Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Giaó án Ngữ văn 9 HK II soạn theo 5 bước( 5 hoạt động)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.45 KB, 170 trang )

Ngày soạn:

22 / 1

Ngày dạy:

/ 1

/2018

/2018

Tiết 106

CHÓ SÓI VÀ CỪU
TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN
-Hi pô lit Ten-

A/ Mục tiêu cần đạt:
1/ Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện
pháp so sánh hiện tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn La Phông ten
với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy - phông nhằm làm nổi
bật đặc trưng của sáng tác NT .
- Nắm được trình tự lập luận và NT nghị luận của tác giả.
2. Về kĩ năng:- Rèn kỹ người đọc hiểu - phân tích văn bản nghị luận .
3. Về thái độ : - Học tập những đạo lí làm người.
4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, tự giải quyết vấn đề, trình bày, tự
học...
B/ Chuẩn bị:


+ GV: Soạn GA
+ HS: Đọc SGK+ Soạn văn+ Chuẩn bị bài.

C/ Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định
2/ Kiểm tra(4’):+ Trình bày các luận điểm mà tác giả trình bày trong bài “
Chuẩn bị…..thế kỉ mới”? Phân tích vai trò của con người trong sự chuẩn bị hành
trang ấy?
3/ Bài mới(36’)
I, Khởi động
Kể tên tác phẩm (tác giả) em biết viết về con chó sói và cừu?Cảm nghĩ của
em về ý nghĩa của những con vật đó.
II, Hình thành kiến thức
HĐ của thầy, trò

Nội dung
1


- Mục tiêu: HS nắm được khái quát
chung về tác giả, văn bản.

I/ Tìm hiểu chung(15’).

- Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi của GV
- Phương thức: Cá nhân, cả lớp.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS , ghi vở.
- Tiến trình hoạt động:
HS đọc phần chú thích SGK.

1/ Tác giả:


? Em hãy nêu vài nét khái quát về tác - Hi pô lit Ten( 1828- 1893) Là một triết gia,
giả?
nhà sử học, nhà nghiên cứu văn học Pháp,
viện sĩ viện hàn lâm Pháp.
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?

2/ Tác phẩm:
- Trích trong “ La Phông Ten và thơ ngụ ngôn
của ông”(1853) thuộc phần 2, chương 2 của
công trình trên.

GV hướng dẫn HS cách đọc. Gọi Hs 3/ Đọc – hiểu chú thích.
đọc.
GV hướng dẫn Hs tìm hiểu phần chú
thích SGK.
? Em hãy xác định bố cục của văn bản? 4/ Bố cục: 2 phần.
Nêu nội dung chính của từng phần?
+ P1: Từ đầu….tốt bụng như thế: Hình
tượng cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông
Ten.
+ P2: Còn lại: Hình tượng chó sói trong thơ
? Em hãy đối chiếu từng phần để tìm ra ngụ ngôn của La Phông Ten.
- Tác giả lập luận bằng cách dẫn ra những
cách lập luận của tác giả?
dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học
Buy- Phông để so sánh.
? Tác giả triển khai mạch nghị luận
- Triển khai mạch nghị luận theo ba bước:
bằng cách nào?

Hai con vật dưới ngòi bút của La Phông Ten? Hãy xác định giới hạn của các bước
hai con vật dưới ngòi bút của Buy- Phông2


lập luận đó?

Hai con vật dưới ngòi bút của La Phông Ten.

? Văn bản thuộc văn bản nghị luận nào?
( Nghị luận văn chương)

II/ Tìm hiểu văn bản(20’).

- Mục tiêu: HS phân tích năm được giá
trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi của GV
- Phương thức: Cá nhân, cả lớp, nhóm.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS , ghi vở.
- Tiến trình hoạt động:

1/ Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa
? Dưới ngòi bút của nhà khoa học hai học Buy Phông.
con vật đó hiện lên với những đặc tính - Cừu: Sợ hãi, hay tụ tập thành bầy, chúng
nào?
luôn nháo nhào, co cụm lại, là con vật nhút
nhát, đần độn, đáng thương.
- Cho sói: Thù ghét mọi sự kết bạn, tấn công
mọi con vật khác, bộ mặt lấm la lấm lét, dáng
vẻ hoang dã, tiếng hú rùng rợn, mùi hôi gớm
ghiếc…đáng ghét.


