Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Hoàn thiện phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi bắc đuống trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 115 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN TRƯỜNG

HOÀN THIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ KHAI THÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC ĐUỐNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2017
0


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN TRƯỜNG

HOÀN THIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ KHAI THÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC ĐUỐNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60.34.01.02

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Quang Giám

HÀ NỘI – 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Luận văn nghiên cứu là của cá nhân dựa trên cơ sở lý thuyết được học tập và qua
tham khảo tình hình thực tiễn phân cấp công trình thủy lợi Bắc Đuống, nghiên cứu trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Đỗ Quang Giám.
Các số liệu, bảng biểu, sơ đồ và những kết quả trong luận văn là trung thực,
các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu và kinh nghiệm phù hợp với
địa phương. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Bắc Ninh, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Trường

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tôi xin trân trọng gửi lời cảm
ơn đến Trường Học viện nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS Đỗ Quang
Giám đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến chị cục thủy lợi tỉnh Bắc Ninh, công ty KTCT

thủy lợi Bắc Đuống,và một số ban ngành liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp
cho tôi số liệu, kiến thức, kinh nghiệm thực tế về công tác phân cấp quản lý công trình
thủy lợi Bắc Đuống
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn....và gia đình đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tôi, đồng thời có những ý kiến đóng góp trong
quá trình tôi thực hiện và hoàn thành luận văn.
Bắc Ninh, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Trường

ii


MỤC LỤC
Mục lục i
Danh mục bảng................................................................................................................iii
Danh mục hình.................................................................................................................iv
Phần 1. Mở đầu.....................................................................................................................1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...................................................................1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2

1.2.1

Mục tiêu chung...................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2

1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................................3

1.3.1

Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu của đề tài............................................................................3

1.4

Những đống góp mới của luận văn.....................................................................3

Phần 2.Cơ sở lý luận và thực tiễn........................................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận.......................................................................................................4


2.1.1

Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................4

2.1.2.

Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi.................................................................4

2.1.3

Các loại hình quản lý khai thác công trình thủy lợi............................................5

2.1.4.

Phân cấp quản lý , khai thác công trình thủy lợi:..............................................6

2.1.5.

Các Nhân tố ảnh hưởng đến phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi...............14

2.2

Cơ sở thực tiễn.................................................................................................16

2.2.1

Cơ sở pháp lý về phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.....................16

2.2.2


Kinh nghiệm phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi ở nước ngoài
22

2.2.3

Kinh nghiệm phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi ở Việt Nam............26

2.2.4.

Bài học về phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi...............................34

Phần 3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu...............................38
3.1.

Đặc điểm, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội địa bàn nghiên cứu....................38

3.1.1

Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.........................................................................38

3.2

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................46

3.2.1

Chọn điểm nghiên cứu......................................................................................46

iii



3.2.2.

Phương pháp thu thập tài liệu...........................................................................46

3.2.3.

Phương pháp phân tích.....................................................................................47

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................48

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..........................................................................49
4.1

Thực trạng phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi Bắc Đuống trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh....................................................................................................49

4.1.1

Hiện trạng công trình thủy lợi Bắc Đuống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh............49

4.1.2

Mô hình tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống.................50

4.1.3.


Nội dung phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống..............53

4.2.

Các yêu tố ảnh hưởng đến phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi
..........................................................................................................................58

4.2.1.

Yếu tố khách quan............................................................................................58

4.2.2.

Yếu tố chủ quan................................................................................................58

4.3.

Đánh giá chung về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc
Đuống...............................................................................................................60

4.3.1.

Những kết quả đạt được trong công tác phân cấp quản lý , khai thác công
trình thủy lợi Bắc Đuống..................................................................................60

4.3.2.

Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác phân cấp quản lý , khai
thác công trình thủy lợi Bắc Đuống..................................................................62


4.3.3.

Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý các xí nghiệp KTCT thủy lợi, cán bộ
quản lý cụm thủy nông và người dân được hưởng lợi trên địa bàn.................64

4.3.

Các giải pháp nhằm hoàn thiện phân cấp quản lý khai thác công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh...................................................................66

4.3.1.

Hoàn thiện chính sách, cơ sở pháp lý cho phân cấp quản lý khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.................................................................66

4.3.2.

