Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án đại số 8 chương 4 bài 5 phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.1 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN TOÁN 8 – ĐẠI SỐ.
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ
TUYỆT ĐỐI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a|
− HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và
dạng |x + a| = cx + d
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập,
− Thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước
− Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5phút
HS
1
: − Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a
− Tìm : |12| ;
3
2

; |0|
Đáp án : |a| = ; 12| = 12 ;
3
2
3
2
=−
; | 0| = 0
3. Bài mới :


TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
9’
HĐ 1 : Nhắc lại về giá
trị tuyệt đối
1. Nhắc lại về giá trị
tuyệt đối
a nếu a ≥ 0
−a nếu a < 0
GV hỏi thêm : Cho biểu
thức |x−3|. Hãy bỏ dấu giá
trị tuyệt đối của biểu thức
khi : a) x ≥ 3 ; b) x < 3
GV nhận xét, cho điểm
Sau đó GV nói : Như vậy ta có
thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy
theo giá trị của biểu thức ở
trong dấu giá trị tuyệt đối là âm
hay không âm
GV đưa ra ví dụ 1 SGK
a) A = |x−3|+x−2 khi x ≥ 3
b)B =4x+5+|−2x| khi x > 0
GV gọi 2HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai
1HS lên bảng làm tiếp :
a) Nếu x ≥ 3 ⇒ x − 3 ≥ 0
⇒ |x−3| = x − 3
b) Nếu x < 3 ⇒ x − 3 < 0
⇒ |x−3| = 3 − x
HS : nghe GV trình bày

HS : Làm ví dụ 1
2HS lên bảng làm
HS
1
: câu a
HS
2
: câu b
1 vài HS nhận xét
Giá trị tuyệt đối của số a,
ký hiệu là |a|. Được định
nghĩa như sau :
|a| = a khi a ≥ 0
|a| = − a khi a < 0
Ví dụ 1 : (SGK)
Giải
a) A = | x−3| + x − 2
Khi x ≥ 3 ⇒ x − 3 ≥ 0
nên | x−3| = x − 3
A = x−3 + x− 2 = 2x − 5
b)B = 4 x + 5 + | −2x |
Khi x > 0 ⇒ −2x < 0
nên | −2x| = 2x
B = 4 x +5 + 2x = 6x + 5
GV cho HS hoạt động
nhóm Bài ?1 (bảng phụ)
GV gọi HS đọc to đề bài
a)C = |−3x|+7x−4 khi x ≤
0
b)D=5−4x+|x−6| khi x < 6

Sau 5 phút GV yêu cầu
đại diện 1 nhóm lên bảng
trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS : quan sát bảng phụ
1HS đọc to đề bài
HS : thảo luận nhóm
Đại diện 1 nhóm lên bảng
trình bày bài giải
HS : lớp nhận xét, góp ý
Bài ?1
a) Khi x ≤ 0 ⇒ −3x ≥ 0
nên |−3x| = −3x
C = −3x + 7x − 4 = 4x − 4
b)Khi x < 6 ⇒ x − 6 < 0
nên | x− 6 | = 6 − x
D = 5− 4x+ 6 − x = 11−
5x
18’
HĐ 2 : Giải một số
Phương trình chứa dấu
giá trị tuyệt đối
GV đưa ra Ví dụ2 :
Giải phương trình
|3x| = x + 4
GV hướng dẫn cách giải :
Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối
trong phương trình ta cần
xét hai trường hợp :
− Biểu thức trong dấu giá

trị tuyệt đối không âm
− Biểu thức trong dấu giá
trị tuyệt đối âm
(GV trình bày như SGK)
HS : nghe GV hướng dẫn
cách giải và ghi bà
2. Giải một số Phương
trình chứa dấu giá trị
tuyệt đối
Ví dụ 2 : (SGK)
a) Nếu 3x ≥ 0 ⇒ x ≥ 0
thì | 3x | = 3x. Nên
3x = x + 4 ⇔ 2x = 4
⇔ x = 2 (TMĐK)
b) Nếu 3x < 0 ⇒ x < 0
thì | 3x | = −3x. Nên
−3x = x + 4 ⇔ −4x = 4
⇔ x = −1 (TMĐK)
Vậy tập nghiệm của PT là
S = {−1 ; 2}
GV đưa ra Ví dụ 3 :
Giải PT : |x −3| = 9 − 2x
Hỏi : Cần xét đến những
trường hợp nào ?
GV hướng dẫn HS xét lần
lượt hai khoảng giá trị như
SGK
Hỏi : x = 4 có nhận được
không ?
Hỏi : x = 6 có nhận được

