Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

UNG THƯ MÁU VÀ CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.96 KB, 31 trang )

UNG THƯ MÁU VÀ CÁC LIỆU
PHÁP ĐIỀU TRỊ


Nội dung
1. Vài nét về ung thư máu
2. Các liều pháp điều trị ung thư máu


1. Vài nét về ung thư máu
Ung thư máu ⇒ 220.000 người chết hàng năm.
300.000 ung thư máu mới mỗi năm.

u
á
m
ư
h
t
g
?
Un
ì
g



1. Vài nét về ung thư máu
1.1. Ung thư máu (bệnh bạch cầu) là gì?
Ung thư máu là bệnh ác tính của các tổ chức tạo máu.
Đặc điểm:


- Quá trình tạo tế bào máu trong tủy xương bị biến đổi,
tạo ra các tế bào bạch cầu bất thường ⇒ tế bào bạch cầu
ác tính.
- Các tế bào máu ác tính tăng sinh phát triển vô độ, lấn
át các dòng tế bào máu bình thường khác hoặc không
trưởng thành ⇒ không được thực hiện chức năng bình
thường.


1. Vài nét về ung thư máu
Phân loại bệnh bạch cầu (BC):

1-Theo sự tiến triển của bệnh:
+ Bệnh bạch cầu mạn tính: tiến triển chậm, ban đầu tb BC
ác tính vẫn có thể thực hiện được 1 số chức năng b.thường.
+ Bệnh bạch cầu cấp: ác tính, tiến triển nhanh. Tb BC ko
thực hiện được chức năng b.thường ngay từ đầu.


1. Vài nét về ung thư máu
Phân loại bệnh bạch cầu (BC):
2-Theo dòng BC bị ảnh hưởng và tiến triển của mỗi dòng:
+ Bệnh bạch cầu tủy cấp: tăng sinh các tế bào non bất thường và
thiếu sản các tế bào máu bình thường ở tủy xương. Hay gặp ở
người lớn.
+ Bệnh bạch cầu tủy mạn: tăng sinh và không trưởng thành các
bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái kiềm, thiếu máu, tăng tiểu cầu và
lách to. Tuổi TB: 66.
+ Bệnh bạch cầu lympho cấp: tăng sinh ác tính các tế bào
lympho non trong tủy xương. Hay gặp ở trẻ em.

+ Bệnh bạch cầu lympho mạn: tăng sinh ác tính BC lympho
trưởng thành. Tuổi TB: 64.


1. Vài nét về ung thư
máu
1.3. Các yếu tố nguy cơ gây bệnh
-

Tia xạ
Hút thuốc lá
Benzen
Tiền sử điều trị hóa chất
Hội chứng Down
Hội chứng rối loạn sinh tủy
Tiền sử gia đình

7


1. Vài nét về ung thư
máu
1.4.
Triệu chứng lâm sàng của bệnh bạch cầu
* Bệnh BC mạn:
Tiến triển chậm
- Thời kỳ đầu: Ko có triệu chứng.
- Giai đoạn tiến triển: sắc mặt nhợt nhạt, xanh sao, mệt mỏi,
sốt nhẹ, đổ mồ hôi nhiều hoặc đổ mồ hôi về đêm, sụt cân,
lách to, chướng bụng khó tiêu…


8


1. Vài nét về ung thư
máu
1.4.
Triệu chứng lâm sàng của bệnh bạch cầu
* Bệnh BC cấp: Triệu chứng rầm rộ.


Sốt, đau đầu, đau khớp do sự chèn ép trong tủy.



Mệt mỏi, yếu sức, da đổi thành màu trắng nhợt do thiếu hồng cầu.





Hay bị nhiễm trùng do bạch cầu không thực hiện được chức năng
chống nhiễm khuẩn.
Chảy máu chân/nướu răng, dễ bầm tím do giảm khả năng làm đông
máu.



Biếng ăn, sút cân.




Ra mồ hôi về ban đêm ở bệnh nhân là nữ.



Sưng nề bụng hoặc cảm giác khó chịu ở bụng.

