vùng kế
bên
bên
2.Trên sợi TK có bao
mielin
-Cấu tạo của sợi TK có bao - Sợi thần kinh có màng - Sợi thần kinh có màng
mielin bao bọc không mielin bao bọc không
mielin?
liên tục tạo thành các eo liên tục tạo thành các eo
ranvie
ranvie
-Bản chất là photpho lipit -Bao mielin có tính cách
-Bản chất của bao mielin?
nên màu trắng và có tính điện
-Xung TK được lan
chất cách điện
-Bao mielin có tính cách điện vậy - Nhảy cóc từ eo ranvie truyền bằng cách nhảy
xung TK được truyền như thế này sang eo ranvie khác cóc từ eo ranvie này sang
eo ranvie khác
nào?
-Vậy sự lan truyền xung TK ở sợi
TK nào nhanh hơn?
VD ở người, tốc độ lan truyền
xung TK trên sợi TK vận động
(có bao mielin) là 100m/giây.
Còn trên sợi TK giao cảm( không
có bao mielin) là 3-5m/giây.
Trả lời câu hỏi lệnh
Nhận xét về tốc độ lan truyền
4.Củng cố:
-Trả lời câu hỏi sgk
-Đọc mục“ Em có biết.”
IV. Rút kinh nghiệm:
-Sợi TK có bao mielin *Sự lan truyền xung TK
bằng sợi TK có bao
nhanh hơn
mielin nhanh hơn nhiều
so với lan truyền xung
TK không có bao mielin
-0,016 giây
-Rất nhanh
Bài 30: TRUYỀN TIN QUA XINAP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Vẽ và mô tả được cấu tạo của xinap.
-Trình bày được quá trình truyền tin qua xinap.
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng quan sát H30.1; H30.2; H30.3 rút ra kiến thức về cấu tạo của xinap, quá
trình truyền tin qua xinap.
-Kỹ năng hợp tác khi tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm xinap, đặc điểm cấu tạo của
xinap và quá trình truyền tin qua xinap.
3.Thái độ:
-Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích những hiện tượng trong thực tế.
-Bồi dưỡng quan điểm duy vật biện chứng, có niềm tin vào khoa học, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Giáo án
2.Học sinh:
-Xem bài mới trước ở nhà
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Sự lan truyền xung TK ở 2 loại sợi TK?
3.Bài mới:
Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh khi di chuyển sang tế bào thần kinh khác hay tế
bào khác thì chúng sẽ truyền tin như thế nào? Hôm nay, chúng ta tìm hiểu bài mới: Bài 30:
Truyền tin qua xinap để biết xinap là gì, cấu tạo xinap và quá trình truyền tin của nó.
TL
Hoạt động của giáo viên
HĐ 1: Khái niệm xinap và
cấu tạo của xinap
PP: trực quan+vấn đáp
-Cho HS quan sát hình 30.1
-Xác định vị trí của xinap?
15’ -Vậy xinap là gì?
-Quan sát lại hình và cho biết
Hoạt động của học sinh
-A: ở chỗ tiếp xúc giữa hai
tế bào thần kinh
B: ở chỗ tiếp xúc giữa tb
thần kinh và tb cơ.
C: ở chỗ tiếp xúc giữa tb
thần kinh và tb tuyến.
-Xinap là diện tiếp xúc giữa
tế bào thần kinh với tế bào
thần kinh, giữa tế bào thần
kinh với tế bào khác (tế bào
cơ, tế bào tuyến…).
Nội dung
I. Khái niệm xinap
1. Khái niệm
Xinap là diện tiếp xúc
giữa tế bào thần kinh
với tế bào thần kinh,
giữa tế bào thần kinh
với tế bào khác (tế bào
cơ, tế bào tuyến…).
2. Các kiểu xinap
- Xinap thần kinh- thần
-Có 3 kiểu: xinap thần kinh- kinh.
thần kinh, xinap thần kinh-
có các kiểu xinap nào?
-Dựa vào đâu mà người ta gọi
tên xinap như vậy?
cơ, xinap thần kinh- tuyến.
- Xinap thần kinh- cơ.
- Xinap thần kinhtuyến.
- Tên gọi của các kiểu xinap
này được gọi theo tên TB
mà thần kinh tiếp xúc.
Ví dụ xinap thần kinh- thần
kinh là diện tiếp xúc giữa
hai tế bào thần kinh
II.Cấu tạo xinap
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo
xinap
PP: Vấn đáp trực quan
-Có những loại xinap nào?
Loại nào là phổ biến ở động
vật?
