Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

CÁC nước ĐÔNG NAM á và ấn độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.01 KB, 16 trang )

Ngày soạn: 30-10-2016
Ngày dạy: 24-11-2016
Tuần:

Bài 4 :
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức cần nắm
• Quá trình giành lại độc lập của các nước ĐNÁ , tiêu biểu là
Lào và Campuchia
• Các giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết
khu vực của các nước ĐNÁ
2. Về tư tưởng:


3.





Bồi dưỡng ý thức xây dựng đất nước trên con đường đổi mới và
không lam mất đi bản sắc dân tộc
Bồi dưỡng niềm tự hào và tự cường dân tộc, lòng biết ơn các anh
hùng dân tộc.
Kỹ năng
Rèn luyện tư duy, khái quát,tổng hợp các vấn đề trên cơ sở
các sự kiện cơ bản
Học sinh biết sửdụng bản đồ trong khi nghe giảng và trả lời câu hỏi,
khi tự học ở nhà.


Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử.
Kỹ năng hoạt động nhóm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Lược đồ khu vuc ĐNA và Ấn Độ sau CTTGII


• Hình ảnh của các nước trong khu vực ĐNA
• Tranh vẽ của những người lãnh đạo của các nước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
3. Giảng bài mới: (30 phút)
Sự thây đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới từ sau
CTTG II đã ảnh hưởng sâu sắc đến tình hình trên tất cả mọi mặt
ở khu vực ĐNÁ và Nam Á. Các nước ĐNÁ giành lại độc lập và
bước vào thời kỳ xây dựng cuộc sống mới

Hoặt động của giáo viên

Kiến thức cơ bản

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM
Á
Lào (1945-1975)
Hoạt động 1
Gv: hướng dẫn cho hs tìm hiểu lược
đồ khu vực ĐNÁ
Câu hỏi: nước nào trong thời kì này
không trở thành thuộc địa của các

đế quốc và trình bày sơ lược về khu
vực ĐNA
Học sinh trả lời
Nhận xét của giáo viên
Ngoại trừ Thái lan không trở thành
thuộc địa vì nó chịu mở cửa cho các
nước vào buôn bán
Còn các nước còn lại hoặc là giành
dộc lập hoặc là giải phóng phần lớn
lãnh thổ
Một số nước đấu tranh chống xâm
lược như VN,L,CPC,Inđo.....
Vị trí khu vực ĐNA:Khu vực Đông
Nam Á nằm ở phía đông nam châu
Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình
Dương và Ân Độ Dương, có vị trí

I. SỰ THÀNH LẬP CÁC QUỐC GIA
ĐỘC LẬP Ở ĐÔNG NAM Á SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.
1. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
giành độc lập.
-Diện tích :4,5 triệu km2 ,dân số : 528
triệu người (2002) , gồm 11 nước
- Trước Thế chiến II, Đông Nam Á là
thuộc địa của các đế quốc Âu Mỹ, sau đó
là Nhật Bản (trừ Thái Lan).
- Trong thế chiến II bị Nhật chiếm đóng
- Sau khi Nhật đầu hàng 1945, các nước
Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh giành

độc lập như:
+ Việt Nam : Cách mạng thàng Tám
thành công , tuyên bố độc lập 2-9-1945.
+ In-đô-nê-xi-a độc lập 17.08.1945


cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục
địa Ô-xtrây-li-a. Đông Nam Á bao
gồm một hệ thống các bán đảo, đảo
và quần đảo đan xen giữa các biển
và vịnh biển rất phức tạp.

+ Lào 8/1945 nhân dân Lào nổi dậy ,
12/10/1945 tuyên bố độc lập.
+ Miến Điện ,Mã lai, Phi líp pin giải
phóng phần lớn lãnh thổ .
Nhưng thực dân Âu – Mỹ lại tái chiếm
Đông Nam Á, nhân dân ở đây tiếp tục
kháng chiến chống xâm lược và giành
độc lập hoàn toàn (Indonesia: 1950, Đông
Dương: 1975); hoặc buộc các đế quốc Âu
– Mỹ phải công nhận độc lập.
2. Lào (1945 – 1975)
a. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp.
- Tháng 8/1945, Nhật đầu hàng Đồng
minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính
quyền và tuyên bố độc lập 12/10/1945.