Nâng cao trình độ cán bộ quản lý và công nhân vận hành, người dân
trong vùng công trình thủy lợi Bắc Đuông.......................................................67

4.3.3.

Giải quyết lạo đông dôi dư của công ty khi thực hiện phân cấp.....................68

Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................72
5.1.

Kết luận.............................................................................................................72

5.2.


Kiến nghị..........................................................................................................73

5.2.1.

Đối với tỉnh (UBND tỉnh, Sở NN&PTNT và Các Cấp chính quyền)................73

iv


5.2.2.

Đối với công ty KTCTTL Bắc Đuống và tổ chức quản lý thủy nông địa
phương..............................................................................................................74

Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................................v
Danh mục bảng.................................................................................................................vi
Danh mục hình................................................................................................................vii
Phần 1. Mở đầu....................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2


1.2.1

Mục tiêu chung....................................................................................................2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể....................................................................................................2

1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3

1.3.1

Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn....................................................................................4
2.1

Cơ sở lý luận.......................................................................................................4

1.1.2.

Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................4

2.1.2.


Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi.................................................................4

2.1.3

Các loại hình phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.............................5

2.1.4

Nội dung phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi...................................6

2.1.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi.........14

2.2.

Cơ sở thực tiễn.................................................................................................16

2.2.1

Cơ sở pháp lý về phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.....................16

2.2.2.

Kinh nghiệm phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi ở nước ngoài
...........................................................................................................................21

2.2.3


Kinh nghiệm phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi ở Việt Nam
...........................................................................................................................26

2.2.4

Bài học về phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi...............................33

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.............................................38
3.1

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................38

v


3.1.1

Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên tỉnh Bắc Ninh..................................................38

3.1.2.

Điều kiện kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Ninh............................................................42

3.1.3.

Giới thiệu công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bắc
Đuống................................................................................................................43

3.2.


Phương pháp nghiên cứu...................................................................................46

3.2.1

Phương pháp thu thập tài liệu............................................................................46

3.2.3.

Phương pháp phân tích......................................................................................47

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................47

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................................................49
4.1

Thực trạng phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi bắc đuống trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.....................................................................................................49

4.1.1

Hiện trạng hệ thống công trình thủy lợi Bắc Đuống trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh...................................................................................................................49

4.1.2

Mô hình tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống..................50

4.1.3


Tình hình phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh........................................................................................53

4.2.

Các yêu tố ảnh hưởng đến phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi
...........................................................................................................................58

4.2.1.

Yếu tố khách quan.............................................................................................58

4.2.2.

Yếu tố chủ quan.................................................................................................59

4.3.

Đánh giá chung về phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi bắc
đuống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh......................................................................61

4.3.1.

Những kết quả đạt được....................................................................................61

4.3.2

Những tồn tại và nguyên nhân..........................................................................62


4.3.3

Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý các xí nghiệp KTCT thủy lợi, cán bộ
quản lý cụm thủy nông và người dân trên địa bàn...........................................64

4.4

Các giải pháp hoàn thiện phân cấp quản lý khai thác cttl bắc đuống trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh........................................................................................67

4.4.1

Hoàn thiện chính sách, cơ sở pháp lý cho phân cấp quản lý khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh..................................................................67

4.4.2

Nâng cao trình độ cán bộ quản lý và công nhân vận hành, người dân
trong vùng công trình thủy lợi Bắc Đuông........................................................68

vi


4.4.3

Giải quyết lạo đông dôi dư của công ty khi thực hiện phân cấp.......................69

4.4.4

Tăng cường đầu tư xây dựng, cơ sở vật chất , áp dụng khoa học kỹ thuật

trong quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống....................................69

4.4.5

Tăng cường công tác thông tin, truyền thông....................................................71

Phần 5. Kết luận và kiến nghị..........................................................................................72
5.1

Kết luận.............................................................................................................72

5.2

Kiến nghị...........................................................................................................73

5.2.1.

Đối với tỉnh (UBND tỉnh, Sở NN&PTNT và các cấp chính quyền).................73

5.2.2.