Hôm nay chúng ta sẽ nghiên
cứu loại xinap phổ biến đó là
cấu tạo của xinap hoá học.
-Quan sát sgk mô tả cấu tạo
hoá học của xinap hoá học?
-Có 2 loại xinap: xinap điện
và xinap hoá học.Trong đó
xinap hoá học là phổ biến.
-Xinap gồm: màng trước,
màng sau, khe xinap và
chuỳ xinap.
-Có hai loại xinap:
xinap điện và xinap hóa
học
-Gồm 4 phần:
Màng trước xinap thuộc noron
trước, còn màng sau thuộc
noron sau. Màng trước phình
to thành chuỳ xinap.
-Chuỳ xinap có chứa gì?
+Chuỳ xinap có các túi
- Có ti thể và các bóng nhỏ chứa chất trung
xinap chứa chất trung gian gian hoá học như:
hóa học.
(axetylcholin,
adrenalin, …)
- Vấn đáp tái hiện chức năng -Cung cấp năng lượng.
của ti thể? ( Ti thể có chức
năng OXH các chất tạo năng
lượng cung cấp cho các hoạt
động của xinap)
mỗi xinap chỉ có 1 loại chất
trung gian hoá học.
-Nghiên cứu sgk và kể tên có Chất trung gian phổ biến ở
những loại chất trung gian hoá động vật là: axetylcholin,
noradrenalin, ngoài ra còn
học phổ biến ở động vật?
có chất trung gian khác như
dopamin, serotorin.
+những chất kích thích:
axetylcholin,
+ những chất ức chế: axit
gamma-aminobutylic, glyxin,
axit glutamic…
+Những chất có thể kích thích
hoặc ức chế: adrenalin,
noradrenalin, dopamin,
serotonin…
Chất trung gian phổ biến ở
động vật là axetylcholin,
noradrenalin, ngoài ra còn có
chất trung gian khác như
dopamin, serotorin.
- Vị trí của khe xinap?
+Màng trước xinap
+Khe xinap
-Khe xinap: là khoảng hở
giữa màng trước và màng
sau xinap.
Khe xinap là một khoảng hở
nên xung thần kinh không thể
lan truyền liên tục. Tại đây có
chứa các enzym đặc hiệu có
chức năng phân giải chất
trung gian hóa học để điều
hòa sự dẫn truyền qua xináp.
Khi các enzym này bị bất
hoạt, cơ thể có thể gặp nguy
hiểm.
Kích thước của khe xinap
+Màng sau: có nhiều
thay đổi tuỳ theo loại xinap.
enzim, thụ thể.
- Màng sau có chứa gì?
- Màng sau: có nhiều enzim,
thụ thể nhận chất trung gian
hoá học.
Mỗi thụ thể gồm có 2 thành
phần: Thành phần gắn vào
chất trung gian hóa học và
thành phần nối với các kênh
ion hoặc nối với các enzym.
Mỗi thụ thể chỉ tiếp nhận một
chất trung gian hóa học đặc
hiệu mà thôi.
HĐ 2: Tìm hiểu qúa trình
truyền tin qua xinap
PPDH: TQ+VĐ
-Cho biết quá trình truyền tin -Thông tin truyền dưới dạng
xung thần kinh, đến xinap
qua xinap diễn ra như thế
thì sẽ truyền qua xinap
nào?
-Ba giai đoạn
Quá trình truyền tin qua
xinap gồm mấy giai đoạn?
Đây là ví dụ đối với xinap có
15’ chất trung gian là
axetylcholin.
Xung thần kinh→chuỳ xinap,
ion Ca2+ đi vào chuỳ có tác
dụng làm giải phóng chất
trung gian hoá học→qua khe
xinap.Tác dụng này gây ra 2
trạng thái hoặc hưng phấn
hoặc ức chế.
- Nếu chất trung gian hóa học
gây hưng phấn tác dụng lên
màng sau làm thay đổi tính
thấm của màng đối với ion Na+
màng sau xuất hiện hưng
phấn và tiếp tục truyền đi.
- Nếu chất trung gian hóa học
có tác dụng gây ức chế tác
dụng lên màng sau làm thay
đổi trạng thái của màng từ
phân cực thành tăng phân
cực xuất hiện điện thế ức
chế sau xinap. Vậy xung đến
xinap dừng lại không được
- Chậm hơn.Vì trải qua
truyền đi nữa.
nhiều giai đoạn và qua môi
-Tốc độ lan truyền xung TK qua trường dịch mô.
xinap so với lan truyền xung
thần kinh trên sợi TK như thế - Nhờ chất trung gian hóa
nào? Tại sao lại như vậy?
học.