HS thảo luận 7’các câu hỏi:
? Khi viết về cừu và chó sói thì nhà khoa
học Buy Phông đã căn cứ vào đâu?
( Căn cứ vào đặc điểm sinh học của
chúng).
? Buy Phông viết về hai con vật như vậy
có đúng với đặc điểm sinh học của
chúng không?
? Vì sao Buy Phông không nói đến sự
thân thương của loài cừu, và sự bất
3


hạnh cuả loài sói?
Đại diện nhóm trình bày bài làm của
nhóm.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung

=> Buy Phông viết về 2 con vật bằng ngòi
GV nhận xét, chốt kiến thức:
bút chính xác của nhà khoa học: là nêu nên
- Buy Phông không nói đến sự thân những đặc tính cơ bản của chúng.
thương của loài cừu vì không chỉ loài vật
này mới có “ tình mẫu tử thân thương”.
- Buy phông không nhắc đến sự bất hạnh
của loài sói ví đó không phải là đặc
trưng cơ bản của nó.
? Như vậy qua tìm hiểu em thấy Buy
Phông phản ánh hai con vật bằng cách

nào?
( Bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa
học nêu đặc điểm sinh học của loài vật)
III, Luyện tập(4’): GV hệ thống bài
IV/ Vận dụng, tìm tòi mở rộng(1’): Học thuộc bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị
bài mới.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………
Ngày 25/ 1/2018

_______________________________________
Ngày soạn: 22
Ngày dạy:

/

/1

/2018

1 /2018
4


Tiết 107

CHÓ SÓI VÀ CỪU
TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN

-Hi pô lit Ten-

A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện
pháp so sánh hiện tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn La Phông ten
với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy - phông nhằm làm nổi
bật đặc trưng của sáng tác NT .
- Nắm được trình tự lập luận và NT nghị luận của tác giả.
2. Về kĩ năng. - Rèn kỹ người đọc hiểu - phân tích văn bản nghị luận .
3. Về thái độ : - Học tập những đạo lí làm người.
4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, tự giải quyết vấn đề, trình bày, tự
học...
B/ Chuẩn bị:
+ GV: Soạn GA
+ HS: Đọc SGK+ Soạn văn+ Chuẩn bị bài.
C/ Hoạt động lên lớp:
1. Ổn định
2/ Kiểm tra(4’): + Hình ảnh cừu và chó sói hiện lên như thế nào dưới con
mắt của nhà khoa học?
3/ Bài mới(35’)
I, Khởi động: Cảm nghĩ của em về hình ảnh Sói và Cừu qua cái nhìn của
Buy Phông.
II, Hình thành kiến thức:
HĐ của thầy, trò
- Mục tiêu: HS phân tích năm
được giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.

Nội dung

II/ Tìm hiểu văn bản(34’).

5


- Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi của
GV
- Phương thức: Cá nhân, cả lớp,
nhóm.

1/ Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học
Buy Phông.

- Sản phẩm: Câu trả lời của HS ,
ghi vở.

2/ Hình tượng cừu và sói trong thơ ngụ ngôn của
La Phông Ten(34’).

- Tiến trình hoạt động:
HS thảo luận:
? Nhà thơ La Phông Ten khắc họa
hình ảnh cừu và chó sói trong
hoàn cảnh như thế nào?
( Cừu gặp chó sói bên dòng suối)
? Dựa vào đoạn thơ đầu và phần
đọc thêm, em hãy cho biết tác giả
khắc họa h.ả cừu và chó sói bằng
cách nào?
( Nhân cách hóa, mang những đặc

điểm, tính cách như con người).
? Chó sói và cừu đã được La
Phông Ten khắc họa qua khía
cạnh nào?
? Qua thái độ và lời nói của sói
và cừu em thấy tính cách của mỗi
con vật hiện lên như thế nào?
? Ngoài việc khắc họa tính cách
cơ bản đó của cừu và chó sói La
Phông Ten còn phát hiện ra điều
gì ở chúng nữa?
? Như vậy qua xây dựng nhân vật

Hình tượng chó sói

Hình tượng cừu

- Lời nói: Xưng “tao” - Xưng hô: Bệ hạ, ngài,
gọi “mày”=> Hống kẻ hèn này.
hách, vô lí.
- Thái độ: Sợ hãi, run
- Thái độ: Hung hăng, rẩy, van xin…
giận dữ, gian ngoan,
xảo quệt, sẵn sằng ăn
thịt cừu con.

=> Chó sói với tính
=> Cừu con hiền lành
cách hung hăng, hống
nhút nhát, tội nghiệp

hách, gian ngoan, xảo
đáng thương.
quệt, đáng ghét.
- Bộ mặt lấm lét, lo
- “ Cừu mẹ chạy tới
lắng, cơ thể gầy giơ
nghe tiếng ……cho đến
xương, luôn bị truy
khi con đã bú xong.
đuổi, bị ăn đòn và luôn
đói dài.
=> Sự khốn khổ và bất
=> Tình mẫu tử thân
hạnh.
=> Chó sói là con vật thương.
độc ác, gian ngoan, => Cừu là con vật
6


của La Phông Ten ta thấy chó sói
và cừu hiện lên là những con vật
như thế nào?

đáng ghét, sống có hại, nhút nhát hiền lành,
chết vô dụng.
thân thương, có tình
mẫu tử.

