Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

trạm bơm nước thải, trạm bơm cấp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.56 KB, 50 trang )

CễNG TRèNH THU TRM BM
N MễN HC
CễNG TRèNH THU V TRM BM CP THOT NC
TI LIU THIT K
Phn 1 : Trm bm cp II
Cụng sut thit k TBII:

Q MaxII
ng.d

Ch bm 2 cp :

Q1 = 1,5 %Q
ng

= 53.000 (m3/ng)

Q2 = 5,0 %Q
ng

p lc cn thit ti im u mng li:

HCT = 45 ( m)

Chiu di tuyn dn t trm bm cp II n u mng li:
L = 45 ( m)
Ct mt t ti im u mng li:

Zm = 15,5 ( m)

Ct mt t ti trm bm cp II:



Z T = 13,5 ( m)

Ct mc nc thp nht trong b cha:

Zb min = 12 ( m)

Trong trm cú 2 mỏy bm ra lc (1 lm vic, 1 d phũng )
Qr = 600 (m3/h)
Hr = 20 ( m)
Khong cỏch t b cha ti trm bm cp II:

L = 12 ( m)

Phn 2 : Trm bm nc thi

Q ng.d
Công suất thiết kế:
= 25.000
3
(m /ngđ)
Chế độ thải nớc Max trong ngày :
Qmax = 6,5%Qng.
Chế độ thải nớc TB trong ngày :
Qtb = 3,3%Qng.
Chế độ thải nớc Min trong ngày :
Qmin = 1,5%Qng.
Cao trình điểm xả nớc lên công trình xử lý: HCT = 11 (m)
htd = 2,0 (m)
Chiều sâu đáy cống đến TB (tính từ mặt đất): h = 6 (m)

Cốt mặt đất tại trạm bơm:
Z TB = 4 (m)
Chiều dài tuyến ống dẫn đến TXL nớc thải : L 2

1

=150 (m)


CễNG TRèNH THU TRM BM

Thiết kế trạm bơm nớc thải
công suất 25.000
3

m /ngđ

I. chế độ thải nớc

Nớc thải toàn đô thị đợc thu gom tập trung và đợc dẫn về
trạm bơm chính với công suất 25.000 m3/ngđ.
Qhmax =6,5%Qngd

Chế độ thi nớc trong ngày :

Qhmin = 1,5%Qng.d
Qhmax = 1625 (m3/h) = 451,38 l/s.
Qhmin = 375 (m3/h) = 104,16 l/s.
II. thiết kế trạm bơm nớc thải


2.1. Lu lợng máy bơm
Lu lợng của máy bơm và số bơm công tác chọn theo chế độ nh
ớc thải chảy đến trạm bơm, nó phụ thuộc chủ yếu vào Qmaxvà

h
Qmin
.
h
Lu lợng của máy bơm nếu Qb < Qmaxsẽ gây ngập ống chính
h

dẫn nớc đến trạm bơm, còn nếu Qb > Qmaxthì sẽ không có lợi vì
lãng phí, đờng kính ống đẩy lớn, các công trình phía sau lớn,
không kinh tế.
Công suất thiết kế trạm bơm bằng lu lợng giờ thải nớc lớn

nhất.
2


CễNG TRèNH THU TRM BM
QTR = Qhmax = 1625(m3/h) = 451,38 l/s.
Chọn số lợng bơm là 3 bơm, 2 bơm công tác, 1 bơm dự
phòng.
Lu lợng mỗi bơm đợc xác định theo công thức:

Qb

Qtb
n (l/s)


Trong đó:
+ n : số bơm làm việc đồng thời. n = 2
+ : hệ số giảm lu lợng khi các bơm làm việc đồng thời, với n
= 2 ta có
= 0,95.