Hoạt động 2 về Lào
Câu 2; tìm hiểu sau khi giành độc

lập Lào có giành độc lập hoán toàn
không. Vì sao ?
Học sinh trả lời
Nhận xét của gv:
23-8 -1945 Lào khởi nghĩa giành
chính quyền
12-10 nhân dân Viêng Chăn khởi
nghĩa giành thắng lợi
Nhưng không dành độc lập hoàn toàn

3-1946 pháp trở lại xâm lược nhân
dân CPC một lần nữa phải đứng dạy
đấu tranh dành độc lập

- Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược,
nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình
nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến
chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt
Nam), buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ
(20/7/1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận
địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng
chiến Lào.
b. 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ.
- Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào. Đảng
Nhân dân cách mạng Lào (thành lập
ngày 22/3/1955) lãnh đạo cuộc kháng



1946-1954 kháng chiến chống pháp
Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông
Dương và sự giúp đỡ của quân tình
nguyện VN, CM Lào ngày càng
phát triển
Câu hỏi :những sự kiện nào nói lên
sự phát triển của CM Lào
Học sinh trả lời:
Nhóm 2:
Nhận xét của giáo viên
1-1949 quân giải phóng Lào ra đời
12-8-1950 MT và K/c chính phủ
thành lập
1953-1954 cùng VN mở chiến dịch
Thượng - Hạ Lào tấn công pháp
Câu hỏi
Saukhi khi đánh đuổi pháp ra khỏi
Lào thì Mỹ nhảy vào, quân và nhân
dân Lào đã đập tan những kế hoạch
nảo của Mỹ ?
Hoc sinh trả lời
Nhận xét của gv
c/t đặc biệt, c/t cục bộ, đông dương
hóa chiến tranh
Câu hỏi
Năm 1973-1975 đã có những sự
kiện nào?
Học sinh trả lời

Giáo viên nhận xét:
21-2-1973 hiệp định Viêng Chăn lập
lại hòa bình và hòa hợp dân
tộc
5 đến tháng 12 nhân dân Lào nổi
dậy giành chính quyền
2-12-1975 CHDCND Lào được
thành lập
Kết thúc chiến tranh và xây dựng
đất nước

chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: quân
sự - chính trị - ngoại giao, giành nhiều
thắng lợi.
- Nhân dân Lào đánh bại các kế hoạch
chiến tranh của Mỹ ,giải phóng được 4/5
diện tích lãnh thổ .
- Tháng 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp
định Viêng Chăn (Vientian) lập lại hòa
bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
-Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975
tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào
nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
- Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào
thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát
triển kinh tế-xã hội.
3.Campuchia (1945-1993)
a. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp
- Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược

Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Đông Dương (từ 1951 là
Đảng Nhân
dân
cách
mạng
Campuchia), nhân dân Campuchia tiến
hành kháng chiến chống Pháp.
- Ngày 9/11/1953, do sự vận động ngoại
giao của vua Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước
"trao trả độc lập cho Campuchia" nhưng
vẫn chiếm đóng.
- Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp ký
Hiệp định Giơnevơ 1954 công nhận độc
lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ


Cammpuchia (1945-1993)
Hoạt động 3
Chia lớp thành 2 nhóm
Nhóm1 tim hiểu từ 1945 đến 1970,
trong thời gian này có sự kiện quan
trọng nào xảy ra và tinh hình của
CPC như thế nào?
Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét:
10-1945, TD Pháp quay lại xâm
lược CPC
9-11-1953, do hoạt động ngoai giao
của quốc vương Xihanuc chính phủ

pháp trao trả độc lập cho CPC
Đến năm 1954 sau chiến thắng Điện
Biên Phủ Pháp kí hiệp ước Gionevo
công nhận hòa bình của ba nước
đông dương
1954-1970 chính phủ Xihanuc thực
hiện đường lối trung lập
Nhóm 2 từ 1970 đến 1993 có các sự
kiện quan trọng nào?
Học sinh trả lời
Nhận xét của giáo viên :
18-3-1970 chính phủ Xihanuc bị lật đổ
bởi
cac thế lực tay sai của Mỹ
17-4-1975 thủ đô Phnom penhđược
giải phóng k/c chống Mỹ kết thúc
Ngay sau đó tập đòn kherme đỏ do
pon bot cầm phản bội cách mạng và
thực hiện chính sách diệt chủng
Được sự giúp đỡ của quân tình
nguyện
VN
17-4-1979
CHNDCPCđược thành lập, bước
vào thời kì xây dựng đất nước
Ngày 23-10-1991 hiệp định hòa
bình của CPC được kí kết
Sau cuộc tổng tuyển cử đến tháng 9-

Campuchia.