- Thông tin được truyền qua
- Chất trung gian hóa học
xináp nhờ đâu?
làm thay đổi tính thấm ở
- Chất trung gian hóa học có
màng sau và làm xuất hiện
vai trò gì trong quá trình
điện thế hoạt động lan
truyền tin qua xinap?
truyền đi tiếp.
III.Qúa trình truyền
tin qua xinap
-Thông tin truyền dưới
dạng xung thần kinh,
đến xinap thì sẽ truyền
qua xinap
-Gồm 3 giai đoạn:
+Giai đoạn 1: Xung
thần kinh lan truyền
đến tận cùng của mỗi
sợi thần kinh, tới các
chùy xinap làm cho
Ca2+ đi vào trong chuỳ
xinap.
-Giai đoạn 2: Ca2+ vào
làm bóng chứa chất
trung gian hoá học gắn
vào màng trước và vỡ
ra, giải phóng chất
trung gian hoá học vào
khe xinap.
-Giai đoạn 3: Chất
trung gian hoá học gắn
vào thụ thể trên màng
sau làm thay đổi tính
thấm của màng sau
xinap xuất hiện điện thế
hoạt động lan truyền đi
tiếp.
- Chất trung gian hóa học có
bị ứ đọng ở màng sau xinap
không? Vì sao?
- Khi các bóng xinap đến
màng trước vỡ ra giải phóng
nhiều chất trung gian hoá học
như vậy thì liệu các bóng
xinap ở màng trước có bị cạn
kiệt không?
-Hiện tượng chậm xinap là gì?
-Không, vì màng sau xinap
có Ezim axetincolinesterase
phân huỷ Axetincolin thành
axetat và colin.
- Không, vì hai chất axetat
và colin được tạo ra từ sự
phân giải axetycholin sẽ
quay lại màng trước vào
chuỳ xinap và được tái tổng
hợp lại thành axetincolin
chứa trong các bóng xinap.
-axetincolin bị phân
giải thành hai chất
axetat và colin sẽ quay
lại màng trước vào
chuỳ xinap và được tái
tổng hợp lại thành
axetincolin
-Do số lượng kích thích đến
màng trước xinap quá nhiều
cùng lúc, làm cho các túi
chứa chất trung gian hoá
học bị vỡ ra và không kịp
tái tạo ở màng trước dẫn
đến các xung thần kinh
không thể truyền đi tiếp đến
màng sau gọi là hiện tượng
chậm xinap.
-Hưng phấn ở màng sau
không được hình thành.
-Điều gì xảy ra nếu màng sau
xinap mất khả năng nhận cảm
-Màng sau không có chất
axetylcholin?
trung gian hoá học để đi về
phía màng trước. Màng
-Vì sao xung thần kinh chỉ
trước không có thụ thể tiếp
truyền 1 chiều từ màng trước nhận chất trung gian hoá
qua màng sau xinap mà
học.
không thể truyền theo chiều
ngược lại?
IV.Ứng dụng
- Nêu một số ứng dụng liên
quan quá trình truyền tin qua
xinap?
3’
Những hiểu biết về quá trình
truyền tin qua xinap được ứng
dụng khá nhiều trong thực tế,
-Ứng dụng trong y học như
chế tạo thuốc giảm đau
Atropin, aminazin đối với
người và thuốc tẩy giun sán
Dipterex ở lợn.
-Ứng dụng trong y học
như chế tạo thuốc giảm
đau Atropin, aminazin
đối với người và thuốc
tẩy giun sán Dipterex ở
lợn.
đặc biệt trong lĩnh vực y học.
-Atropin là một loại thuốc
giảm đau. Atropin là alcaloid
chiết xuất từ Atropa belladona
Solanaceae. Do atropin phong
bế màng sau xinap làm mất
khả năng nhận cảm với chất
axetincolin của màng sau, làm
hạn chế hưng phấn và giảm co
thắt, gây giảm đau.
-Aminazin cũng có tác dụng
tương tự như enzim
aminoxidaza làm phân giải
adrenalin. Vì thế làm giảm bớt
lượng thông tin về não nên
dẫn đến an thần.
-Thuốc tẩy giun sán cho lợn
(dipterec), sau khi uống vào,
thuốc ngấm vào giun sán, làm
phá hủy enzim ở các xinap
gây co cơ telanos, làm giun
sán cứng đờ, không bám được
vào niêm mạc ruột, cơ trơn
của ruột lơn tăng cường co
bóp đẩy giun sán ra ngoài.