Qb

451,38
237, 6
2x0,95
l/s

=> Q1b = 237,6 (l/s)
2.2. Xác định dung tích ngăn thu
- Nc thi chy n trm bm khụng iu ho theo cỏc gi trong ngy, cú
gi nc chy n vi lu lng rt ln , cú gi nc chy n vi lu lng rt
nh. Ch thi nc khụng iu ho nờn nh hng trc tip n ch lm vic
ca bm. m bo ch lm vic ca trm bm tng i iu ho thỡ phớa
trc trm bm cn b trớ b thu. Dung tớch b thu xỏc nh ph thuc vo ch
nc chy n, lu lng ca mỏy bm v ch lm vic ca trm bm.
- Dung tớch b thu cn tho món iu kin :
+ Wbt 50% Lu lng nc thi chy n trm bm trong gi thi nc ln
nht (Qhmax = 451,38 l/s), trỏnh hin tng thi ra, lng cn.
3


CÔNG TRÌNH THU TRẠM BƠM
+Wbt  Lưu lượng nước do một tổ máy bơm lớn nhất bơm được trong 5 phút

(Để tránh hiện tượng phải đóng mở bơm nhiều lần).
X¸c ®Þnh dung tÝch ng¨n thu ®¶m b¶o trong kho¶ng giíi h¹n:
5 �Qb  Wb  Q h max �50%

71,28 (m3) < Wb < 812 (m3)
- Dung tích bể thu xác định dựa vào biểu đồ tích luỹ nước giờ, chọn chế độ
điều khiển bơm bằng tự động, mỗi giờ bơm được đóng mở 6 lần.

4


CƠNG TRÌNH THU TRẠM BƠM
- Biểu đồ tích lũy nước chảy đến và bơm đi:
%Qngd

7
6,5
6
4

5
1

4

0,25%Qngd 0,542%Qngd

3,25
3
2


2
1,5

3

1

0

10

20

30

40

50

60 phút

Hình 1. biể
u đồdung tích ngă
n thu
1: giờthả
i nướ
c đế
n lớ
n nhấ

t =6,5%Qngđ
2: giờnướ
c đế
n bằ
ng 50%Qmax=3,25%Qngđ
3: giờnướ
c đế
n nhỏnhấ
t =1,5%Qngđ
4: đườ
ng bơm đi =6,5%Qngđ

Theo biĨu ®å tÝch l níc th¶i ta cã:
Wnt = 0,542%Qngđ = 0,542%  25000 = 125,6 m3
Chän Wnt = 126 m3. Thỏa mãn 71,28 (m3) < Wb < 812 (m3)

5


CễNG TRèNH THU TRM BM
Ta xõy dng trm bm nc thi theo kiu mt bng phn chỡm l hỡnh trũn cũn mt
bng phn ni l hỡnh vuụng.
Chiều sâu công tác của bể thu: ht = 1,5 2m. chọn ht = 2 m
- Din tớch b thu l:

Ft

Wt
62,71m2
Ht


đờng kính của bể chứa là
= = 8,95 m
- ng kớnh trm bm l 9 m.
Kim tra li th tớch ngn thu:
Wnt

D 2 H 92 3,14 2

127,17(m3 )
4
4

- Wnt = 127,17 m3 > 126 m3, m bo yờu cu.
- Vy ng kớnh ca trm bm nc thi l 9 m.
- Bể đợc xây dựng bằng bê tông cốt thép dày 25 cm.
- ng kớnh ngoi ca nh trm l: DTB = 9 + 0,25.2 = 9,5 (m)
- Trong ngăn thu có đặt song chắn rác cơ giới, mỏy nghin rỏc v
song chn rỏc th cụng.
- Mc nc cao nht trong ngn thu ly bng ct ỏy ng dn vo ngn thu.
- Ct im a nc vo trm x lý nc thi: HCT =11m
htd=2,0m
- Ct mt t thit k ti trm x lý nc thi: ZTB= 4m
- Cốt đáy cống dẫn nớc vào ngăn thu :

h = 4 - 6 = -2 m.

- Đáy có độ dốc 5% về phía hố thu cặn, hố thu cặn sâu
0,7m.