Đối với công ty KTCTTL Bắc Đuống và tổ chức quản lý thủy nông địa
phương...............................................................................................................73

Tài liệu tham khảo............................................................................................................75

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


CTTL

Công trình thủy lợi

Công ty TNHH MTV

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

HTX

Hợp tác xã

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp

KTCT

Khai thác công trình

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân

viii



DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Hồ chứa và diện tích tưới đảm nhiệm............................................................27
Bảng 2.1

Hồ chứa và diện tích tưới đảm nhiệm...........................................................27

Bảng 2.2

Tổng hợp doanh nghiệp KTCTTL toàn quốc...............................................28

Bảng 3.1. Nhiệu độ, độ ẩm bình quân các tháng trong 3 năm (2013-2015).................41
Bảng 3.2. Lương mưa trung bình các tháng, 3 năm ( 2013- 2015)...............................41
Bảng 3.3. Đối tượng khảo sát điều tra...........................................................................47
Bảng 4.1. Các loại công trình thủy lợi Bắc Đuống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh............49
Bảng 4.2. Quy định phân cấp công trình thủy lợi.........................................................55
Bảng 4.3. Các loại công trình thủy lợi do Công ty KTCT thủy lợi Bắc Đuống
quản lý..........................................................................................................57
Bảng 4.4. Các loại công trình thủy lợi do các HTX quản lý........................................58
Bảng 4.5. Hiệu quả tiết kiệm điện năng tiêu thụ của các trạm bơm tưới, tiêu..............61
Bảng 4.6. Kế hoạch và thực hiện kiên cố hóa, nạo vét kênh, duy tu trạm bơm và cống
......................................................................................................................65
Bảng 4.7 . Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý cụm thủy nông về hiệu quả quản
lý khai thác công trình sau khi phân cấp......................................................66
Bảng 4.8. Ý kiến đánh giá của người dân dùng nước...................................................67
Bảng 2.2 Tổng hợp doanh nghiệp KTCTTL toàn quốc..................................................30
Bảng 3.1. Nhiệu độ, độ ẩm bình quân các tháng trong 3 năm (2013-2015)...................41
Bảng 3.2. Lương mưa trung bình các tháng 3 năm: 2013, 2014, 2015...........................41

Bảng 3.3. Đối tượng khảo sát điều tra............................................................................47
Bảng 4.1 Các loại công trình thủy lợi Bắc Đuống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh...............49
Bảng 4.2. Quy định phân cấp công trình thủy lợi...........................................................55
Bảng 4.3 Các loại công trình thủy lợi do công ty KTCT thủy lợi Bắc Đuống quản
lý..................................................................................................................57
Bảng 4.4 Các loại công trình thủy lợi do các HTX quản lý...........................................58

ix


Bảng 4.5. Hiệu quả tiết kiệm điện năng tiêu thụ của các trạm bơm tưới ,tiêu................61
Bảng 4.6. Kế hoạch và thực hiện kiên cố hóa, nạo vét kênh, duy tu trạm bơm và
cống..............................................................................................................64
Bảng 4.7 . Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý cụm thủy nông về hiệu quả quản lý
khai thác công trình sau khi phân cấp..........................................................65
Bảng 4.8. Ý kiến đánh giá của người dân dùng nước sau khi phân cấp.........................66

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ phân cấp quản lý thủy lợi điển hình ở Trung Quốc...............................26
Hình 2.2. Bản đồ phân cấp quản lý KTCTTL tại trạm thuỷ nông Hồng Phong.................28
Hình 2.3 Sơ đồ phân cấp tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi ở nước ta........34
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí hệ thống thủy lợi tỉnh Bắc Ninh...................................................44
Hình 3.2. Bộ máy tổ chức của công ty Bắc Đuống.........................................................51
Hình 4.1. Hệ thống công trình thủy lợi Bắc Đuống........................................................59

Hình 2.1. Sơ đồ phân cấp quản lý thủy lợi điển hình ở Trung Quốc...................23
Hình 2.2 Bản đồ phân cấp quản lý KTCTTL tại trạm thuỷ nông Hồng Phong