b. Từ 1954 – 1975:
- 1954-1970: chính phủ Xihanuc thực
hiện đường lối hòa bình,trung lập để xây
dựng đất nước.
- 1970 – 1975: kháng chiến chống Mỹ
+ Ngày 18/3/1970, tay sai Mỹ đảo chính
lật đổ Xihanuc. Cuộc kháng chiến chống
Mỹ và tay sai của nhân dân Campuchia,
với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt
Nam đã giành thắng lợi .
+ Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh
được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc
kháng chiến chống Mỹ.
c.từ 1975 – 1979: nội chiến chống Khơme đỏ
-Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm
đầu đã phản bội cách mạng, thi hành
chính sách diệtchủng và gây chiến tranh
biên giới Tây Nam Việt Nam.
- Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh
được giải phóng, Campuchia bước vào
thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước.
d. 1979 đến nay:thời kỳ hồi sinh và xây
dựng đất nước:
- Từ 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo
dài hơn một thập niên.
- Được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế,
các bên Campuchia đã thỏa thuận hòa


1993 quốc hội họp thông qua hiến

pháp tuyên bố thành lập vương quốc
CAM PUCHIA

giải và hòa hợp dân tộc.
- Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình
về Campuchia được ký kết.
- Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993,
Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp,
thành
lập
Vươngquốc Campuchia
do N .Xi -ha -núc (Sihanouk) làm quốc
vương. Campuchia bước sang thời kỳ
phát triển mới.
- Tháng 10-2004 vua N. Xi -ha-núc thoái
vị,hoàng tử Xi-ha-mô,ni kế vị

Hoặt động 4:
Câu hỏi: nhóm năm nước sáng lập
ASEAN trong thời kì này phát triển
như thế nào ?
Học sinh trả lời:
Giáo viên nhận xét:
Những năm 1945 – 1960:
Đều tiến hành công nghiệp hóa thay
thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế
hướng nội) nhằm xóa bỏ nghèo nàn,
lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự
chủ. Nội dung chủ yếu là đẩy mạnh
phát triển công nghiệp sản xuất

hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng
nhập khẩu… .
Thành tựu : đáp ứng 1 số nhu
cầu của nhân dân , giải quyết nạn
thất nghiệp, phát triển một số ngành
chế biến, chế tạo …
Hạn chế : thiếu vốn , nguyên liệu,
công nghệ , chi phí cao, tham nhũng
, đời sống còn khó khăn, chưa giải
quyết được quan hệ giữa tăng
trưởng với công bằng xã hội

II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM
Á
1. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:In đô
nê xi a , Ma lai xi a , Phi lip pin, Xin ga
po, Thai Lan
* Những năm 1945 – 1960:
+ Đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế
nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội)
nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây
dựng nền kinh tế tự chủ. Nội dung chủ
yếu là đẩy mạnh phát triển công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế
hàng nhập khẩu… .
+ Thành tựu : đáp ứng 1 số nhu cầu của
nhân dân , giải quyết nạn thất nghiệp,
phát triển một số ngành chế biến, chế tạo


+ Hạn chế : thiếu vốn , nguyên liệu, công
nghệ , chi phí cao, tham nhũng , đời sống


* Từ những năm 60 – 70 trở đi, :
Chuyển sang chiến lược công
nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ
đạo (chiến lược kinh tế hướng
ngoại), mở cửa kinh tế, thu hút vốn
đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài,
tập trung sản xuất hàng xuất khẩu,
phát triển ngoại thương.
Kết quả : bộ mặt kinh tế – xã hội
các nước này có sự biến đổi lớn:
Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông
nghiệp ( trong nền kinh tế quốc
dân); mậu dịch đối ngoại tăng
trưởng nhanh
Năm 1980, tổng kim ngạch xuất
khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14%
tổng kim ngạch ngoại thương của
các quốc gia và khu vực đang phát
triển.

còn khó khăn, chưa giải quyết được quan
hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội
* Từ những năm 60 – 70 trở đi, :
+ Chuyển sang chiến lược công nghiệp
hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến
lược kinh tế hướng ngoại), mở cửa kinh

tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của
nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất
khẩu, phát triển ngoại thương.
+Kết quả : bộ mặt kinh tế – xã hội các
nước này có sự biến đổi lớn:
- Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông
nghiệp ( trong nền kinh tế quốc dân);
mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh

- Năm 1980, tổng kim ngạch xuất
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng
Thái Lan 9% (1985 – 1995), Singapore kim ngạch ngoại thương của các quốc gia
12% (1968 – 1973)…đứng đầu 4 Rồng và khu vực đang phát triển.
Châu Á
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá
1997-1998, trải qua khủng hoảng tài cao: Thái Lan 9% (1985 – 1995),
chánh , kinh tế suy thoái , chính trị Singapore 12% (1968 – 1973)…đứng đầu
không ổn định , sau vài năm khắc phục 4 Rồng Châu Á
, các nước ASEAN tiếp tục phát triển
- 1997-1998, trải qua khủng hoảng
tài chánh , kinh tế suy thoái , chính trị
không ổn định , sau vài năm khắc phục ,
Câu hỏi :tình hình phát triển kinh tế các nước ASEAN tiếp tục phát triển
của các nước Đông dương trong thời kì
này như thế nhào?
2. Nhóm các nước Đông Dương:
Học sinh trả lời
Nhận xét của GV