+ Cho học sinh đọc phần em
có biết ở cuối bài để thấy từ
xưa con người cũng đã có
những ứng dụng về quá trình
truyền tin qua xinap trong
cuộc sống.
4. Củng cố: (2’)
.Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap hoá học nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại
là xinap hoá học? (Ưu điểm của xinap hoá học so với xinap điện)
-Truyền thông tin tại xinap hoá học dễ được điều chỉnh hơn so với ở xinap điện nhờ điều
chỉnh lượng chất truyền tin được tiết vào khe xinap.
- Mức độ đáp ứng với tín hiệu ở màng sau xinap cũng dễ được điều chỉnh hơn.
- Dẫn truyền xung thần kinh theo 1 chiều.
- Chất trung gian hoá học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác nhau.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
IV.Rút kinh nghiệm:
I
Bài 31: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa tập tính
-Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được
-Cơ sở thần kinh của tập tính
2.Kĩ năng:
-Phân tích,so sánh, tổng hợp thông qua kiến thức định nghĩa tập tính và kiến thức cơ sở thần
kinh của tập tính
-Rèn kĩ năng làm việc với sgk, làm việc theo nhóm
3.Thái độ
-Vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn chăn nuôi và huấn luyện động vật
II
Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Giáo án
2.Học sinh:
-Nghiên cứu sgk hoàn thành PHT2 ở nhà
-Đọc trước bài ở nhà và xem lại kiến thức có liên quan
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày quá trình truyền tin qua xinap?
3.Bài mới:
Các em đã biết nhờ có tính cảm ứng , thực vật mới thích nghi với MTS và tồn tại được. Vậy ở
ĐV để thích nghi và tồn tại, thì cơ thể của chúng cần có đặc điểm gì. Để biết được điều này
hôm nay ta cùng nghiên cứu
BÀI 31 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
T
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
L
HĐ 1: Tìm hiểu tập tính
PP:Trực quan+Vấn đáp
I
Tập tính là gì
1 Ví dụ:
-Quan sát các ví dụ trên
-Nhện giăng tơ
bảng và cho biết mục đích
-Tự vệ và bắt mồi
-Ong hút mật
của các hoạt động đó là gì?
-Mèo bắt chuột
Như vậy, nhờ các hoạt động
này đã giúp cho ĐV thích
nghi với MTS và tồn tại
-Khi mèo bắt chuột thì
-Tiến đến gần nơi có
chúng thực hiện những động chuột→ tìm chỗ nấp→
tác nào?
chờ thời điểm thuận lợi
để vồ chuột
-Nhớ lại kiến thức bài 26;
-Phản ứng
hãy cho cô biết các động tác
này gọi là gì?
Các phản ứng này được thực
hiện một cách liên tục; theo
một trình tự nhất định. Vậy
tập hợp các phản ứng này
gọi là gì?
Tương tự như mèo để giăng
được tơ hay hút được mật
thì nhện, ong cũng thực hiện
một loạt các phản ứng.
-Từ ví dụ ta vừa phân tích
và mục đích của các hành
động đó, hãy cho biết tập
tính là gì?
-Chuỗi phản ứng
2 Khái niệm:
-Tập tính là chuỗi phản ứng
của động vật trả lời các kích
thích từ môi trường( bên
trong hoặc bên ngoài cơ
thể), nhờ đó động vật thích
nghi với môi trường sống
để tồn tại và phát triển
-Vậy tất cả các hoạt động
-Đúng
sống của động vật đều là tập Vì hoạt động sống của
tính đúng hay không?vì sao? động vật đều là phản ứng
để trả lời kích thích từ
MT nên mọi hoạt động
sống đều là tập tính
-Theo em ở thực vật có tập
-Có, ví dụ cây trinh nữ,
tính hay không?nếu có thì
cây nắp ấm
hãy cho ví dụ?
Cũng có một số tài liệu cho
đó là tập tính nhưng các em
lưu ý: ở TV đó là cảm ứng
vì tập tính là chuỗi phản ứng
và liên quan đến hệ thần
kinh
-Phân biệt tập tính và cảm
-Cảm ứng là phản ứng
ứng ?
của sinh vật đối với kích
thích
Tập tính là chuỗi phản
ứng có liên quan đến
HTK
Tập tính là những cảm ứng
nhưng cảm ứng không phải
là tập tính. Tập tính chỉ xuất
hiện ở động vật có HTK, dù
đó là HTK đơn giản hay
phức tạp
HĐ 2:Tìm hiểu về phân
loại tập tính
PP:Vấn đáp+nc sgk
-Dựa vào sgk cho biết có
II. Phân loại tập tính
-2 loại:TTBS và TTHĐ
1.Tập tính bẩm sinh:
mấy loại tập tính?