6


CễNG TRèNH THU TRM BM
2.3. Xỏc nh ct ỏp ton phn ca mỏy bm
Cột áp toàn phần của máy bơm đợc tính theo công thức
Htp = Hđh + hh+ hđ + htd (m).
Trong đó:
+

Hđh - Chiều cao bơm nớc địa hình, bằng hiệu cao trình

mực nớc cao nhất trong ngăn tiếp nhận và mực nớc thấp nhất
trong ngăn thu.
+

hh, hđ - Tổn thất áp lực trên đờng ống hút và trên đờng

ống đẩy của bơm.
+ htd - Cột nớc áp lực tự do tại cửa ra của ống htd = 2m.
2.3.1. Xỏc nh Hh
Ta cú:
+ Ct mt t ti trm bm: ZTB = 4m
+ Chiu sõu ỏy cng n trm bm (tớnh t mt t): h = 6m
Cao trỡnh ỏy cng n trm bm l:
Zc = ZTB h = 4 6 = -2 (m)
Xỏc nh y cng:
Vi Q = 451,38 l/s, t bng tớnh toỏn thy lc, chn D = 750mm, 1000i = 2, ta
c h/D = 0,731, v = 1,304 m/s
Chiu cao mc nc trong cng: h = 0,731.D = 0,548(m)

Cao trỡnh mc nc trong cng:
Znc = Zc + h = -2 + 0,548 = -1,452(m)
Chn:
+ Chiu sõu mc nc cụng tỏc trong b cha nc thi l Zmn=2m
+ Tn tht qua li chn rỏc cui ng l 0,1m
Phng trỡnh Becnuli cho 2 mt ct: mc nc trong ng v mt nc trong b cha

7


CÔNG TRÌNH THU TRẠM BƠM
v12
p1
p2
v22
Znc + 2 g +  = Zmn + 2 g +  + hl

Trong đó:
+ Znc: cao trình nước trong cống (m)
+ Zmn: cao trình mặt nước trong bể chứa (m)
+ hl: tổn thất qua lưới chắn rác
v12
p1
p2
v22
Coi 2 g +  = 2 g +  , => Znc = Zmn + hl

 Zmn = Znc – hl = -1,452 – 0,1 = -1,552 (m)
 Cao trình đáy bể chứa nước: Zđb = -1,552 – 2 = -3,552 (m)
 Hđh = ZCT – Zđb = 11-(-3,552) = 14,6 (m)

2.3.2. Xác định hh
- Ta chọn bơm chìm nên hh= 0.
2.3.3. Xác định tổn thất trên đường ống đẩy hđ
- Tổn thất ống đẩy là: hđw = 1,2.i.L = 1,2hd
- Tổn thất cục bộ lấy từ 15 - 20% tổn thất theo chiều dài.
- Với Q = 237,6(l/s). ta có: D = 400, v = 1,77m/s, 1000i = 10,5.
- Ta có chiều dài tuyến dẫn nước từ TBNT tới trạm xử lý nước thải là 150m vậy tổn
thất theo chiều dài sẽ là:
i.L=

10,5x150
 1,575
1000
(m)

hd=
 h = 1,2.i.L = 1,2hd = 1,2 x 1,575 = 1,89(m)
w
đ

 Cốt áp toàn phần của máy bơm sẽ là:
Htp= 14,6 + 0,806 + 2 = 18,49(m)

Chọn cột áp của máy bơm là 19m.

8


CÔNG TRÌNH THU TRẠM BƠM
2.4.


Chọn bơm
Với Qb = 237,6 (l/s) ,
Hb = 19 (m)

Sử dụng bơm trục đứng.
Chọn bơm ARS 300-42 C/70 có các thông số:
+ Hiệu suất:

79 %

+ Số vòng quay:

1450 v/ph

+ Công suất động cơ:

74KW

+ Kích thước đầu nối ống:
Đường kính miệng hút:

DN1 = 300 mm

Đường kính miệng đẩy:

DN2 = 250 mm

9



CÔNG TRÌNH THU TRẠM BƠM
CÊu t¹o b¬m

§êng ®Æc tÝnh b¬m :

10


CÔNG TRÌNH THU TRẠM BƠM

2.5. Dùng ®êng ®Æc tÝnh cña ®êng èng
- Xây dựng đường đặc tính bơm: từ loại bơm đã chọn ta có ngay đường đặc tính
tương ứng của nó. Từ đó ta dựng được đường đặc tính của 2 bơm làm việc song
song bằng cách giữ nguyên cột áp và nhân đôi lưu lượng.
-Phương trình xác định đường đặc tính của ống được xác định theo công thức:
Hô = hđh + h
Trong đó:
- hđh : Chiều cao bơm nước địa hình hđh =14,6m
- h : Tổng tổn thất thủy lực trên đường ống. h = S×Q2, với
h=1,89(m)