?Vậy để khắc họa đặc điểm và
tính cách của sói và cừu nhà thơ

La Phông Ten đã vận dụng nghệ
thuật gì?

NT: Khắc họa đặc điểm, tính cách của chúng bằng
cách nhân cách hóa, liên tưởng, tưởng tượng bằng
một tâm hồn đầy cảm xúc, yêu thương( tính nhân
văn).

? Vậy mục đích xây dựng các - Mục đích: Xây dựng nhân vật mạng ngụ ý sáng tác
nhân vật trong thơ của La Phông của tác giả để gửi gắm ý nghĩa ngụ ngôn.
Ten là gì?
? Qua đó em hãy so sánh 2 cách - So sánh:
viết của Buy Phông và La Phông + Buy Phông: Nêu lên những đặc tính cơ bản, làm
Ten để thấy rõ được đặc trưng rõ đặc trưng của 2 loài chó sói và cừu.
của sáng tác nghệ thuật?
+ La Phông Ten: Nhân hóa con vật như con
người( sáng tác nghệ thuật)
? Em hãy đọc một vài tác phẩm
ngụ ngôn của La Phông ten?
+ Con cáo và tổ ong.
+ Thỏ và Rùa.
+ Cáo và cò
- Mục tiêu: HS tổng hợp giá trị
nội dung và nghệ thuật của văn
bản.

III/ Tổng kết:

- Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi của
GV

- Phương thức: Cá nhân, cả lớp.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS ,
ghi vở.
- Tiến trình hoạt động:

1/ NT:
7


?Nhận xét về cách lập luận của - Lập luận rõ ràng, mạch lạc, chặt chẽ, so sánh đối
tác giả?
chiếu 2 con vật dưới cách nhìn, và cách nghĩ riêng.
? Em hiểu nội dung của văn bản 2/ ND:
muốn thể hiện điều gì?
- Nêu vai trò của đặc trưng sáng tác nghệ thuật là in
đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn.
III, Luyện tập (4’): Cảm nghĩ của em về hình tượng Sối và Cừu trong văn
bản.
IV/ Vận dụng, tìm tòi mở rộng(1’): Học thuộc bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị
bài mới.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………
Ngày 25/ 1/2018

_______________________________________
Ngày soạn:

22 / 1


Ngày dạy:

/

Tiết 108

/2018

1 /2018

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ.

A/ Mục tiêu cần đạt:
1/ Về kiến thức- Nắm được một kiểu bài nghị luận xã hội : Nghị luận về một vấn
đề tư tưởng, đạo đức .
2/ Về kĩ năng - Nhận diện và rèn kĩ năng viết một văn bản nghị luận xã hội về vấn
đề tư tưởng, đạo lí .
3/ Về thái độ - Học tập nghiêm túc, có thái độ đúng đắn đối với những tư tưởng
đạo lí tốt đẹp của dân tộc.

8


4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, tự giải quyết vấn đề, trình bày, tự
học...
B/ Chuẩn bị:

+ GV: Soạn GA
+ HS: Đọc SGK+ Chuẩn bị bài.


C/ Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định
2/ Kiểm tra(5’): + Thế nào là bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng
đời sống?
3/ Bài mới(36’)
I, Khởi động
Cho đề sau : Suy nghĩ về câu tục ngữ « Lá lành đùm lá rách ».Em có sử
dụng kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý để làm đề trên không ? Vì
sao ?
II, Hình thành kiến thức
HĐ của thầy, trò
- Mục tiêu: HS nắm được bố cục, đặc
điểm của bài văn nghị luận về một vấn
đề tư tưởng đạo lý.

Nội dung
I/ Tìm hiểu bài văn nghị luận về một vấn
đề tư tưởng, đạo lý(17’).

- Phương thức: Cá nhân, cả lớp, nhóm.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS , ghi vở.
- Tiến trình hoạt động:

1/ Văn bản: Tri thức là sức mạnh

Hs đọc văn bản SGK.

2/ Nhận xét:

HS thảo luận:

? Vấn đề bàn luận của văn bản là gì?

a/ Vấn đề bàn luận: Giá trị của tri thức và
người có tri thức.

? Văn bản có thể chia làm mấy phần?

b/ Văn bản chia làm 3 phần:

? Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối
quan hệ của chúng với nhau?
- Phần mở bài( đ1): Nêu vấn đề: Tri thức
là sức mạnh và ai có tri thức thì người
đó có sức mạnh.
9


- Phần thân bài( đ2+đ3): Nêu 2 ví dụ
thực tế để chứng minh tri thức là sức
mạnh.
- Phần kết bài(đ4): Phê phán một số
người không biết quý trọng tri thức, sử
dụng không đúng chỗ.
Hs trả lời. Gv và hs khác bổ sung.
? Tìm các câu mang luận điểm chính?

c/ Các câu mang luận điểm chính:
+ Tri thức là sức mạnh.
+ Ai có tri thức người ấy có sức mạnh.
+ Tri thức đúng là sức mạnh.

+ Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng.
+ Tri thức có sức mạnh to lớn như thế...tri
thức.

? Em có nhận xét gì về hệ thống luận
=> Luận điểm rõ ràng, cụ thể, diễn đạt rõ
điểm của bài viết?
ràng, dứt khoát ý kiến của người viết.
? Văn bản sử dụng phép lập luận nào
d/ Phép luận chủ yếu : Chứng minh
chủ yếu? Chỉ rõ phép lập luận đó trong
văn bản?
- Tác giả dùng những dẫn chứng từ thực
tế để chứng minh một vấn đề tư tưởng.
Đồng thời phê phán tư tưởng không biết
quý trọng tri thức, dùng sai mục
đích....giúp bài viết có sức thuyết phục.

? Bài văn nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng
đạo lí khác với nghị luận về một sự việc e/ Sự khác nhau giữa nghị luận về một sự
hiện tượng đời sống như thế nào?
việc, hiện tượng đời sống và nghị luận về một
vấn đề tư tưởng, đạo lí : Một đằng từ sự việc,
đời sống mà nêu ra các vấn đề tư tưởng, còn
một đằng thì dùng giải thích, chứng
10


minh....để làm sáng tỏ các tư tưởng, đạo lí
? Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào là quan trọng đối với đời sống con người.

nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo *Ghi nhớ SGK.
lí?
Hs đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức
- Mục tiêu: HS áp dụng lý thuyết vào
làm bài tập.

II/ Luyện tập(18’).

- Phương thức: Cá nhân, cả lớp.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS , ghi vở.
- Tiến trình hoạt động:
Hs đọc văn bản SGK.
? Văn bản nghị luận về vấn đề gì?

Bài tập

a/ Văn bản thuộc loại nghị luận về một vấn đề
? Vấn đề bàn luận của văn bản là gì? tư tưởng, đạo lý.
Chỉ ra các câu mang luận điểm chính b/ Vấn đề bàn luận : Giá trị của thời gian.
của bài viết?
- Luận điểm chính :
+ Thời gian là vàng.
+ Thời gian là sự sống.
+ Thời gian là thắng lợi.
+ Thời gian là tiền.

? Cách lập luận của bài có sức thuyết
+ Thời gian là tri thức.
phục như thế nào?
=> Các luận điểm được triển khai theo lối

phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian
là vàng. Sau mỗi luận điểm là một dẫn chứng
? Văn bản sử dụng phép lập luận nào là minh họa.
chủ yếu?
c/ Phép lập luận : Phân tích và chứng minh.

11


III/ Vận dụng, tìm tòi mở rộng(1’): Học thuộc bài cũ, làm bài tập, chuẩn
bị bài mới.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………
Ngày 25/ 1/2018
_______________________________________
Ngày soạn 22 /
Ngày dạy:

/ 2

1 /2018
/2018

Tiết 109

LIÊN KẾT CÂU, LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN

A/ Mục tiêu cần đạt:

1/ Về kiến thức.
- Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học
từ bậc Tiểu học .
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa câu và các đoạn văn.
- Nắm được trình tự lập luận và NT nghị luận của tác giả.
2/ Về kĩ năng.
- Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản
.
3/ Về thái độ - Sử dụng câu đúng và chính xác
4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, tự giải quyết vấn đề, trình bày, tự
học...
B/ Chuẩn bị:

+ GV: Soạn GA
+ HS: Đọc SGK+ Chuẩn bị bài.

C/ Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định

12


2/ Kiểm tra(5’):+ Kể tên các thành phần biệt lập? Nêu khái niệm? Cho ví
dụ?
3/ Bài mới(36’)
I, Khởi động : Khi viết một đoạn văn, một bài văn chúng ta cần đảm bảo
liên kết về nội dung và hình thức. Vậy liên kết ntn-> vào bài học.
II, Hình thành kiến thức:
HĐ của thầy, trò
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm liên
kết đoạn văn, bài văn.


Nội dung
I/ Khái niệm về liên kết(36’)
1/ Văn bản:

Đoạn văn

- Phương thức: Cá nhân, cả lớp, nhóm.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS , ghi vở.
- Tiến trình hoạt động:
Hs đọc ví dụ SGK.
HS thảo luận:

2/ Nhận xét:

? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?