-TTBS là gì? VD?
-TTHĐ là gì? VD?
-Ngoài những ví dụ vừa nêu
hãy lấy một số ví dụ khác ?
-Dựa vào sgk hãy cho cô
biết có phải lúc nào ta cũng
phân biệt được hoàn toàn 2
loại tập tính này không?cho
ví dụ
-Dựa vào những kiến thức
mà các em vừa học hãy trả
lời câu hỏi lệnh trong sgk ở
trang 25
-Trong thực tiễn; kiến thức
này đã được con người vận
dụng rất nhiều. Vậy em nào
có thể lấy cho cô một số ví
dụ
HĐ 3: Tìm hiểu cơ sở thần
kinh của tập tính
PP:Vấn đáp+PHT
-Ở bài 26 chúng ta đã học về
cung phản xạ. Các em hãy
nhớ lại kiến thức bài này và
cho cô biết một cung phản
VD:-gà ấp trứng
-ong hút mật
-Có từ khi sinh ra, được di
truyền từ bố mẹ, đặc trưng
cho loài.
2.Tập tính học được:
-Là loại tập tính được
-Là loại tập tính được hình
hình thành trong quá trình thành trong quá trình sống
sống của cá thể thông qua của cá thể thông qua học
học tập và rút kinh
tập và rút kinh nghiệm
nghiệm
VD: -khỉ dùng uống hút
VD: -khỉ dùng uống hút
uống nước
uống nước
- TTBS:Gà mái biết ấp
trứng; chim con chưa mở
mắt nhưng có khả năng
định hướng; vươn đầu há
mỏ lấy thức ăn từ mẹ,
TTHĐ:chuột nghe thấy
tiếng mèo kêu là bỏ chạy;
học tiếng nói chữ viết
Không; ví dụ tập tính
mèo bắt chuột vừa do
bẩm sinh vừa do mèo mẹ
dạy; tập tính xây tổ của
chim vừa mang tính bẩm
sinh vừa do học được từ
đồng loại
HS trả lời câu hỏi
(Tập tính 1;2 là TTBS,3
là TTHĐ)
-Huấn luyện thú; nắm
được tập tính của ĐV để
tạo điều kiện cho chúng
phát triển; phục vụ cho
việc khai thác đánh bắt
nhiều loài
III.Cơ sở thần kinh của
tập tính:
xạ gồm những bộ phận
nào?
Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ
Slide 5 hãy phân tích ví dụ
sau:Bạn lỡ chạm tay vào
những chiếc gai nhọn và có
phản ứng rụt tay lại. Hãy chỉ
ra tác nhân kích thích; cơ
quan thụ cảm; bộ phận phân
tích và tổng hợp thông tin;
cơ quan thực hiện
Như vậy khi cơ thể bị kích
thích(môi trường trong hoặc
ngoài) cơ thể sẽ phản ứng
bằng các phản xạ thông qua
HTK
Mà tập tính là một chuỗi
phản ứng của cơ thể trả lời
kích thích từ môi trường
Vậy cơ sở thần kinh của tập
tính là gì?
Trang 125 sgk viết: khi số
lượng các xinap trong cung
phản xạ tăng lên thì mức độ
phức tạp của tập tính cũng
tăng.
-Dựa vào kiến thức bài 30
”truyền tin qua xinap” hãy
cho biết vì sao người ta lại
khẳng định như vậy?
Cơ quan tiếp nhận kích
thích; thần kinh trung
ương(bộ phận tiếp nhận
và tổng hợp thông tin);
đường dẫn truyền; cơ
quan thực hiện
Tác nhân bên ngoài là tác
nhân cơ học (gai nhọn) và
bên trong là hooc môn và
các chất bên trong cơ thể
Cơ quan thụ cảm là thụ
quan đau ở tay
Bộ phận phân tích và
tổng hợp thông tin: tủy
sống
Cơ quan thực hiện: cơ
tay
-Là các phản xạ không
điều kiện và các phản xạ
có điều kiện
Xinap là diện tiếp xúc
giữa các tế bào thần kinh.