S

- S : Hệ số sức kháng của đường ống;
11


CÔNG TRÌNH THU TRẠM BƠM

- Q : Lưu lượng nước vận chuyển qua đường ống.
Vậy phương trình đường đặc tính của ống:
Hô = hđh + S×Q2 = 14,6 + 3,35×10-5×Q2.
Tổn thất áp lực trên một đường ống với các lưu lượng khác nhau:

- Xây dựng đường đặc tính ống: Ta dùng đường đặc tính ống cho 1 đường ống.
- Để bơm làm việc ổn định trong hệ thống, năng lượng do bơm cấp vào phải bằng năng
lượng yêu cầu của hệ thống:
+ Năng lượng do bơm cấp vào được biểu thị qua đường đặc tính bơm.
+ Năng lượng yêu cầu của hệ thống được biểu thị qua đường đặc tính ống
12


CễNG TRèNH THU TRM BM
Vậy điểm làm việc của bơm là giao điểm của đờng đặc tính
ống và đờng đặc tính bơm.
Biu xỏc nh im lm vic ca h thng
H(m)
50
45

40

2

35

1

30

25

A

C

20

B

15

3

10
5

0

50

100

150

200

250

300


350

400

450

500

550

600

Q(l/s)

* Trên biểu đồ cho ta xác định các điểm làm việc của hệ
thống.
- Đờng số 1 : Đờng đặc tính của 1 máy bơm
- Đờng số 2 : Đờng đặc tính của 2 máy bơm cùng làm việc song
song
- Đờng số 3 : Đờng đặc tính của 1 ống dẫn
* Các điểm trên biểu đồ:
- Điểm A: Tơng ứng có QA= 485 l/s và HB = 22 m là điểm làm việc
của 2 máy bơm làm việc song song.
13


CễNG TRèNH THU TRM BM
- Điểm B: Tơng ứng có QB= 270 l/s và HQ = 17 m điểm làm việc
của 1 máy bơm khi làm việc c lp.

- Điểm C: Tơng ứng có QC= 245 l/s và HQ = 22 m điểm làm việc 1
máy bơm làm việc trong h thng song song.
* Kết luận:
T biu xỏc nh im lm vic ca 2 bm ghộp song song trong h thng
ta cú: Qb = 485(l/s) v Hb = 22 (m).
So sỏnh ct ỏp yờu cu v c ỏp khi hai bm lm vic song song ta thy ct ỏp
khi hai bm lm vic song song ln hn ct ỏp yờu cu.
Nh vy bm ta chn ỏp ng c lu lng v ct ỏp yờu cu.
2.6. Kim tra khi cú s c.
Tính toán ống đẩy khi có sự cố: khi có sự cố ống đẩy phải đảm
bảo việc dẫn nớc không dới 70% lu lợng tính toán (trạm bơm có cống
xả sự cố).
Lu lợng cần tải khi có sự cố: Qsc=70%Qtt =0,7451,38 = 316 (l/s)
Tra bảng thuỷ lực với D = 400
ta có: vận tốc trong trờng hợp có sự cố v = 2,35 (m/s) 2,5
(m/s).
Do vậy đảm bảo yêu cầu bảo vệ đờng ống.

2.7. Phơng án xây dựng trạm bơm.
Trm bm chớnh xõy dng gm 2 phn

14


CễNG TRèNH THU TRM BM
- Phần chìm đáy hình tròn bao gồm gian đặt máy và bể
chứa.
- Phần nổi dạng hình chữ nhật là gian quản lý và tập kết
máy
Máy bơm làm việc theo chế độ tự động.

Kết cấu trạm bơm:
-Phần chìm đổ bê tông toàn khối.
- Phần nổi làm theo kiểu nhà khung công nghiệp.
- Gia cố nền đất phải có biện pháp đầm nền đáy công
trình đến độ chặt
KYC = 0.95. Khi thi công phải có biện pháp hạ mực nớc
ngầm.
Trạm đợc thiết kế theo kiểu trạm có quy mô lớn, hoạt động
của trạm hoàn toàn bằng tự động. Nhiệm vụ của con ngời lúc này
chỉ là kiểm tra và sửa chữa định kỳ.
Trạm có tiết diện hình tròn và đợc thiết kế làm 3 tầng. Trong
đó:
-Tầng 1, đợc đặt bơm chìm và bể chứa và cũng là nơi
đặt song chắn rác.
- Tầng 2 , nó vừa là tầng công tác, vừa là nơi bố trí hệ
thống cào rác cơ giới, băng chuyền vận chuyển và máy nghiền
rác tại chỗ.
- Tầng 3 , là phần nổi trên mặt đất và sàn của tầng này
đặt cao hơn mực nớc ngầm để thuận lợi cho việc hoạt động liên
tục trong mùa lũ. Tầng này đợc đặt tủ điều khiển hoạt động của
trạm và cầu thang xuống tầng 2 và nhà kho tập kết máy.

