Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Đại số 8 chương 3 bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.01 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ - TOÁN LỚP 8.
Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b = 0
A-Mục tiêu
-HS biết vận dụng qui tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax +
b=0

hoặc ax = - b.

-Rèn luyện cho HS kỹ năng trình bày bài.
-HS nắm chắc phương pháp giải các phương trình.
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phụ.
-HS: Học và xem bài mới ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
I/ Ổn định tổ chức : ( 2ph) Kiểm tra sĩ số và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
II/ Kiểm tra: (5ph)


Sửa bài tập 8d. Giải phương trình: 7  3 x 9  x
- Một học sinh lên bảng trả lời.
7  3 x 9  x
 7  9 3 x  x
 2 x  2

x  1

Tập nghiệm của phương trình là S   1

III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề vào bài : Không phải pt nào cũng có dạng pt bậc nhất 1 ẩn . Vậy làm thế nào giải
được pt đưa được về dạng pt bậc nhất ?


2/ Dạy học bài mới :
TG
Hoạt động của thầy và trò
10' 1. Hoạt động 1:
Cách giải:
a) Giải phương trình:
2 x  (5  3x) 3( x  2)

- Hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải
phương trình trên.

Nội dung ghi bảng
I. Cách giải:
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2 x  (5  3x ) 3( x  2)
 2 x  5  3 x 3 x  6
 2 x  3 x  3 x 6  5

2 x 11
11

x 
2


 11 
Phương trình có tập nghiệm S  
 2
Ví dụ 2: Giải phương trình:
5x  2

3  5x
 x 1 
3
2
Giải:
Ví dụ 2: Giải phương trình:

- Qui đồng mẫu hai vế:
5x  2
5  3x
 x 1 
3
2
2(5 x  2)  6 x 6  3(5  3x)

6
6

5x  2
3  5x
 x 1 
3
2

- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu:
10 x  4  6 x 6  15  9 x
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các
hằng số sang vế kia:
10 x  6 x  9 x 6  15  4


- Thu gọn và giải phương trình:
25 x 25
 x 1
- GV: Cho HS làm [?1]

II. Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải phương trình:

10'

 3x  1  x  2  

2. Hoạt động 2:

3

2 x 2  1 11

2
2

Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải phương trình:

 3x  1  x  2  
3

2 x 2  1 11

2

2

- GV: hãy nêu các bước chủ yếu giải phương
trình này ?
- GV: Cho HS làm [?2]
15'

3. Hoạt động 3:
Chú ý:

Chú ý: (SGK tr 12 )
1) (SGK)
Ví dụ 4: SGK.
2) Hệ số của ẩn bằng 0:
a)


1) GV trình bày chú ý 1 SGK.

x  1  x  1 � x  x  1  1
� 0 x  2

2) Giải các phương trình sau:

Phưong trình vô nghiệm S 

a) x + 1 = x - 1

b)


2( x + 3 ) = 2( x - 4 )+14

2( x  3)  2( x  4)  14 � 2 x  6  2 x  6
� 2x  2x  6  6 � 0x  0
Phương trình nghiệm đúng với mọi số thực x hay
tập nghiệm S = R

IV-HDVN dặn dò: (3')
-Làm bài tập 10, 11, 12 trang 12, 13 SGK.
D. Rút kinh nghiệm :


Tiết 44:

LUYỆN TẬP

A-Mục tiêu
-Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài
giải.
-Rèn luyện cho HS tính cẩn thận , chính xác.
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phụ.
-HS: Học và làm các bài tập ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
I/ Ổn định tổ chức : ( 2ph) Kiểm tra sĩ số và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
II/ Kiểm tra: (7ph)


Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình ?
- Một học sinh lên bảng trả lời.

B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
B3: Giải phương trình nhận được.
Giải bài 12b:
10 x  3
6  8x
3(10 x  3) 36  4(6  8 x)
 1


12
9
36
36
� 30 x  9  36  24  32 x � 9  36  24  32 x  30 x
51

2 x  51 �
x
2

III/ Tổ chức luyện tập: (33')
1/ Đặt vấn đề vào bài : Luyện Giải pt như thế nào ?
2/Luyện tập :
TG

Hoạt động của thầy và trò
1. Hoạt động 1:

Nội dung ghi bảng

I. Sửa bài tập:

Sửa bài tập:

Bài 12b:

Bài 12b:

10 x  3
6  8x
1 
12
9
3(10 x  3) 36  4(6  8 x)


36
36


10 x  3
6  8x
1 
12
9
3(10 x  3) 36  4(6  8 x)


36
36

 30 x  9 36  24  32 x
 9  36  24 32 x  30 x

2 x  51
51

x 
2
2. Hoạt động 2:
- Bài 18a:

 30 x  9 36  24  32 x
 9  36  24 32 x  30 x

2 x  51
51

x 
2
II. Luyện tập:
Bài 18a) Giải phương trình:
x 2x 1 x
2 x  3(2 x  1) x  6 x

 x �

3
2
6
6

6
� 2x  6x  3  x  6x � 2 x  6 x  x  6x  3
x3 �


- GV cho HS làm trên bảng.

S   3

Bài 15:
- Quãng đường ô tô đi trong x giờ: 48x (km).
- Vì xe máy đi trước ôtô 1 (h) nên thời gian xe

- Bài 15:

máy từ khi khởi hành đến khi gặp ôtô là : x + 1

- GV: Cho HS đọc kỹ đề tốn rồi trả lời các câu (h).
hỏi:
- Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h) là:
+ Hãy viết các biểu thức biểu thị:
32( x + 1 ) km.
- Quãng đường ô tô đi trong x giờ.
- Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến
khi gặp ô tô.

Ta có phương trình:
32 ( x + 1 ) = 48x
Bài 19:
Chiều dài hình chữ nhật:

x + x + 2 (m)

- GV: Cho HS làm bài tập 19.

Diện tích hình chữ nhật:
9 ( x + x + 2 ) = 144
Giải phương trình:
18x +18 = 144


18x = 144 - 18



18x = 126



x=7

Bài tập: Tìm giá trị của k sao cho phương trình


( 2x +1 ) ( 9x + 2k ) -5( x+2 ) = 40
có nghiệm x = 2
Bài tập : Tìm giá trị của k sao cho phương trình

Giải: Vì x = 2 là nghiệm của phương trình:

( 2x +1 ) ( 9x + 2k ) -5( x+2 ) = 40


(2 x  1)(9 x  2k )  5( x  2) 40

có nghiệm x = 2

nên:

- GV cho HS nêu cách giải và giải trên bảng.

(2.2  1) (9.2  2k )  5(2  2)  40
� 5(18  2k )  20  40 � 90  10k  20  40
� 70  10k  40 � 10k  30
30
� k   � k  3
10

IV-HDVN dặn dò: (3')
-Làm lại các bài tập đã sửa.
-Làm bài tập 24, 25 trang 6 và 7 SBT.
D. Rút kinh nghiệm :



×