Thông tin được truyền
qua xinap nhờ chất trung
gian hóa học, mà mỗi loại
xinap chỉ có một loại chất
trung gian hóa học. Vì
vậy mà khi số lượng
xinap trong cung phản xạ
tăng thì mức độ phức tạp
-Cơ sở của tập tính là phản
xạ:
+Tập tính bẩm sinh: phản
xạ không điều kiện
+Tập tính học được: phản
xạ có điều kiện
của tập tính cũng tăng
-Dựa vào những gì vừa nêu
các hãy trả lời câu hỏi lệnh
trang 126
ĐV có hệ thần kinh dạng
lưới, chuỗi hạch có cấu
tạo HTK đơn giản, số
lượng tế bào thần kinh ít
nên khả năng học tập
kém, tuổi thọ ngắn vì vậy
không có thời gian nhiều
cho học tập
ĐV có HTK phát triển,
đặc biệt là người sẽ thuận
lợi cho việc học tập và rút
kinh nghiệm, tuổi thọ dài:
cho phép hình thành rất
nhiều phản xạ có điều
kiện. Do đó các tập tính
sẽ được hoàn thiện, giúp
sinh vật thích nghi rất tốt
với điều kiện sống
GV:nêu ví dụ: Chim chào
mào (chim đầu rìu) cũng có
khả năng tiết ra mùi hôi.
Khả năng này bình thường
được giữ kín, nhưng đến lúc
sinh đẻ, nhằm giúp cho con
cái ra đời bình an, chim mẹ
đã thông qua tuyến hôi ở
đuôi tiết ra một dịch lỏng
màu nâu đen có mùi khó
ngửi. Trong một khoảng thời
gian, tổ chim có mùi khó
thở. Dù rằng có một số động
vật chuyên ăn trộm trứng
chim, nhưng khi đối mặt với
hoàn cảnh tồi tệ như vậy
cũng phải rút lui.
-Như vậy để hình thành tập
tính tiết ra mùi hôi của chim
chào mào vào mùa sinh sản
bên cạnh nhờ sự hoạt động
của hệ thần kinh thì còn nhờ hệ nội tiết
vào sự hoạt động của hệ cơ
quan nào nữa?
Tập tính như trên gọi là tập
tính sinh sản.Như vậy một
số tập tính của động vật như
tập tính sinh sản, ngủ đông
là kết quả phối hợp hoạt
động của hệ thần kinh và hệ
nội tiết
-Sự hình thành tập tính học
được phụ thuộc vào mức độ
tiến hóa của thần kinh và
tuổi thọ.
-Một số tập tính là kết quả
phối hợp hoạt động của hệ
thần kinh và hệ nội tiết
Củng cố
PHT: Tìm hiểu cơ sở thần kinh của tập tính
4
Nội dung
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
- Là chuỗi phản xạ không - Là chuỗi phản xạ có điều kiện
Cơ sở thần kinh điều kiện
- Quá trình hình thành tập tính học
của mỗi loại tập - Trình tự các phản xạ trong được là quá trình hình thành các mối
tính
Đặc điểm
Điều kiện hình
thành
hệ thần kinh được gen quy liên hệ mới giữa các nơron ( đường
định
- Bẩm sinh
liên hệ thần kinh tạm thời)
- Học được
- Di truyền
- Không di truyền
- Bền vững
- Có thể thay đổi
- Đặc trưng cho loài
- Riêng cho cá thể
- Bản năng
- Thói quen
Được hưởng từ vốn gen của Phụ thuộc:
bố mẹ. Hay phụ thuộc vào - Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
đặc điểm di truyền
- Tuổi thọ của động vật.
5 Hướng dẫn học ở nhà:
-Học bài cũ và trả lời câu hỏi trong sgk
-Chuẩn bị bài tập cô giao trước ở nhà để học bài sau
IV. Rút kinh nghiệm:
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Một số hình thức học tập chủ yếu ở động vật.
- Biết liệt kê và lấy được ví dụ về một số tập tính phổ biến ở động vật.
- Học sinh nêu được ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính động vật vào trong đời sống và sản
xuất nông nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng quan sát tranh, nghiên cứu sách giáo khoa, khái quát kiến thức để hoàn thành yêu
cầu của phiếu học tập và câu hỏi lệnh trong sách giáo khoa.
- Kỹ năng liên hệ thức tiễn, vận dụng lý thuyết để tìm hiểu thêm về tập tính của đông vật trong
đời sống.
3. Thái độ:
-Thông qua kiến thức đã được học về tập tính của động vật giáo dục cho ý thức bảo vệ các loài
đọng vật trong tự nhiên, biết được tập tính của động vật trong sản xuất nông nghiệp và đời
sống.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Soạn giáo án, tìm hiểu thêm về tâp tính của động vật trong đời sống thức tiễn.