không ?
HS : đọc đề bài
HS :Cần xét hai trường hợp
là : x − 3 ≥ 0 và x − 3 < 0
HS : làm miệng, GV ghi
lại
HS : x = 4 TMĐK x ≥ 3
nên nghiệm này nhận được
HS : x = 6 không TMĐK
x < 3. Nên nghiệm này
không nhận được
Ví dụ 3 : (SGK)
Giải
a) Nếu x − 3 ≥ 0 ⇒ x ≥ 3
thì | x−3 | = x − 3.
Ta có : x − 3 = 9 − 2x
⇔ x + 2x = 9 + 3
⇔ 3x = 12 ⇔ x = 4
x = 4 (TMĐK)
b) Nếu x − 3 < 0 ⇒ x < 3
thì | x −3| = 3 − x
Ta có : 3 − x = 9 − 2x
Hỏi : Hãy kết luận về tập
nghiệm của PT ?
HS : Tập nghiệm của PT
là : S = {4}
⇔ −x + 2x = 9 −3 ⇔ x =
6
x = 6 (không TMĐK)
Vậy : S = {4}

GV yêu cầu làm ?2
(đề bài đưa lên bảng
phụ)
GV gọi 2HS lên
bảng giải
a) | x + 5| = 3x + 1
b) | −5x| = 2x +21
GV kiểm tra bài làm
của HS trên bảng và
gọi HS nhận xét
HS : Đọc đề bài
2HS lên bảng giải
HS
1
:câu a
HS
2
: câu b
HS : cả lớp làm vào
vở
HS : nhận xét bài
làm của bạn
Bài ? 2
a) | x + 5| = 3x + 1
− Nếu x + 5 ≥ 0 ⇒ x ≥ −5
thì |x + 5| = x + 5 nên : x + 5 = 3x + 1
⇔ −2x = −4 ⇔ x = 2 (TMĐK)
− Nếu x + 5 < 0 ⇒ x < −5
thì | x + 5| = −x −5 Nên : −x−5 = 3x +
1

⇔−4x= 6 ⇔ x = −1,5 (Không
TMĐK). Vậy tập nghiệm của PT là : S
= {2}
b) | −5x| = 2x +21
− Nếu −5x ≥ 0 ⇒ x ≤ 0
thì | −5x| = −5x. Nên : −5x = 2x + 21
⇔ −7x = 21 ⇔ x = −3 (TMĐK)
− Nếu −5x < 0 ⇒ x > 0 thì | −5x| = 5x.
Nên : 5x = 2x + 21 ⇔ 3x = 21
⇔ x = 7 (TMĐK)
Tập nghiệm của PT là : S = { −3 , 7}
10’
HĐ 3 : Luyện tập
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
− Nửa lớp làm bài 36 (c) tr 51 SGK
Giải phương trình
|4x| = 2x + 12
− Nửa lớp làm bài 37 (a) tr 51 SGK
Giải PT : | x − 7| = 2x + 3
GV kiểm tra các nhóm hoạt động
Các nhóm hoạt động trong 5 phút
HS : hoạt động nhóm
Bảng nhóm :
τ Giải phương trình : | 4x| = 2x + 12
− Nếu 4x ≥ 0 ⇒ x ≥ 0 thì | 4x| = 4x.
Nên 4x = 2x + 12 ⇔ 2x = 12 ⇔ x = 6
(TMĐK)
− Nếu 4x < 0 ⇒ x < 0 thì | 4x| = − 4x
Nên −4x=2x +12 ⇔ −6x = 12⇔ x=−2 (TMĐK ).
Tập nghiệm của phương trình là : S = {6 ; −2}

τ Giải phương trình : | x − 7| = 2x + 3
− Nếu x − 7 ≥ 0 ⇒ x ≥ 7 thì | x−7| = x − 7
Nên : x − 7 = 2x + 3 ⇔ x = −10 (Không TMĐK)
− Nếu x − 7 < 0 ⇒ x < 7 thì | x − 7| = 7 − x
Nên 7 − x = 2x + 3 ⇔ x =
3
4
(TMĐK)
Sau đó GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng
trình bày
GV gọi HS nhận xét lẫn nhau
Vậy tập nghiệm của PT là S = {
3
4
}
Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài
HS : nhận xét
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− HS nắm vững cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
− Bài tập về nhà 35 ; 36 ; 37 tr 51 SGK
− Tiết sau ôn tập chương IV.
+ Làm các câu hỏi ôn tập chương
+ Phát biểu thành lời các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép tính (Phép cộng, phép
nhân.
+Làm bài tập ôn tập chương IV : 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 tr 53 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM



×