15


CễNG TRèNH THU TRM BM
Thiết bị đợc đa xuống tầng 2 bằng cần trục tự hành hay
palăng di động qua lỗ thông ở trần tầng 2 phần nằm ngoài
diện tích sàn tầng 3.
-Trạm bơm thi công bằng phơng pháp đánh tụt

Tính toán kích thớc nhà trạm
Trạm bơm đợc xây dựng theo kiểu nửa chìm. Phần chìm phía
dới đợc đặt dạng tròn, đờng kính 9,2 m, bố trí gian máy kết hợp với
bể thu. Phần trên mặt đất, mật bằng hình vuông kích thớc
9,29,2 m bố trí các bảng điều khiển, dụng cụ đo lờng, các thiết
bị phục vụ, sàn lắp máy và cơ cấu nâng.
Đờng kính nhà trạm đợc xác định dựa vào các yêu cầu sau:
- Khoảng cách giữa hai bệ bơm 0,2 (m)
- Khoảng cách từ bơm đến tờng 0,1 (m)
- Khoảng cách giữa các bộ phận không chuyển động 0,5
(m)
- Khoảng cách giữa các bộ phân của hai tổ máy kề
nhau 1,5 (m)
- Chọn tờng ngăn dày 250 (mm)
2.8. Tính toán các thiết bị trong trạm bơm
2.8.1. Song chắn rác:
Song chắn rác đặt ở cửa ống dẫn nớc về bể thu. Nó thờng đợc bố trí trong máng liên hệ giữa ống dẫn và bể. Song chắn rác
có nhiệm vụ giữ lại các rác rởi lớn không cho cuốn vào máy bơm.
Song chắn rác đợc cấu tạo bởi các thanh thép tiết diện tròn,
ghép lại đặt song song với nhau và nghiêng với phơng ngang 1
góc 600800. Khoảng cách giữa các thanh thép lấy bằng 16 (mm).
Vận tốc nớc chảy qua song không quá 0,81m/s. Mực nớc cao nhất
khi chảy qua song không nhỏ hơn 0,8m. Đặt một song chắn rác
cơ giới và một song chắn rác thủ công để dự phòng.

16


CễNG TRèNH THU TRM BM
Song chắn rác gồm các thanh thép lớn 8 đặt song song với

nhau và cách nhau 16 (mm)
Số lợng thanh song chắn rác tính theo công thức:
- Số lợng thanh song chắn rác tính theo công thức:
Qh Max : lu lợng giở thải nớc lớn nhất Qh Max = 0,45 (m3/s)
v: vận tốc nớc chảy qua song chắn rác v = 1(m/s)
b: khoảng cách giữa 2 song chắn rác b = 16 (mm) = 0,016 (m)
hMax : chiều sâu lớp nớc trớc song chắn rác
hMax = 0,8 (m)
Vậy :

n

0, 45
35,16
1 0,016 0,8
(thanh). Lấy 36 thanh.

Chiều rộng song chắn rác Bs = s(n - l) + b.n
s : chiều dày một thanh chắn s = 0,008 (m)
Vậy : Bs = 0.008(36-1) + 0,016 x 35 = 0,84 m
2.8.2. ống thông hơi, sục cặn.
- Đờng ống thông hơi : Để giảm bớt mùi hôi thối do các chất bẩn
trong nớc thải bị phân hủy gây ra ta đặt hai ống thông hơi có
đờng kính D = 100 mm bố trí gần tờng.
- Đờng ống sục cặn: Để cặn lắng không bị đọng lại ở hố thu ta
dùng ống sục cặn đờng kính d=40 mm bố trí dọc theo hố nớc, đợc
nối với ống đẩy của trạm bơm.
2.8.3. Cống xả sự cố.
Khi trạm bơm bị sự cố do mất điện, hỏng máy bơm hoặc
đờng ống không làm việc nhng nớc thải từ mạng lới thoát nớc vẫn