2.Học sinh:
- Học bài trước nắm chắc cơ sở thần kinh của tập tính.
- Nghiên cứu trước bài 32 về một số dạng tập tính ở động vật và các hình thức học tập ở động
vật, lấy ví dụ ngoài sách giáo khoa về tập tính của động vật.
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Tập tính là gì?
- Cho một vài ví dụ về tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Cho biết sự khác nhau giữa tập
tính bẩm sinh và tập tính học được?
3. Bài mới:
Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu thế nào là tập tính của động vật và biết được tập tính của
động vật có hai loại là tập tính bẩm sinh và tập tính học được.Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm
hiểu một số hình thức học tập cũng như là một số dạng tập tính phổ biến ở động vật và những
ứng dụng của tập tính trong đời sống và sản xuất.Chúng ta vào bài tiếp theo bài 32 : TẬP
TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
TL
Hoạt động của giáo viên
HĐ 1: Tìm hiểu một số hình
thức học tập ở ĐV
PP:Vấn đáp+ nc sgk
- Động vật có các hình thức
học tập nào?
Khi đến nhà môt người bạn
chơi, nhà bạn nuôi chó. Vào
lần đầu, chó sẽ sủa, nhưng khi
Hoạt động của học sinh
Nội dung
IV.Một số hình thức học
tập ở động vật
-Có 5 hình thức: Quen
nhờn, in vết, điều kiện
hóa, học ngầm, học khôn.
1.Quen nhờn:
-Là hình thức học tập đơn
giản.
vào nhiều lần thì chó sẽ không
sủa nữa.
-Vì sao lúc đầu chó lại sủa?
-Vì sao nó không sủa nữa?
-Người ta gọi đó là hình thức
quen nhờn. Vậy quen nhờn là
gì?
-Sợ và không biết có nguy
hiểm không.
-Vì không có gì nguy
hiểm trong nhiều lần và
nó đã quen
- Động vật phớt lờ không
trả lời những kích thích
lặp lại nhiều lần nếu
những kích thích đó
không kèm theo sự nguy
hiểm nào
VD: Chó mèo sống gần nhau
mà không cắn nhau.
- Động vật phớt lờ không
trả lời những kích thích
lặp lại nhiều lần nếu
những kích thích đó
không kèm theo sự nguy
hiểm nào
VD: - Gà con vội chạy đi
ẩn nấp khi có bóng đen ập
xuống. Nếu bóng đen lặp
lại nhiều lần không kèm
theo sự nguy hiểm thì lần
sau gà không chạy trốn
nữa.
Vậy hình thức quen nhờn có
-Giúp cho động vật thích
vai trò gì đối với đời sống động nghi với môi trường sống
vật?
đổi, động vật bỏ qua kích
thích khônh có giá trị hay
lợi ích gì đáng kể đối với
chúng.
-Vì sao vịt con lại theo chân
gà? Vịt con theo chó?
Đó là hình thức in vết. Vậy in
vết là gì?
Con non có thể bám theo các
loài động vật khác, con người,
hay các vật chuyển động
nhưng thường thì các vật
chuyển động mà chúng nhìn
thấy lần đầu tiên là mẹ của
chúng
-Vật chuyển động đầu tiên mà
con non nhìn thấy thường là
-Vì chúng ra đời nhìn
thấy gà, chó đầu tiên
- Con non mới ra đời có
tính bám và đi theo các
vật chuyển động mà
chúng nhìn thấy lần đàu
tiên
-Thường là ba mẹ chúng
2.In vết:
- Con non mới ra đời có
tính bám và đi theo các
vật chuyển động mà
chúng nhìn thấy lần đàu
tiên.
VD:- Sau khi mới nở gà
con bám theo gà mẹ.
gì?
Vậy chúng sẽ đi theo ba mẹ.
Như vậy hình thức in vết có ý
nghĩa gì đối với động vật?
-Khi lớn lên rồi, gà vịt có còn
theo chân mẹ không?
Hiệu quả in vết theo thời gian
sẽ phai đi
Điều kiện hóa gồm điều kiện
hóa đáp ứng và điều kiện hóa
hành động
Hình thức điều kiện hóa đáp
ứng hay còn gọi là điều kiện
hóa kiểu Paplôp. Với thí
nghiệm nổi tiếng đánh chuông
và cho chó ăn.
-Trình bày thí nghiệm?
-Qua thí nghiệm cho chó ăn
của Paplôp. Ở đây có các kích
thích nào?