..............................................................................................................24
Hình 2.3 Sơ đồ phân cấp tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi ở
nước ta..................................................................................................29
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí hệ thống thủy lợi tỉnh Bắc Ninh.......................................38
Hình 3.2. Bộ máy tổ chức của công ty Bắc Đuống.............................................45
Hình 4.1. Hệ thống công trình thủy lợi Bắc Đuống............................................50

xi


xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Phân cấp quản lý hệ thống công trình thủy lợi nhằm đảm bảo hiệu quả phục
vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác. Nhiều công trình
thủy lợi ở nước ta hiện nay có hiệu quả tưới thấp . Nguyên nhân cơ bản đối với
hiệu quả thấp ở các công trình thủy lợi là do yếu tố thể chế hơn là yếu tố kỹ
thuật. Do vậy cần phải tìm ra hệ thống thể chế , mô hình quản lý phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả của hệ thống tưới tiêu. Do đó, cần phải có sự tham gia của
Nhà nước trong phân phối, sử dụng nước từ các công trình thủy lợi. Tuy nhiên,
cũng chính đặc tính đó đã tạo ra nhiều cấp độ công việc có tính phức tạp khác
nhau trong chuỗi công tác quản lý vận hành và khai thác nó phục vụ tưới tiêu và
phát triển kinh tế - xã hội.
Công ty TNHH MTV KTCTTL Khai thác công trình Thủy lợi Bắc
Đuống và các Ttổ hợp tác thuộc các huyện, thị, thành phố ( Quế Võ, Yên
Phong, Tiên du , Từ Sơn , Bắc Ninh) khai thác quản lý công trình thủy lợi Bắc
Đuống với nhiệm vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn. Trải qua nhiều thời
kỳ, các chủ thể đã thực hiện tốt việc khai thác vận hành hệ thống thuỷ lợi phục

vụ kịp thời cấp nước tưới và tiêu nước, giúp tăng vụ, tăng năng suất cũng như
bảo vệ thành quả sản xuất nông nghiệp của nhân dân. Tuy nhiên, khi chính sách
kinh tế - xã hội thay đổi, những cơ chế quản lý trong lĩnh vực khai thác công
trình thủy lợi cũng bị tác động, làm cho hoạt động của các tổ chức quản lý khai
thác công trình (KTCT) thủy lợi luôn trong tình trạng thiếu nguồn tài chính cho
duy tu, bảo dưỡng, vận hành bền vững hệ thống. Công tác tổ chức quản lý khai
thác công trình thủy lợi (CTTL) còn nhiều yếu kém, bất cập, chưa gắn quyền lợi
với chất lượng và hiệu quả công việc của người lao động trong doanh nghiệp
quản lý khai thác công trình thủy lợi cũng như quyền lợi của người sử dụng
nước để sản xuất và chưa phát huy được tính chủ động, trách nhiệm của cơ sở
trong việc quản lý khai thác công trình thủy lợi ở các địa phương ..
Là vùng trọng điểm kinh tế của tỉnh Bắc Ninh, khu vực chủ yếu làm nghề
nông, nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, cần cù chịu
khó lao động, Ttrong 20 năm trở lại đây dưới sự lãnh đạo của Đảng và các cấp
chính quyền hiện nay khu vựctỉnh Bắc Ninh đang phát triển mạnh về công

1


nghiệp- dịch vụ, nhưng đối với ngành nông nghiệp vẫn đang rất được tỉnh
quan tâm đầu tư hiện đại hóa đưa máy móc vào phục vụ nông nghiệp, xây
dựng hệ thống tiêu đảm bảo cấp, thoát nước cho khu vực thành thị, khu công
nghiệp và các vùng nông nghiệp trọng điểm, nhân dân trong vùng đã đấu tranh
với thiên nhiên đạt nhiều kết quả trong sản xuất nông nông nghiệp. Tuy vậy, các
hoạt động quản lý khai thác công trình thuỷ lợi còn nhiều mặt hạn chế như tổ
chức quản lý còn cồng kềnh, kém hiệu quả, mối quan hệ giữa doanh nghiệp
quản lý khai thác công trình thuỷ lợi với địa phương, các tổ chức hợp tác, hộ
dùng nước còn lỏng lẻo. Sử dụng nước còn lãng phí, tuỳ tiện, trách nhiệm trong
bảo vệ công trình trong không được quan tâm, công tác duy tu bảo dưỡng công
trình trông chờ vào sự quan tâm đầu tư của Nhà nước. Công tác phân cấp quản