theo đờng ống dẫn chảy về bể thu. Để tránh tràn bể và ứ đọng
nớc thải trong ML, lợng nớc này cần đợc xả đi trớc khi chảy vào bể
thu. Công việc này gọi là xả sự cố. Việc xả sự cố phải đợc sự
đồng ý cuả cơ quan y tế và BVMT.

17


CễNG TRèNH THU TRM BM
Cống xả sự cố đặt cuối đoạn cống thoát nớc chính trớc trạm
bơm ,giếng thăm sát trạm bơm rồi xả ra sông gần đó có cao
trình mực nớc thấp hơn mực nớc trong ống dẫn đến.Thiết bị xả
sự cố đợc đặt trong một giếng sát bể thu
Đờng kính cống xả sự cố đợc lấy bằng đoạn cống dẫn nớc thải đi
xử lý. Đờng kính D = 750mm , độ dốc i = 0,002
2.8.4. ống thu nớc
Để hút nớc rò rỉ trong gian máy dùng ống thu nớc D = 100 nối
với ống hút của máy bơm đặt trong trạm bơm và hút từ hố tập
trung nớc trong gian máy.
2.8.5.Hệ thống thông gió và chiếu sáng.
Để thu và xử lý các loại khí độc do nớc thải sinh ra trong trạm
nh:(H2S, SO2, CH4, NH3, NOx .....) thì ngoài việc thông gió tự nhiên
qua cửa lên xuống, cửa mái, trong trạm còn đợc thiết kế một hệ
thống đờng ống dẫn khí có bố trí cửa thu khí chạy quanh chu vi
trạm ở tầng 1 và tầng 2. Khí đợc thu và dẫn lên tầng 3 bằng máy
quạt gió và đợc xử lý trớc khi xả ra ngoài.
Để chiếu sáng cho trạm bơm thì ngoài việc lấy ánh sáng tự
nhiên qua các cửa ra vào, cửa mái trong trạm còn đợc bố trí
đèn điện để chiếu sáng nhân tạo.
2.8.6 Nguồn điện cấp cho trạm bơm

Để trạm bơm hoạt động liên tục, đảm bảo cho hệ thống máy móc
trong trạm làm việc ổn định, tránh phải dừng đột ngột dễ gây
ra hỏng hóc thì trạm bơm phải đợc cấp điện từ hai nguồn điện
độc lập
2.8.7. Thiết bị nâng chuyển.
Do trong trạm bơm có các thiết bị, máy móc có trọng lợng < 1 tấn
nên để phục vụ công tác vận chuyển thiết bị, máy móc trong trạm, ta
bố trí dầm cầu treo chạy bằng điện.
18


CÔNG TRÌNH THU TRẠM BƠM

19


CễNG TRèNH THU TRM BM
Thiết kế trạm bơm CấP II
công suất 53.000 m3/ngđ

I.2. mô tả khu vực dự án
I. điều kiện tự nhiên.
1. Vị trí địa lý.
-Thị xã Bắc Ninh là trung tâm của tỉnh Bắc Ninh. Thị xã
nằm cách Thủ đô Hà Nội gần 30 km về phía Nam. Cách thị xã
Bắc Giang gần 20 km về phía Bắc, nằm trên toạ độ: 1050,561060,07 Kinh Đông 20076 21010 Vĩ Bắc
- Trên một khoảng dài 6km từ ga Bắc Ninh đến sông Cầu và
khu thành Cổ ở phía bắc của ga Bắc Ninh, Thị xã nằm trong
vùng đồng bằng Bắc Bộ..
- Bắc Ninh là đầu mối giao thông quan trọng quan trọng khu