Như vậy trong thần kinh của
chó đã hình thành mối liên kết
mới giữa kích thích tiếng
chuông và phản ứng tiết nước
bọt. Vậy điều kiện hóa đáp ứng
là gì?
-Ở đây có mấy kích thích
-Ở bước thứ 3, chó tiết nước
bọt là do kích thích nào?
-Tại sao đến B4 không có thức
ăn mà chó vẫn tiết nước bọt?
Hình thức đó gọi là điều kiện
hóa đáp ứng. Vậy điều kiện
hóa đáp ứng là gì?
-Tạo mối liên kết giữa
con mẹ và con non, nhờ
đó con non được bảo vệ
và chăm sóc tốt hơn.
- Không
3.Điều kiện hóa:
* Điều kiện hóa đáp ứng
-Thí nghiệm có 4 bước:
B1:Cho chó nhìn thức ăn
->chó tiết nước bọt
B2: đánh chuông-> chó
không tiết nước bọt
B3: Đánh chuông + cho
chó ăn -> tiết nước bọt
(lặp đi lặp lại nhiều lần)
B4: đánh chuông-> chó
tiết nước bọt
-Có hai kích thích là:
Tiếng chuông và thức ăn.
- Do thức ăn
VD: Thí nghiệm có 4
bước:
B1:Cho chó nhìn thức ăn
->chó tiết nước bọt
B2: đánh chuông-> chó
không tiết nước bọt
B3: Đánh chuông + cho
chó ăn -> tiết nước bọt
(lặp đi lặp lại nhiều lần)
B4: đánh chuông-> chó
tiết nước bọt
-Do B3 lặp đi lặp lại
nhiều lần
-Là hình thành mối liên
kết mới trong thần kinh
trung ương dưới tác động
của kích thích đồng thời.
-Ở hình thức điều kiện hóa
hành động cũng là kiểu học tập -Là hình thành mối liên
-Là hình thành mối liên
kết mới trong thần kinh
trung ương dưới tác động
của kích thích đồng thời.
* Điều kiện hóa hành
động
- Là kiểu liên kết một
liên kết nhưng ở đây là liên kết kết mới trong thần kinh
giữa hành vi của động vật với trung ương dưới tác động
một phần thưởng hoặc phạt
của kích thích đồng thời
Ngoài ra gv cho thêm vd: Nhà
huấn luyện động vật xiếc ( chó,
voi, khỉ); mỗi lần con vật làm
đúng động tác thì thưởng cho
chúng ăn, sau nhiều lần như
vậy chúng làm thông thạo các
động tác đó.
-Các em lưu ý là cách học tập
theo kiểu " thử và sai" cũng
thuộc hình thức học tập điều
kiện hóa
- Thả chuột vào khu vực có
nhiều lối đi nó sẽ chạy thăm dò
đường. Nếu cho thức ăn vào,
con chuột sẽ tìm đến nơi có
thức ăn nhanh hơn con chuột
chưa đi thăm dò đường lần
nào. Vì sao vậy?
-Vì nó đã từng đi
-Vậy học ngầm là gì?
hành vi của động vật với
một phần thưởng hoặc
phạt, sau đó động vật chủ
động lặp lại hành động
đó.
VD: - Thả chuột vào lồng
có bàn đạp gắn với thức
ăn, khi chuột chạy vô tình
đạp vào bàn đạp, thức ăn
rơi ra ( lặp lại nhiều lần),
khi đói chuột chủ động
nhấn bàn đạp lấy thức ăn.
4.Học ngầm:
- Kiểu học không có ý
thức, không biết rõ là
mình đã học được,khi có
nhu cầu thì kiến thức đó
sẽ tái hiện lại
VD: - Thả chuột vào khu
-Hình thức học tập này có ý
-Giúp chúng nhận thức về vực có nhiều lối đi nó sẽ
nghĩa gì đối với động vật?
môi trường xung quanh,
chạy thăm dò đường. Nếu
từ đó giúp chúng nhanh
cho thức ăn vào, con
chóng tìm được nguồn
chuột sẽ tìm đến nơi có
thức ăn và tránh được kẻ
thức ăn nhanh hơn con
thù .Đặc biệt là đối với
chuột chưa đi thăm dò
động vật hoang dã sống
đường lần nào
trong môi trường rộng
lớn.
-Ở người có hình thức học Có.
ngầm không?cho ví dụ?
- Ở người khi quen với
nhiều đường đi lối lại thì
khi cần đến một địa điểm
nào đó sẽ định hướng đi