lý khai thác công trình thuỷ lợi ở các địa phương nhìn chung còn chưa thống
nhất, chưa bám sát vào tình hình, tính chất, điều kiện kinh tế xã hội, dân trí của
từng địa phương nên đã tạo ra sự chồng chéo trong quản lý công trình thuỷ lợi,
phân công trách nhiệm không rõ ràng của các cơ quan quản lý dẫn đến tình
trạng trông chờ , ỉ nại . Yêu cầu đặt ra là cân phải phân cấp cụ thể trong quản lý
khai thác công trình thủy lợi, xác định rạch ròi trách nhiệm của từng bên trong
quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn ở địa phương cũng như trong
nướcvà quốc tế, em tiến hành nghiên cứu luận văn thạc sỹ kinh tế với đề tài
“Hoàn thiện phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
1.2 .MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung.
Đánh giá thực trạng phân cấp quản lý, sử dụng hệ thống công trình thủy
lợi Bắc Đuống, đề xuất giải pháp hoàn thiện phân cấp quản lý sử dụng hệ thống
công trình này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng công trình
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn phân cấp quản lý khai
thác công trình thuỷ lợi.
Đánh giá thực trạng thực hiện phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ
lợi Bắc Đuống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

2


Đề xuất giải pháp hoàn thiện phân cấp quản lý khai thác công trình
thuỷ lợi Bắc Đuống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng công trình.

3



1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phân
cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
Vấn đề phân cấp và thực hiện phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ
lợi Bắc Đuống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.3.2.1. Phạm vi về thời gian
Vấn đề thực hiện phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi do công
ty TNHH MTV KTCT thủy lợi Bắc Đuống quản lý được tiến hành nghiên cứu
trong thời gian 3 năm (từ năm 2013-2015).
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 3/2016 đến tháng 5/2017.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Phạm vi về không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được thực hiện
trong hệ thống thủy lợi Bắc Đuống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Trong đó tập
trung nghiên cứu tại địa bàn huyện qQuế vVõ và huyện yYên pPhong thuộc
cCông ty TNHH MTV KTCT Khai thác công trình tThủy lợi Bắc Đuống quản lý.
1.3.3.4. Phạm vi nội dung
Đề tài nghiên cứu những nội dung có liên quan đến việc phân cấp quản
lý công trình thủy lợi, kết quả, hiệu quả thực hiện phân cấp quản lý công trình
thủy lợi.

4


1.4 NHỮNG ĐỐNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Kết quả nghiên cứu của đề tài là luận cứ khoa học để giúp các
cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách phân cấp quản lý khai

thác công trình thuỷ lợi. Chính sách về phân cấp quản lý sẽ thúc đẩy
tiến trình đổi mới công tác quản lý đối với các Công ty KTCT thủy
lợi, tiến trình chuyển giao công trình thuỷ lợi cho các TCHTDN và
tăng cường sự hợp tác giữa Công ty KTCT thủy lợi và các TCHTDN
khi nhà nước thực hiện miễn giảm thuỷ lợi phí.

5


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 .CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản
*Theo quy định phân cấp quản lý , khai thác bảo vệ công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh của UBND tỉnh Bắc Ninh (2014) thì:
- Công trình thuỷ lợi là cơ sở kinh tế - kỹ thuật thuộc kết cấu hạ tầng nhằm
khai thác nguồn lợi của nước; phòng, chống tác hại của nước và bảo vệ môi
trường, cân bằng sinh thái sinh thái; bao gồm: hồ chứa, đập, cống, trạm bơm,
giếng, đường ống dẫn nước, kênh, công trình trên kênh, đê kè và bờ bao các loại;
- Kênh dẫn là công trình làm nhiệm vụ dẫn nước tưới, tiêu, tưới tiêu kết
hợp từ công trình đầu mối (hoặc từ kênh cấp trên) đến hệ thống kênh cấp dưới
(hoặc mặt ruộng) để tưới, tiêu hoặc tưới tiêu kết hợp cho một lưu vực nhất định.
-Trạm bơm
+ Trạm bơm tưới là công trình làm nhiệm vụ bơm cấp nước tưới cho một
diện tích canh tác nhất định.
+Trạm bơm tiêu là công trình làm nhiệm vụ bơm tiêu nước cho một diện
tích lưu vực nhất định.
+ Trạm bơm tưới tiêu kết hợp là công trình làm nhiệm vụ bơm cấp nước
tưới cho một diện tích canh tác nhất định và bơm tiêu nước cho một diện tích lưu
vực nhất định.
- Cống đầu kênh là công trình dẫn nước hoặc tiêu nước cho một diện tích

hưởng lợi nhất định thuộc trách nhiệm quản lý của người hưởng lợi. Chi phí quản
lý vận hành, tu sửa và bảo vệ các công trình từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng
do người hưởng lợi đóng góp (gọi tắt là phí dịch vụ thuỷ nông nội đồng).
- Công trình trên kênh là công trình nằm trên kênh làm nhiệm vụ dẫn, điều
tiết nước của kênh đó.
2.1.2. Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi
*Công tác quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi bao gồm ba nội dung chính
sau:
- Quản lý nước: Điều hoà phân phối nước, tiêu nước công bằng, hợp lý