9


1. Vài nét về ung thư
máu
1.5.
Các phương pháp chẩn đoán bệnh bạch cầu
-

-

Khám lâm sàng
Xét nghiệm máu
Sinh thiết chẩn đoán:
+ Chọc hút tủy
+ Sinh thiết tủy
Các xét nghiệm khác:
+ Xét nghiệm gen
+ Xét nghiệm dịch tủy
+ Chụp X - quang
10



2. Các liệu pháp điều trị ung thư
máu
Mô hình điều trị ung thư máu:

1. Hóa trị
2. Xạ trị

Điều trị tấn công

Lui bệnh

Điều trị củng cố

Ngăn

3. Điều trị đích
4. Điều trị miễn dịch
5. Ghép tế bào gốc

Điều trị hỗ trợ

chặn sự
Điều trị duy trì

tái phát


Một số phác đồ hóa chất điều trị bệnh
bạch cầu

Chuẩn bị cho điều trị hóa chất:
Truyền máu hoặc các sản phẩm từ máu.
 Bồi phụ nước và điều chỉnh điện giải.
 Điều trị nhiễm trùng.
 Phòng ngừa bệnh thận do acid uric.
 Đặt các dụng cụ tiêm truyền trong mạch máu.
 Dùng các thuốc ức chế kinh nguyệt cho phụ nữ còn kinh.
 Điều trị các bệnh kèm theo.
 Điều trị hỗ trợ tâm lý.


12


Một số phác đồ hóa chất điều trị bệnh
bạch cầu

2.1. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp

2.1.1. Điều trị trường hợp mới mắc
Điều trị tấn công:
* Phác đồ 7+3 (Ara-C – DNR):
- Cyratabin 100mg/m2, TM trong 24 giờ trong 7 ngày.
- Daunorubicin 45 mg/m2, TM, ngày 1, 2, 3.
- Đối với bệnh nhân ≥ 60 tuổi giảm liều daunorubicin xuống
còn 30 mg/m2.
- Bắt đầu củng cố khi số lượng bạch cầu hạt trung bình > 1.500
13
và số lượng tiểu cầu > 100.000



Một số phác đồ hóa chất điều trị bệnh
bạch cầu

2.1. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp

2.1.1. Điều trị trường hợp mới mắc
Điều trị củng cố:
* Phác đồ Ara-C/Dox:
- Cytarabine 100mg/m2, TM, 24 giờ x 7 ngày.
- Doxorubicin 30mg/m2, TM, ngày 1,2, 3..
* Phác đồ MiDAC:
- Mitoxantrone 10 mg/m2, TM, ngày 1- 5.
- Cyratabin 1g/m2, TM trong 2 giờ, 12 giờ/lần, ngày 1-3.
14


Một số phác đồ hóa chất điều trị bệnh
bạch cầu

2.1. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp
Điều trị tấn công:
* Phác đồ DAT:
- Daunorubicin 60 mg/m2, TM, ngày 5, 6, 7.
- Cyratabin 100mg/m2, TM, 30 phút x 7 ngày.
- 6- thioguaine 100mg/m2, uống, 12 giờ/lần x 7 ngày.
* Phác đồ Ara-C/Mito cho người già:
- Cyratabin 3000mg/m2,TM, ngày 1- 5.
- Mitoxantrone 12 mg/m2, TM trong 30 phút, ngày 1- 3.
- Không điều trị củng cố.

15


Một số phác đồ hóa chất điều trị bệnh
bạch cầu

2.1. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp

* Phác đồ 7+3+3 (Ara-C/Dauno) tấn công và củng cố:
Tấn công:
+ Cyratabin: 100 mg/m2, TM 24 giờ x 7 ngày sau đó.
2000 mg/m2, TM, 12 giờ/lần, ngày 8- 10.
+ Daunorubicin 45 mg/m2, TM, ngày 1, 2, 3.
Củng cố:
+ Chu kì 1 và 3: Cyratabin 200 mg/m2, TM 24 giờ x 5 ngày.
Daunorubicin 60 mg/m2, TM, ngày 1, 2.
+ Chu kì 2: Cyratabin 2000 mg/m2, TM, 12 giờ/lần, ngày 1, 2, 3.
Eptoposide 100 mg/m2, TM, ngày 4, 5.




16


Một số phác đồ hóa chất điều trị bệnh
bạch cầu

2.1. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp
Điều trị trường hợp tái phát

- Tái phát sau 6 tháng:
+ Dùng phác đồ trước đó đã dùng.
+ Hoặc ghép tế bào gốc.
- Tái phát dưới 6 tháng:
+ Dùng phác đồ HDAC.
+ Etoposide + Mitoxantrone
+ Hoặc ghép tế bào gốc.

+ Gemtuzumab ozogamicin (Mylotarg) dược dùng cho bn>60t bị
17
BCTC tái phát có CD33 (+) ko thể điều trị hóa chất.


Một số phác đồ hóa chất điều trị
bệnh bạch cầu
2.2. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn

* Hydroxyurea (Hydrea):


Thuốc có tác dụng giảm nhanh số lượng bạch cầu do đó
cần phải theo dõi sát và kiểm tra số lượng bạch cầu thường
xuyên.



