Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Đại số 8 chương 3 bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.29 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TOÁN LỚP 8 – ĐẠI SỐ.
§3. PHƯƠNG TRÌNH
ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0

Tuần: 2
Tiết: 43
Ngày soạn: / /2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:
* Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy
tắc nhân.
* Kỹ năng: Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc
chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc
nhất.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ
2. HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Điểm danh

Lớp
8A1
8A2
8A3

Ngày dạy
/ / 2013
/ / 2013
/ / 2013

Tiết



HS vắng mặt

Ghi chú

1. Kiểm tra bài cũ: (8’)
HS1: Giải bài tập 8 a, d tr 10 SGK.
Đáp án: a) 4x  20 = 0
;
d) 7  3x = 9  x
S = 5
;
S =  1
HS2: Giải bài tập 9 (a, c) tr 10 SGK
Đáp án: a) 3x  11 = 0 Giá trị gần đúng của nghiệm là x  3,67
c) 10  4x = 2x  3 Giá trị gần đúng của nghiệm là x  2,17
GV: Trong bài “Phương trình đưa về dạng ax + b = 0” ta chỉ xét các phương trình mà hai
vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về
dạng ax + b = 0 hay ax =  b
2. Bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
10’ HĐ 1: Cách giải
1. Cách giải
GV cho HS đọc ví dụ 1 tr HS đọc ví dụ 1 trong 2’ sau Ví dụ 1 Giải PT:
10 SGK sau đó gọi HS nêu đó 1HS nêu các bước giải
2x  (3  5x) = 4(x + 3)



các bước chủ yếu để giải phương trình
PT:
2x  (3  5x) = 4(x + 3)
GV ghi bảng
GV đưa ra ví dụ 2:Giải PT:  HS cả lớp xem phương
pháp giải ví dụ 2 tr 11 SGK
5x  2
5  3x
3

 x 1 

2

Tương tự như ví dụ 1 GV
cho HS đọc phương pháp
giải như SGK tr 11
Sau đó gọi 1HS lên bảng
trình bày
GV yêu cầu HS làm?1: Hãy
nêu các bước chủ yếu để
giải PT trong hai ví dụ trên
GV nhận xét, uốn nắn và
ghi tóm tắt các bước giải
lên bảng.

9’

 2x  3 + 5x = 4x + 12

 2x + 5x  4x = 12 + 3
 3x = 15  x = 5
Vậy PT có nghiệm x = 5
Ví dụ 2: Giải PT
5x  2
5  3x
 x 1 
3
2


2( 5 x  2 )  6 x



6  3( 5  3 x )

1 HS lên bảng trình bày lại
6
6
các bước giải
 10x  4 + 6x = 6 + 15  9x
 HS suy nghĩ trả lời:
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
 25x = 25  x = 1
+ Bước 1:....
Các bước chủ yếu để giải phương
trình:
+ Bước 2:....
B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu

ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử
+ Bước 3:....
mẫu.
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn
sang một vế, còn các hằng số sang
vế kia;
B3: Giải p.trình nhận được
HĐ 2: Áp dụng
2. Áp dụng
GV yêu cầu HS gấp sách lại HS Thực hiện theo yêu cầu Ví dụ 3: Giải PT:
và giải ví dụ 3
của GV
( 3x  1)( x  2) 2x2  1 11

 
Sau đó gọi 1 HS lên bảng 1HS lên bảng trình bày bài
2
2
3
giải
làm của mình
2( 3x  1)( x  2)  3( 2x2  1) 33
GV gọi HS nhận xét bài 1 vài HS khác nhận xét

6
6
làm của bạn
2
GV yêu cầu HS nhắc lại các 1 HS nhắc lại phương pháp  2(3x  1)(x + 2)  3(2x + 1) =
bước chủ yếu khi giải giải phương trình

33
phương trình
 (6x2 + 10x  4)  (6x2 + 3) = 33
GV cho HS thực hiện?2 HS lên lớp trình bày?2
 6x2 + 10x  4  6x2  3 = 33
giải PT:
5x  2 7  3x
 10x = 33 + 4 + 3
x



5x  2 7  3x
 10x = 40  x = 4
6
4

x
6
4
12x  2(5x + 2) = 3(7  3x) PT có tập hợp nghiệm S = 4
 12x  10x  4= 21 9x


 12x  10x + 9x = 21+ 4
 11x = 25  x =
8’

HĐ 3: Chú ý:
GV cho HS đọc chú ý 1 tr

12 SGK
Sau đó GV đưa ra ví dụ 4
và hướng dẫn cách giải
khác các ví dụ trên.

GV gọi HS đọc chú ý 2 tr
12 SGK
GV cho HS làm ví dụ 5
Hỏi: Phương trình có mấy
nghiệm?
GV cho HS làm ví dụ 6 tr
12 SGK
Hỏi: Phương trình có mấy
nghiệm
8’

HĐ4: Luyện tập,củng cố
Bài 10 tr 12 SGK
GV treo bảng phụ bài 10 tr
12 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm tìm
chỗ sai và sửa lại các bài
giải trên

25
11

1HS đọc to chú ý 1 tr 12

SGK
HS nghe giáo viên hướng
dẫn cách giải khác trong
trường hợp ví dụ 4

1 HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK
1 HS làm ví dụ 5
Trả lời: PT vô nghiệm
1 HS Làm ví dụ 6
Trả lời: Phương trình
nghiệm đúng với mọi x

Chú ý
1)
(SGK)
Ví dụ 4 Giải PT:
x 1 x 1 x 1


= 2
2
3
6
 1 1 1
 (x  1)     = 2
 2 3 6
4
 (x  1) = 2
6
 x1=3x=4

2)
(SGK)
Ví dụ 5 Giải PT
x+1=x1 xx=11
 0x =  2. PT vô nghiệm
Ví dụ 6 Giải PT
x + 1 = x + 1  x x = 11
 ( 1  1)x = 0  0x = 0
Vậy PT nghiệm đúng với mọi x

Bài 10 / 12
HS đọc đề bài
a) Chỗ sai: Chuyển  6 sang vế
HS hoạt động theo nhóm
phải và  x sang vế trái mà không
đổi dấu.
Đại diện nhóm lên bảng Sửa lại: 3x + x + x = 9 + 6
trình bày và sửa lại chỗ sai
 5x = 15  x = 3
b) Chỗ sai: Chuyển 3 sang vế
phải mà không đổi dấu. Sửa sai: 2t
+ 5t  4t = 12 + 3
1 HS lên bảng giải
 3t = 15  t = 5
Bài 11 (c) tr 13 SGK
1 vài HS nhận xét và sửa sai Bài 11 (c) / 13
Giải PT: 5  (x  6) = 4(3  2x)
GV gọi 1HS lên bảng giải
 5  x + 6 = 12  8x
bài 11(c)

GV gọi HS nhận xét và sửa
  x + 8x = 1265
sai


 7x = 1  x =

1
.
7

Vậy PT có nghiệm là x =
2’

1
7

3. Hướng dẫn học ở nhà:
 Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình
 Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
 Bài tập về nhà: Bài 11 còn lại, 12, 13 tr 13 SGK.
 Nhận xét giờ học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................




×