6


trong hệ thống công trình thuỷ lợi, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông
nghiệp, đời sống dân sinh, môi trường và các ngành kinh tế quốc dân khác.
- Quản lý công trình: Kiểm tra, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự
cố trong hệ thống công trình thuỷ lợi, đồng thời thực hiện tốt việc duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa nâng cấp công trình, máy móc, thiết bị; bảo vệ và vận hành
công trình theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo công trình vận
hành an toàn, hiệu quả và sử dụng lâu dài.
- Tổ chức và quản lý kinh tế: Xây dựng mô hình tổ chức hợp lý để quản
lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, tài sản và mọi nguồn lực được giao nhằm
thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi, kinh
doanh tổng hợp theo qui định của pháp luật.
Trong nội dung quản lý khai thác công trình thuỷ lợi lại được phân ra hai
khu vực quản lý:
- Khu vực nhà nước
- Khu vực địa phương, dân cư quản lý
*Mục tiêu quản lý khai thác công trình thuỷ lợi nhằm đạt được các đích sau:
- Khai thác tối đa các nguồn lực nhằm bảo đảm công trình hoạt động

theo đúng năng lực thiết kế trong suốt tuổi đời của nó.
-Quản lý tưới, điều hành, phân phối và cung cấp nước cho các tổ chức
dùng nước đạt hiệu quả.
-Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, duy tu bảo dưỡng và phát triển mới công
trình thuỷ lợi bảo đảm hệ thống công trình luuôn đạt hiệu quả.
-Tổ chức thu, chi tài chính theo quy định phục vụ hoạt động khai thác
công trình thuỷ lợi.
- Khai thác tối đa những ưu điểm của hệ thống công trình, tạo tiềm lực
mạnh về kinh tế của các tổ chức quản lý và khu vực như môi trường, du lịch,
dịch vụ và các tác động xã hội.
- Phát triển, mở rộng đa mục tiêu khai thác tưới nếu có khả năng.
2.1.3 Các loại hình phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi
Các loại hình tổ chức phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi đang

7


tồn tại ở nước ta hiện nay rất phong phú từ tên gọi tới phạm vi ngành nghề. Tuy
nhiên, theo Nguyễn Thị Thu Hoa (2014) có thể quy thành 4 loại hình chính như
sau:
- Doanh nghiệp;
- Tổ chức hợp tác dùng nước;
- Đơn vị sự nghiệp;
- Cá nhân.
* Doanh nghiệp Khai thác công trình thuỷ lợi
Doanh nghiệp Khai thác công trình thuỷ lợi là doanh nghiệp được giao
nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ toàn bộ công trình hoặc hạng mục công
trình thuỷ lợi (Nguyễn Thị Thu Hoa, 2014).
*Tổ chức hợp tác dùng nước
Tổ chức hợp tác dùng nước là hình thức hợp tác của những người cùng

hưởng lợi từ công trình thuỷ lợi, làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình, phục vụ sản xuất, dân sinh. (Nguyễn Thị Thu Hoa, 2014).
* Đơn vị sự nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi
Đơn vị sự nghiệp quản lý khai thác hệ thống thủy lợi được thành lập theo
quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp để quản lý hệ thống công trình phục
vụ từ hai huyện trở lên không phức tạp trong quản lý vận hành. Bộ NN&PTNT
quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi phục
vụ từ hai tỉnh trở lên. UBND cấp tỉnh quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp
quản lý khai thác công trình thủy lợi trong phạm vi tỉnh (Nguyễn Thị Thu Hoa,
2014).
*Cá nhân quản lý khai thác công trình thủy lợi
Người có đủ điều kiện, năng lực theo quy định của pháp luật, có thể
được giao quản lý khai thác và bảo vệ CTTL do nhà nước đầu tư xây dựng.
CTTL do cá nhân đầu tư xây dựng, phải được tổ chức quản lý khai thác theo
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Nguyễn Thị Thu Hoa, 2014).
2.1.4. Nội dung pPhân cấp quản lý , khai thác công trình thủy lợi:
2.1.4.1. Khái niệmSự cần thiết phân cấp, quản lý khai thác công trình thủy
lợi:

8


- Phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi là sự phân công trách
nhiệm từ các cơ quan quản lý công trình thủy lợi Trung ương cho các cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp dưới, ở địa phương.
- Phân cấp quản lý cho các tổ chức quản lý địa phương là cơ sở để thực
hiện chuyển giao trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi cho các tổ chức hợp
tác dùng nước thực hiện quan điểm, chủ trương của thế giới và trong nước về
quản lý công trình thuỷ lợi.
- Phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi phù hợp có ảnh hưởng

lớn đến việc nâng cao hiệu quả quản lý tưới, tiêu.
Nhiều nghiên cứu khoa học cho thấy việc phân công, phân cấp quản lý
khai thác công trình thuỷ lợi là cần thiết. Đây là một trong những yêu cầu đảm
bảo cho các hệ thống công trình thuỷ lợi phát huy hiệu quả đảm bảo phục vụ sản
xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá hiện đại hoá sản xuất nông nghiệp.
Việc nghiên cứu đề xuất chính sách phân cấp quản lý khai thác công
trình thuỷ lợi cần dựa trên các bài học kinh nghiệm thực tiễn ở các vùng miền
để có nội dung, phương pháp nghiên cứu thích hợp. Nghiên cứu đề xuất chính
sách phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi cần xuất phát từ những nguyên lý cơ
bản trong việc xây dựng các mô hình tổ chức quản lý để đảm bảo tính thống
nhất trong quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi.
Thực tế đòi hỏi phải tổ chức lại sản xuất theo hướng công ty không quản
lý các công trình thuỷ lợi mà năng lực của cộng đồng có thể quản lý, để tinh
giảm biên chế, giảm chi phí quản lý, tăng thu nhập, tạo điều kiện để củng cố và
phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý khai thác
công trình thuỷ lợi.
Chính phủ năm 2008 đã ban hành Nghị định 115/2008/NĐ-CP quy định
về miễn giảm thuỷ lợi phí, quy định miễn thuỷ lợi phí đối với trường hợp sử
dụng nước từ công trình thuỷ lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước và cả trường hợp công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn
không thuộc ngân sách nhà nước. Chính sách này quy định rõ các tổ chức được
ngân sách cấp, sử dụng kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí bao gồm cả các công
ty KTCT thủy lợi, các tổ chức sự nghiệp và các TCHT dùng nước. Đây là chính
sách thuận lợi cho việc phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi. Năm

9


2009, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số

65/2009/TT-BNNPTNT về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý,
khai thác công trình thủy lợi (Bộ NN&PTNT, 2009).
Nhà nước đã ban hành một số chính sách về công tác quản lý và khai
thác công trình thuỷ lợi, tuy nhiên các chính sách này còn chung chung, dẫn đến
tình trạng thực hiện không thống nhất ở các địa phương, chồng chéo chức năng
nhiệm vụ giữa các cơ quan quản lý nhà nước các cấp, cũng như giữa các tổ chức
quản lý KTCT thủy lợi. Do vậy, việc nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất
chính sách về phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi, đảm bảo tính
thống nhất trong hệ thống quản lý để nâng cao hiệu quả quản lý khai thác phù
hợp với đặc thù của từng vùng là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
Chính sách về phân cấp quản lý sẽ thúc đẩy tiến trình đổi mới công tác quản lý
đối với các công ty KTCT thủy lợi, tiến trình chuyển giao công trình thuỷ lợi
cho các tổ chức hợp tác (TCHT) dùng nước (TCHTDN) và tăng cường sự hợp
tác giữa công ty KTCT thủy lợi và các TCHTDN dùng nước phù hợp với chính
sách của Chính phủ về miễn giảm thuỷ lợi phí cho người dân.
Chính phủ năm 2008 đã ban hành Nghị định 115/2008/NĐ-CP quy
định về miễn giảm thuỷ lợi phí, quy định miễn thuỷ lợi phí đối với trường hợp
sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước và cả trường hợp công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn
vốn không thuộc ngân sách nhà nước. Chính sách này quy định rõ các tổ
chức được ngân sách cấp, sử dụng kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí bao
gồm cả các công ty KTCT thủy lợi, các tổ chức sự nghiệp và các TCHTDN.
Đây là chính sách thuận lợi cho việc phân cấp quản lý khai thác công trình
thủy lợi. Năm 2009, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đã ban hành
Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân
cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
2.1.4.2 Đặc điểm và mMục tiêu phân cấp quản lý công trình thủy lợi:
Công trình thủy lợi có thể thay dổi do sự thay đổi của cơ cấu kinh tế, cơ
cấu sản xuất, do sự đô thị hoá nhanh chóng dẫn đến thay đổi nhu cầu cấp, thoát
nước trong khi CTTL đã được xây dựng từ trước theo mục tiêu, nhiệm vụ cũ.