- ND đoạn văn bàn về vấn đề cách người
nghệ sĩ phản ánh thực tại( Chủ đề đoạn văn)

?Chủ đề đó có vai trò như thế nào với - Chủ đề đoạn văn là một yếu tố góp vào chủ
chủ đề chung của văn bản?
đề chung của văn bản: Tiếng nói của văn
nghệ.
?Đoạn văn có mấy câu? Nêu nội dung - Câu 1: Tác phẩm văn nghệ phản ánh thực
tại.
của từng câu?
- Câu 2: Khi phản ánh thực tại người nghệ sĩ
muốn nói một điều mới mẻ.
- Câu 3: Cái mới mẻ đó là lời nhắn nhủ của

người nghệ sĩ.
=> Nội dung của các câu trên hướng vào,
? Nội dung của các câu trên có quan hệ
xoay quanh, làm rõ chủ đề của đoạn văn.
như thế nào với chủ đề của đoạn văn?
- Các câu được sắp xếp theo trình tự: Câu
? Nêu trình tự về cách sắp xếp các câu
trước nêu vấn đề, câu sau mở rộng, phát triển
trong đoạn văn?
13


ý cho câu trước.
? Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp => Sắp xếp các ý hợp lôgic, quan hệ giữa
đó?
các ý chặt chẽ.
=> Liên kết về nội dung.
? Mối quan hệ chặt chẽ giữa về nội - Các phép liên kết:
dung giữa các câu trong đoạn văn được + Lặp: Từ “ tác phẩm” ( câu 1, 3).
thể hiện bằng những phép liên kết nào? + Phép thế: Nghệ sĩ (câu 2) – Anh ( câu 3) .
+ Các từ cùng trường liên tưởng: Tác
phẩm( câu 1) – Nghệ sĩ( câu 2) .
+ Quan hệ từ: nhưng.
+ Cum từ đồng nghĩa: Cái đã có rồi( câu 2 )Những vật mượn ở thực tại.
=> Liên kết về hình thức.
? Qua phân tích em hiểu thế nào là liên * Ghi nhớ SGK.
kết?
?Thế nào là liên kết về nội dung, thế nào
là liên kết về hình thức?
Hs đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức

- Mục tiêu: HS áp dụng lý thuyết vào
làm bài tập.

II/ Luyện tập(10’).

- Phương thức: Cá nhân, cả lớp.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS , ghi vở.
- Tiến trình hoạt động:
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập.
? Xác định chủ đề của đoạn văn?

Bài tập 1.
- Chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con
người Việt Nam và quan trọng hơn nữa là
những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu
hụt về kiến thức, khả năng thực hành sáng tạo
14


yếu do cách học thiếu thông minh gây ra.
? Nội dung các câu trong đoạn văn phục - Nội dung các câu trong đoạn văn tập trung
vụ chủ đề đó như thế nào?
vào chủ đề là rõ chủ đề:
? Hãy phân tích sự sắp xếp các câu + Câu 2: Làm rõ sự thông minh, sáng tạo.
trong đoạn văn để thấy sự hợp lí?
+ Câu 3: Làm rõ sự tồn tại.
+ Câu 4: Nói về lỗ hổng kiến thức, thực hành
bị hạn chế.
+ Câu 5: Cần khắc phục những hạn chế đó.
? Nêu trình tự sắp xếp các ý trong đoạn - Trình tự sắp xếp ý:

văn?
+ Cái mạnh của trí tuệ Việt Nam.
+ Những điểm còn hạn chế.
+ Cần khắc phục các hạn chế đó.
- Các phép liên kết:
? Các câu được liên kết với nhau bằng + Phép đồng nghĩa: Bản chất ấy (câu 2) - Câu
những phép liên kết nào?
1.
+ Phép nối: Ấy là( câu 4) với câu 1,
Nhưng( câu 3) với câu 2.
+ Phép lặp: Lỗ hổng( câu 4),( câu 5), Thông
minh câu 5, câu 1.
GV hướng dẫn HS về nhà làm.

Bài tập 2.
Hãy lấy một bài tập làm văn của em, phân tích
phép liên kết được sử dụng trong bài văn.

III, Luyện tập (4’): GV hệ thống bài giảng
IV/ Vận dụng, tìm tòi mở rộng(1’): Học thuộc bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị
bài mới.
* Rút kinh nghiệm

15


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………
Ngày 25/ 1/2018

_______________________________________
Ngày soạn:

22 / 1

Ngày dạy:

/

/2018

2 /2018

Ngày dạy:
Tiết 110

LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU, LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN

A/ Mục tiêu cần đạt:
1/ Về kiến thức :
- Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học
từ bậc Tiểu học .
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa câu và các đoạn văn.
2/ Về kĩ năng.
- Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn
bản .
3/ Về thái độ : - Sử dụng câu đúng và chính xác
4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, tự giải quyết vấn đề, trình bày, tự
học...
B/ Chuẩn bị:


+ GV: Soạn GA
+ HS: Đọc SGK+ Chuẩn bị bài.