Liều ban đầu thông thường từ 1- 4 g/ngày cho tới khi số
lượng bạch cầu giảm xuống khoảng 10.000/mm3. Tiếp sau
đó có thể dùng ở liều 0,5 – 2g/ngày hoặc ngừng thuốc sao
cho số lượng bạch cầu đạt từ 5.000- 20.000/mm3.



Một số phác đồ hóa chất điều trị
bệnh bạch cầu
2.2. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn
* Busulfan:


Đây là thuốc thuộc nhóm alkyl hóa, có tác dụng ức chế sự
tăng sinh các tế bào gốc. Thời gian đáp ứng của bệnh với
thuốc kéo dài hơn so với hydroxyurea.



Liều: 1- 20 mg/ngày, uống liên tục từ 7 – 10 ngày. Khi
bạch cầu hạ xuống còn 50% cần giảm còn ½ liều. Cần
lưu ý là bạch cầu tiếp tục hạ trong 1 – 2 tuần sau khi
ngừng thuốc.


Một số phác đồ hóa chất điều trị
bệnh bạch cầu
2.3. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp
Điều trị tấn công:
* Phác đồ VP:


Vincristine: 2mg/m2 (tối đa 2mg) truyền tĩnh mạch, ngày 1,7, 14,
21, 28, 35, 42.




Prednisone: 20mg/m2 uống liên tục từ ngày 1 đến ngày 42 (giảm
liền dần từ ngày 35).


Một số phác đồ hóa chất điều trị
bệnh bạch cầu
2.3. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp
Điều trị tấn công:
* Phác đồ VP – DNR – ASP:

Vincristine: 1,5mg/m2 truyền tĩnh mạch, tuần 1 lần, từ 4 - 6
tuần.
 Prednisone: 40mg/m2 uống hàng ngày (chia thành liều nhỏ)
trong 4 đến 6 tuần.
Có thể dùng hoặc không dùng các thuốc sau:
 Daunorubicin: 25mg/m2 truyền tĩnh mạch tuần 1 lần, từ 4 đến 6
tuần, cùng ngày với vincristine.
 Asparaginase: 10.000 UI/m2. Truyền tĩnh mạch tuần 1 lần trong
2 tuần: tuần 1 và tuần 2, cùng ngày với vincristine.



Một số phác đồ hóa chất điều trị
bệnh bạch cầu
2.3. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp
Điều trị tấn công:
* Phác đồ VPDA + Me:
 Vincristine: 1,5mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22.

 Prednison: 60mg/m2 uống từ ngày 1 đến ngày 28. Sau 2
tuần giảm dần biểu.
 Daunorubicin: 30mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22.
 Asparaginase: 500 UI/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút,
ngày 15 và ngày 28.
 Methotrexate: 15mg - tiêm nội tuỷ, ngày 1.


Một số phác đồ hóa chất điều trị
bệnh bạch cầu
2.3. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp
Điều trị tấn công:
* Phác đồ DOPA:
- Daunorubicin: 50 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1, 2, 3.
- Vincristin: 2 mg, tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22.
- Prednisone: 60 mg/m2, uống từ ngày 1 - 28.
- Asparaginase: 6000 UI/m2 , tiêm bắp từ ngày 17 - 28.
Nếu tuỷ xương ngày 14 còn bệnh bạch cầu:
- Daunorubicin: 50 mg/m2truyền tĩnh mạch ngày 15.
Nếu tuỷ xương ngày 28 còn bệnh bạch cầu:
- Daunorubicin: 50 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 29, 30.
- Vincristin: 2 mg truyền tĩnh mạch ngày 29, 36.
- Prednisone: 60 mg/m2, uống từ ngày 29 - 42.
- Asparaginase: 6000 UI/m2, tiêm bắp từ ngày 29 - 35.


Một số phác đồ hóa chất điều trị
bệnh bạch cầu
2.3. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp
Điều trị tấn công:

* Phác đồ VP Do + Me:
- Vincristine: 2mg truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22.
- Prednisone: 20mg/m2 uống cách 8 giờ một liều, từ ngày 1
đến ngày 28.
- Doxorubicin: 25mg/m2 truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8, 15, 22.
- Methotrexate: 15mg - tiêm nội tuỷ, ngày 1.


Một số phác đồ hóa chất điều trị
bệnh bạch cầu
2.4. Phác đồ điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp
Điều trị củng cố:
* Phác đồ VM 26 – Ara – C:
- VM 26 (Teniposide): 100mg/m2. Truyền tĩnh mạch
trong 1 giờ từ ngày 1 đến ngày 5.
- Ara - C (Cytarabine, Cytosine): 150mg/m2. Truyền tĩnh
mạch trong 1 giờ từ ngày 1 đến ngày 5.
(chú ý: Ara - C truyền tĩnh mạch trước VM 26)


×