vực phía Bắc ( tuyến quốc lộ 1A Hà Nội Lạng Sơn ), nằm trong
hành lang tăng trởng kinh tế của phía Bắc là Hà Nội Quảng
Ninh Hải Phòng, là cửa ngõ phía bắc của thủ đô. Đồng thời,
Bắc Ninh trong tơng lai sẽ là đô thị vệ tinh nằm tromg vùng ảnh
hởng của Thủ đô Hà Nội.
2. Địa hình tự nhiên.
Thị xã Bắc Ninh nằm ở trung tâm đồng bằng trung du bắc
Bộ. Tổng diện tích tự nhiên là 2.549,38 ha, là nơi chuyển tiếp từ
đồng bằng lên trung du có xen lẫn đồi núi có độ cao từ 20
60m. Độ nghiêng địa hình dốc từ Đông bắc xuống Tây Nam.
Thị xã chủ yếu nằm dọc theo đờng quốc lộ 1A và hai bên đờng
20


CễNG TRèNH THU TRM BM
sắt Hà Nội Lạng Sơn, hình thành hai khu rõ rệt. Theo nh bản
đồ địa hình thì có thể chia Thị xã ra làm 4 khu vực chính:
Khu vực Cổ Mễ và xung quanh hồ Đồng Trầm cao độ trung bình
4,1 4,3m
Khu vực phờng Thị Cầu, Đáp Cầu cao độ thay đổi nhiều 4,5
5m có xen kẽ với núi cao tới 60,0m.
Khu vực trung tâm (phờng Tiền An, Ninh Xá) địa hình bằng
phẳng cao độ 4,0 4,5m là nơi tập trung đông dân c nhất của
thị xã.
3. Khí hậu.
Khí hậu của thị xã Bắc Ninh mang tính chất khí hậu vùng
đồng bằng trung du bắc bộ nắng nóng, ma nhiều, nhiệt độ và
độ ẩm cao. Có hai mùa rõ rệt. Mùa Hè từ tháng 5 đến tháng 10,
mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời tiết lạnh khô
hanh.

a/ Nhiệt độ không khí.
Nhiệt độ không khí

Hà Nội

Nhiệt độ trung bình

230,4

230,3
Nhiệt độ cao nhất trung bình

270,3

270,3
Nhiệt độ thấp nhất trung bình

200,5

200,3
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối
420,5
21

410,6

BắcNinh


CễNG TRèNH THU TRM BM

Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối

30,1

30,3

b/ Độ ẩm không khí.
Hà Nội

Bắc Ninh

Độ ẩm tơng đối trung bình

83%

82%

Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối

16%

7%

c/ Ma
Hà Nội

Bắc Ninh

Lợng ma lớn nhất trong 10:


35,2

25,2

Lợng ma lớn nhất trong 30:

56,8

52,8

Lợng ma lớn nhất trong 60:

93,4

71,3

Số ngày có ma phùn

42,7

25,7

Do Bắc Ninh không có sự theo dõi liên tục về các năm ma,
nên sẽ lấy số lợng ma và ngày ma tháng theo địa phận lân cận là
Bắc Giang.
d/ Gió
Hớng gió chủ đạo từ tháng 4 đến tháng 10 là Đông Nam, từ
tháng 11 đến tháng 3 là Đông Bắc.
e/ Nắng
Nắng nhất vào tháng 5,6,7,8

4. Thuỷ văn.
Thị xã Bắc Ninh có con sông Cầu chảy qua Thị xã, sông bắt
nguồn từ vùng núi Tam Đảo qua chợ Đồn Bắc Cạn chảy qua Thái
Nguyên và về Bắc Ninh rồi về Phả Lại.

22


CễNG TRèNH THU TRM BM
Theo tài liệu về thuỷ văn thì đoạn sông Cầu chảy qua thị
xã Bắc Ninh có các đặc điểm sau:
- Chiều dài của sông là 288 km, đoạn chảy qua thị xã là 5
km và có chiều rộng của lòng sông L = 70 150 m.
Về mùa khô:
- Mực nớc max: 8,09 m (1971).
- Mực nớc min: 1,3 m. (1957).
- Lu lợng trung bình nhỏ nhất 4,3 m3/s
Về mùa hè:
- Mực nớc trung bình 5,62m
- Mực nớc lớn nhất 8,09m
- Mực nớc nhỏ nhất 3,39m
- Lu lợng trung bình 51,1 m3/s
- Lu lợng lớn nhất 3490 m3/s
- Hệ số dòng chảy là 0,41; Htb = 726cm
- Lợng bùn cát