C/ Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định
2/ Kiểm tra(5): Thế nào là liên kết nội dung, liên kết về hình thức?
3/ Bài mới(36’)
I, Khởi động
Nêu các phép liên kết em đã sử dụng trong một bài tập làm văn gần đây
nhất ?
16


II, Hình thành kiến thức
HĐ của thầy, trò
- Mục tiêu: HS áp dụng lý thuyết vào
làm bài tập.

Nội dung
Luyện tập

- Phương thức: Cá nhân, cả lớp,nhóm.
- Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS , ghi vở.
- Tiến trình hoạt động:

Bài tập 1(10’)

Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết a/ Phép liên kết câu- Liên kết đoạn văn.

đoạn văn trong những trường hợp sau? - Trường học- trường học( Lặp- liên kết câu)
HS thảo luận nhóm:
- Như thế: thay câu “ Về …….phong
GV tổ chức lớp thành 4 nhóm. HS các kiến”( thế- liên kết đoạn văn).
nhóm thảo luận, trình bày.
b/ Liên kết câu: Văn nghệ( lặp), tâm hồn- văn
GV và HS các nhóm khác nhận xét, bổ nghệ- văn nghệ, sự sống- sự sống (lặp) – liên
sung.
kết đoạn văn.
c/ Liên kết câu: Bởi vì ( nối), thời gian- thời
gian- thời gian, con người- con người- con
người( lặp).
d/ Yếu đuối- mạnh, hiền lành- ác( trái nghĩa)liên kết câu.
Bài tập 2(10’)
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Các cặp từ trái nghĩa:

HS lên bảng làm. GV và HS cùng nhận + Thời gian vật lí- thời gian tâm lí
+ Vô hình - hữu hình .
xét bổ sung.
+ Giá lạnh- nóng bỏng.
+ Thẳng tắp- hình tròn.
+ Đều đặn- lúc nhanh, lúc chậm.
Bài tập 3(8’)
17


? Hãy chỉ ra các lỗi liên kết về nội dung a/ Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc
trong những câu sau và nêu cách sửa trong câu không hợp lí.

lỗi?
- Sửa: Thêm trạng ngữ vào đầu câu 2 để làm rõ
mối quan hệ thời gian giữa các sự việc.
b/ Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không
phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.
- Sửa: Thêm từ “ anh” và “ bố con anh”.
Bài tập 4(6’)
HS xác định yêu cầu bài tập.

a/ Lỗi về liên kết hình thức:

GV hướng dẫn Hs làm.

- Dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất.
- Sửa: Thay đại từ “ nó’ bằng đại từ “ chúng”.
b/ Lỗi: Từ “ văn phòng” và từ “ hội trường”
không cùng nghĩa với nhau.
- Sửa: Thay từ “ hội trường” (câu 2) bằng từ “
văn phòng”.

III, Luyện tập củng cố(1’): GV hệ thống bài giảng
IV/ Vận dụng, tìm tòi mở rộng(1’): Học thuộc bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị
bài mới.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………
Ngày 25 / 1/2018

_______________________________________

Ngày soạn: 25
Ngày dạy:

/

/ 1

/2018

2 /2018
18


Tiết 111, 112 :

Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản Con cò
- Chế Lan Viên -

A. Mục tiêu cần đạt
Học xong bài, HS đạt được :
1. Kiến thức :
- Cảm nhận vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được
phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẹ và những lời ru .
- Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về
hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ .
2. Kĩ năng :
Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ
được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng .
3. Thái độ :
Bồi dưỡng tình cảm gia đình, nhất là tình mẹ và thái độ trân trọng giữ gìn

những câu hát ru .
4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, tự giải quyết vấn đề, trình bày, tự
học...
B. Chuẩn bị
- GV : soạn giảng.
- HS: kiến thức bài cũ, chuẩn bị bài mới .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1 : ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong, trang phục .
2 : Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Hãy nối cột A với cột B :
Tên tác phẩm

Tác giả

1.Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

a.

Nguyễn Duy

2.

b.

Huy Cận

c.

Bằng Việt


d.

Phạm Tiến Duật

3.
4.

Bếp lửa
Đoàn thuyền đánh cá
Ánh trăng

19


e.

Nguyễn Khoa Điềm

Đáp án : 1-e , 2-c , 3-b , 4-a .
Câu 2 : Trong số các tác phẩm trên, tác phẩm nào viết về hình ảnh người mẹ . Em
hãy đọc thuộc một đoạn trong tác phẩm đó .
Bài mới :
I, Khởi động
Chắc hẳn trong mỗi chúng ta ai cũng từng nghe những câu hát ru của mẹ như : à
ơi , Cái cò bay lả bay la – Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng … Hay như : Cái cò đi
đón cơn mưa – Tối tăm mù mịt ai đưa cò về …
Thấm đẫm trong âm điệu ngọt ngào ấy , những cánh cò thấp thoáng ẩn chứa tình
yêu thương vô bờ bến của mẹ dành cho con .
Từ những cảm nhận như thế, nhà thơ Chế Lan Viên bằng sự tưởng tượng và
những liên tưởng độc đáo đã bộc lộ những suy ngẫm, triết lí của mình trong bài thơ

Con cò .
Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài thơ .
II, Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
- Mục tiêu: HS nắm được những nét chung vê tác
giả, văn bản.

Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung

- Phương thức: Cá nhân, cả lớp.
- Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS , ghi vở.

1. Tác giả: sgk .

- Tiến trình hoạt động:
? Trình bày hiểu biết về nhà thơ Chế Lan Viên
- HS dựa vào chú thích * trả lời
- GV đưa những nét chính về nhà thơ Chế Lan Viên
lên máy chiếu và nhấn mạnh chặng đường sáng tác,
đặc điểm phong cách thơ CLV:
+ Trước CMT8 1945, CLV là một trong những nhà
20


thơ nổi tiếng của phong trào Thơ Mới với tập thơ
Điêu tàn khi mới 17 tuổi . Hoài Thanh đã từng nhận
xét về tập thơ : “ Giữa đồng bằng văn học VN, tập
thơ Điêu tàn đột ngột xuất hiện như một niềm kinh

dị”
Sau CMT8, CLV đã trở thành một trong những lá cờ
đầu của thi ca cách mạng .
+ Phong cách thơ suy tưởng triết lý,đậm chất trí tuệ
và có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng hình
ảnh thơ.
+ Các tác phẩm chính : Các tập thơ như : Điêu tàn
(1937), Gửi các anh (1954), Ánh sáng và phù sa
(1960), Hoa ngày thường- Chim báo bão (1967), ....
* CLV là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt
Nam. Năm 1996, Ông được truy tặng Giải thưởng 2. Tác phẩm :
HCM .
a. Đọc :
- GV hướng dẫn cách đọc: Giọng thủ thỉ tâm tinh
như lời ru, chú ý nhịp thơ, điệp từ, điệp ngữ, câu
cảm, những câu thơ dựa vào ý ca dao.
-GV đọc đoạn 1 – 2 HS đọc tiếp đoạn 2,3 .

b.Tìm hiểu chung về bài thơ:

* Hoàn cảnh sáng tác : năm
? Bài thơ được nhà thơ CLV sáng tác vào thời gian
1962
nào .
- Năm 1962, in trong tập Hoa ngày thường – Chim
báo bão (1967) .
- GV : Ra đời cách đây khá lâu nhưng bài thơ đến
nay vẫn còn nguyên giá trị và ý nghĩa quan trọng .
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào .
- Thể thơ tự do với các câu dài ngắn không đều.


* Thể thơ : tự do, âm hưởng
hát ru
21


? Những câu thơ như thế tạo nên nhịp điệu như thế
nào cho bài thơ.
- Nhịp điệu biến đổi và có nhiều câu thơ điệp lại, tạo
nhịp điệu gần với điệu hát ru
Thường mỗi đoạn được bắt đầu bằng những câu thơ
có nhịp ngắn, lặp lại về cấu trúc, sau đó là những
câu thơ dài mở ra những liên tưởng xa rộng hoặc
suy ngẫm, triết lí .
? Tác giả đã chia bài thơ làm 3 đoạn, hãy xác định
*Bố cục : 3 đoạn .
nội dung của từng đoạn .
-Đ I : Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến
với tuổi ấu thơ
-Đ II : Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi
thơ và theo cùng con người trên mọi chặng
đườngđời
-Đ III : Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lý về
ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi
người .
? Nhìn vào bố cục, chúng ta thấy bao trùm và xuyên
* Hình tượng trung tâm : Con
suốt bài thơ là hình tượng nào .
cò.
- Hình tượng con cò

? Có phải tác giả nói đến con cò thật đang bay, đang
lượn.
-Không mà là con cò mang ý nghĩa ẩn dụ tượng
trưng.
? Vậy theo em, con cò ẩn dụ, tượng trưng cho điều
gì.
- Con cò tượng trưng cho người mẹ
- GV liên hệ với nhan đề bài thơ.
- GV chuyển ý : Vì sao tác giả lại chọn hình ảnh
22


con cò mang ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng xuyên suốt
bài thơ?
- Mục tiêu: HS phân tích giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.