Những nguyên nhân làm cho CTTL mất cân bằng, gây ra mâu thuẫn giữa cung
cấp nước và yêu cầu nước thường xẩy ra ở các kênh mương cấp dưới và cơ sở,
điều này chỉ có thể giải quyết tốt nếu có sự phân cấp quản lý KTCT thủy lợi cho

10


các đơn vị, tổ chức dùng nước.
Đặc điểm của CTTL là đối tượng được quản lý, điều khiển với cơ chế ra
quyết định theo hai chiều: dưới lên trên rồi trên xuống dưới phải thành một thể
thống nhất, đồng bộ. Đơn vị quản lý công trình đầu mối ở trung tâm không thể
đưa ra tất cả các quyết định khả thi để điều khiển hệ thống một cách có hiệu quả
từ đầu mối đến tận mặt ruộng hay đến các đối tượng khác nhau có nhu cầu cấp,
thoát nước khác nhau. Họ chỉ có thể tổng hợp để điều chỉnh, thống nhất các
quyết định của những đơn vị, người quản lý các hệ thống con ở cấp dưới cho tới
mặt ruộng để thành một kế hoạch điều phối thống nhất, do vậy đòi hỏi phải có
sự phân cấp và thống nhất quản lý.
Việc quản lý và phân cấp quản lý khai thác các CTTL ở Việt Nam còn
thêm phần khó khăn hơn nhiều nước khác do các dđiều kiện kinh tế, kỹ thuật,
luật pháp, thể chế ở nước ta còn nhiều bất cấp, hơn nữa do trình độ dân trí, ý
thức tự giác chấp hành, làm chủ của đa số bộ phận người dân, những đối tượng
được hưởng lợi từ các CTTL mà chủ yếu là đại đa số nông dân ở nông thôn còn
thấp kém nên gây khó khăn thêm cho quản ký các CTTL cũng là lý do đòi hỏi
phân cấp quản lý cho các đơn vị cấp dưới để giải quyết các khó khăn, bất cập ở
cơ sở.
Phân cấp quản lý để nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy
lợi. Mục đích phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi là phân công trách
nhiệm, quyền hạn rõ ràng giữa các cấp phụ trách quản lý KTCT thủy lợi để
tránh chồng chéo, ỷ lại, tăng cường tính tự chủ, sáng tạo cho các cấp quản lý,
đảm bảo tính thống nhất quản lý điều hành để nâng cao hiệu quả quản lý khai

thác công trình thuỷ lợi. Cụ thể,
- Phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi sẽ làm rõ được trách
nhiệm đối với vận hành và duy tu bảo dưỡng và cơ chế tài chính đối với công ty,
hoặc tổ chức quản lý KTCTTL do nhà nước thành lập và các tổ chức dùng nước.
- Phân cấp để giảm chi phí của Chính phủ, do Chính phủ không thể đủ
nguồn lực về nhân lực và tài chính để bao cấp cho hoạt động quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên quy mô cả nước. Nhà nước chỉ có thể bao cấp xây dựng
công trình và hỗ trợ một phần kinh phí cho việc quản lý, vận hành công trình
thủy lợi lớn, còn cộng đồng người dùng nước cần tự quản lý, vận hành công
trình thủy lợi nhỏ và hệ thống thủy lợi nội đồng ở các hệ thống lớn.

11


×