12,6 kg/cm3

- Độ đục trung bình


245 g/cm3

- Nhiệt độ nớc trung bình 24,80C
- Thành phần hoá học nớc sông : PH= 6,9; ô xi tổn thất 2,33
mg/l, độ khoáng 123mg/l; độ cứng 1,33 mg/l.
Mùa lũ kéo dài năm tháng, từ tháng 6 tháng 10. Mùa cạn từ
tháng 11 tháng 5 năm sau. Lợng ma trung bình hàng năm 1600
mm/năm.
5. Địa chất công trình, địa chất thuỷ văn.
*. Địa chất công trình:
23


CễNG TRèNH THU TRM BM
Vùng này chủ yếu là cuội kết thạch anh, bội kết, đá phiến
sét, sét vôi. Cờng độ chịu nén lớn hơn 2 kg/cm2. Các đỉnh đồi
có dạng bát úp, loại địa hình ít bị phân cách, sờn thoải nghiêng
từ 50 200 không có hiện tợng nứt nở, trợt, lở, kastơ.
*. Địa chất thuỷ văn:
Nớc ngầm của tầng chứa nớc thứ nhất ở vùng phủ và vùng lộ có
chiều sâu thế nằm, diện phân bố và đặc tính ăn mòn khác
nhau rõ rệt. ở vùng phủ, nớc phân bố rộng rãi và liên tục, chứa các
lỗ hổng của các trầm tích. Thành phần chủ yếu của các trầm
tích này là cát, cát pha, sét và sét pha. Độ sâu mực nớc thờng là
0 2m, nhiều nơi 2 5m, hầu hết chúng có đặc tính ăn mòn
axit yếu, mực nớc thay đổi theo mùa, lớn nhất mùa ma, thấp nhất
mùa khô.
II. tình hình hiện trạng.
1. Vài nét sơ lợc về quá trình lịch sử phát triển thị xã
Bắc Ninh

- Năm 1822 trấn Kinh Bắc đợc nhà Nguyễn đổi tên gọi là
Bắc Ninh, sau đó hai năm trấn thành Bắc Ninh đợc xây dựng lại
bằng đá ong, dựng cột cờ cao 17m.
- Năm 1931 trấn Bắc Ninh đợc đổi tên thành tỉnh Bắc Ninh,
thời kỳ Pháp thuộc thị xã Bắc Ninh là một điểm trọng yếu về
quân sự của sứ Bắc kỳ, là trung tâm chính trị của một vùng.
- Năm 1938 Bắc Ninh coi là thành phố thứ năm của sứ Bắc Kỳ
sau Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dơng, Nam Định.

24


CễNG TRèNH THU TRM BM
- Năm 1963 tỉnh Bắc Ninh sát nhập với tỉnh Bắc Giang hành
tỉnh Hà Bắc.
- Năm 1997 tỉnh Hà Bắc lại đợc tách ra thành hai tỉnh Bắc
Ninh và Bắc Giang.
2. Tình hình dân số và nguồn lao động.
a. Dân số.
Theo điều tra thống kê năm 2013 dân số thị xã Bắc Ninh có
272634 ngi.
Tỷ lệ tăng tự nhiên

1,45%

Tỷ lệ tăng cơ học

0,9%

Dân số phân bố không đều chủ yếu tập trung ở các khu vực

gần đờng quốc lộ, đờng tỉnh lộ, bám vào các khu gò đồi có nền
đất cao, ổn định.
Mật độ dầy đặc tập trung ở phố Bắc Ninh cũ (dọc theo
quốc lộ 1A) thuộc phờng Ninh Xá và Tiền An. Khu vực có mật độ
trung bình là Thị Cầu và Đáp Cầu dân c bám dọc theo quốc lộ
1A chân các gò đôì bát úp, khu vực có mật độ tha là các xã
ngoại thị.
Trình độ dân trí cao, có truyền thống văn hoá,là quê hơng
của điệu hát quan họ. Ngời dân trong thị xã có nhiều nghề
truyền thống nh may mặc, đồ mỹ nghệ, xây dựng, thêu dệt,
song trình độ chuyên môn nghành nghề cha cao, cha đáp ứng
nhu cầu của nền kinh tế thị trờng.

25


×