II. Phân tích

- Phương thức: Cá nhân, cả lớp,nhóm.
- Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS , ghi vở.
- Tiến trình hoạt động:

1. H/ ảnh con cò đến với tuổi
ấu thơ :

- Hướng HS vào đoạn I
? Hình ảnh con cò được gợi lên từ đâu
- trong lời ru của mẹ

? Hãy phát hiện những câu thơ có hình ảnh con cò.
- Con cò bay la …..Đồng Đăng
Con cò ăn đêm … xáo măng.
? Em thấy những câu thơ này có nguồn gốc từ
những câu ca dao nào. Hãy đọc những câu ca dao
đó.
- Con cò bay lả, bay la …
Con cò mà đi ăn đêm ….
-GV liên hệ : Trong thơ ca có nhiều thi sĩ đã lấy âm
điệu của ca dao, đưa hình ảnh con cò trong ca dao
vào trong thơ như :
+ Tú Xương ở cuối TK 19 : Lặn lội thân cò khi
quãng vắng …
+ Con cò bay lả, bay la – Theo câu quan họ bay ra
chiến trường.
Hay : Cái cò … sung chát đào chua – Câu ca mẹ hát
gió đưa về trời (N. Duy).
? Vậy ở trong đoạn thơ , CLV đã vận dụng ca dao
23


vào thơ ông như thế nào.
- Tác giả chỉ lấy vài chữ trong mỗi câu ca dao nhằm
gợi nhớ những câu ấy
? Em nhận xét gì về cách vận dụng đó.
- Cách vận dụng sáng tạo .

- Vận dụng ca dao sáng tạo
? Những câu thơ vận dụng ca dao như : Con cò bay hình ảnh con cò
lả ...Đồng Đăng gợi ra không gian và khung cảnh + gợi cuộc sống bình yên, ít

như thế nào.
biến động thuở xưa
? Còn những câu thơ vận dung bài ca dao: con cò + gợi hình ảnh người phụ nữ,
mà đi ăn đêm ... nhằm gợi ra điều gì.
người mẹ nhọc nhằn lam lũ
- GV liên hệ : Nhiều câu ca có hình ảnh con cò
mang ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng như : Nước non
lận đận một mình ..., Cái cò lặn lội bờ sông…,Cái cò
đi đón cơn mưa…
- GV: Trong lời ru của mẹ có cánh cò đang bay …
Cùng với những lời ru ngọt ngào ấy, hình ảnh người
mẹ được hiện lên cụ thể trong những câu thơ nào.
- Ngủ yên! Ngủ yên! … chẳng phân vân.
? NT nào được sử dụng trong đoạn thơ .
- NT điệp từ, điệp kiểu câu
? Nhận xét về nhịp thơ
- Ngủ yên! Ngủ yên … => nhịp thơ, nhịp bàn tay mẹ
vỗ về âu yếm theo lời ru à ơi vào lưng bé.
? Cách gọi con của mẹ là gì , em cảm nhận thế nào
về lời gọi ấy .
- Gọi con : Cò ơi ! – tiếng gọi thân thương , trìu mến
? Cảm nhận của em về hình ảnh : mẹ đã sẵn tay
nâng, sữa mẹ nhiều.
24


- Sẵn là sẵn sàng, nâng là nâng đỡ – mẹ
luôn ở tư thế chủ động sẵn sàng nâng
đỡ, che chở cho con. S÷a mÑ nhiÒu dòng sữa thơm mát, ngọt ngào nuôi
con lớn lên từng ngày ...

- Cïng víi vßng tay Êm, dßng s÷a ngät
ngµo, t©m hån bÐ ®îc nu«i dìng b»ng
©m ®iÖu dÞu dµng, ng©n nga cña lêi
ru, cña t×nh mÑ bao la.
? Bằng những BPNT, hình ảnh mẹ hiện ra ntn trong
- Nghệ thuật : điệp từ, điệp kiểu
đoạn thơ.
- GV bình : Bằng lời ru hình ảnh con cò cứ dần câu kết hợp với nhịp thơ, cách
thấm vào tâm hồn con một cách tự nhiên âu yếm gọi, hình ảnh thơ
như là dòng suối thơm mát, như dòng sữa ngọt
ngào. Con cò trong lời ru của mẹ có khi chỉ có một - Mẹ là điểm tựa vững chắc che
mình, phải kiếm ăn, vây quanh nó là bao hiểm họa chở cho con
rình rập ; còn con được hạnh phúc bình yên vì có mẹ - Tình mẹ dạt dào, cao cả .
luôn ở bên che chở, nâng đỡ .
- Con chưa biết con cò , con vạc – Con chưa biết
những cành mềm mẹ hát : con chưa biết, chưa hiểu
và cũng chưa cần hiểu nội dung , ý nghĩa của những
lời ru, ý nghĩa của những cánh cò nhưng tuổi thơ
con không thể thiếu lời ru và những cánh cò ấy.
Tuổi thơ con chỉ cần được vỗ về, che chở trong âm
điệu ngọt ngào, dịu dàng của lời ru, trong tình yêu
thương của mẹ . Qua những lời ru của mẹ, hình ảnh
con cò đã đến với tâm hồn tuổi thơ con một cách vô
thức. Có lẽ đây chính là sự khởi đầu con đường đi
vào thế giới tâm hồn con người của những lời ru,
của ca dao dân ca, qua đó là cả điệu hồn dân tộc và
nhân dân .
25



×