- Sau khi giành độc lập :phát triển kinh tế

tập trung, kế hoạch hóa và đạt một số
thành tựu nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn.
Cuối những năm 1980 – 1990, chuyển


Sau khi giành độc lập :phát triển kinh
tế tập trung, kế hoạch hóa và đạt một
số thành tựu nhưng vẫn gặp nhiều khó
khăn. Cuối những năm 1980 – 1990,
chuyển dần sang nền kinh tế thị
trường.

dần sang nền kinh tế thị trường.
- Lào: cuối những năm 1980, thực hiện
cuộc đổi mới, kinh tế có sự khởi sắc, đời
sống các bộ tộc được cải thiện. GNP năm
2000 tăng 5,7%, sản xuất nông nghiệp
tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2%.

- Lào: cuối những năm 1980, thực
hiện cuộc đổi mới, kinh tế có sự khởi - Campuchia: năm 1995, sản xuất công
sắc, đời sống các bộ tộc được cải nghiệp tăng 7% nhưng vẫn là nước nông
thiện. GNP năm 2000 tăng 5,7%, sản nghiệp.
xuất nông nghiệp tăng 4,5%, công
nghiệp tăng 9,2%.
- Campuchia: năm 1995, sản xuất 3. Các nước Đông Nam Á khác.
công nghiệp tăng 7% nhưng vẫn là
* Brunei:
nước nông nghiệp
+ Toàn bộ nguồn thu dựa vào dầu mỏ

Câu hỏi: tình hình kinh tế của các
và khí tự nhiên.
nhóm nước còn lại như thế nào?
Học sinh trả lời :
Nhận xét của giáo viên :
* Brunei:
Toàn bộ nguồn thu dựa vào dầu mỏ và
khí tự nhiên.

+ Từ giữa những năm 1980, chính
phủ tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế, để
tiết kiệm năng lượng , gia tăng hàng tiêu
dùng và xuất khẩu
* Mianma:

+ Sau 30 năm thực hiện hành chính
sách “hướng nội”, nên tốc độ tăng trưởng
Từ giữa những năm 1980, chính phủ chậm .
tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế, để
+ Đến 1988, cải cách kinh tế và “mở
tiết kiệm năng lượng , gia tăng hàng
cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắc. Tăng
tiêu dùng và xuất khẩu
trưởng GDP là 6,2%(2000).
* Mianma:Sau 30 năm thực hiện hành
chính sách “hướng nội”, nên tốc độ
tăng trưởng chậm .
Đến 1988, cải cách kinh tế và “mở



cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắc. Tăng
trưởng GDP là 6,2%(2000).
Hoạt động 5:
Câu hỏi: bối cảnh thành lập ASEAN

III. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường TỔ CHỨC ASEAN
quốc bên ngoài .
Đối phó với chiến tranh Đông Dương

1. Bối cảnh thành lập:

Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu
vực xuất hiện ở nhiều nới . Sự thành - Bước vào thập niên 60, các nước cần
công của khối thị trường chung Châu liên kết , hỗ trợ nhau để cùng phát triển .
Âu
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường
ASEAN là 1 tổ chức liên minh chính quốc bên ngoài .
trị – kinh tế của khu vực .
- Đối phó với chiến tranh Đông Dương .
Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước
Đông Nam Á (ASEAN) được thành - Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu
lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5 vực xuất hiện ở nhiều nới . Sự thành
nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, công của khối thị trường chung Châu Âu
Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở
- ASEAN là 1 tổ chức liên minh chính trị
Jakarta (Indonesia).
– kinh tế của khu vực .
Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei
(1984), Việt Nam (28.07.1995), Lào và - Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông

Mianma
(09.1997),
Campuchia Nam Á (ASEAN) được thành lập tại
Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước:
(30.04.1999)
Indonesia,
Malaysia,
Singapore,
Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta
Câu hỏi: mục tiêu của ASEAN
(Indonesia).
Gv trả lời:
- Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei
Phát triển kinh tế và văn hóa thông (1984), Việt Nam (28.07.1995), Lào và
(09.1997),
Campuchia
qua hợp tác chung giữa các nước thành Mianma
(30.04.1999).
viên .


Trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn
định khu vực .

2. Mục tiêu :

ASEAN là 1 tổ chức Liên minh chính
- Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua
trị - kinh tế của khu vực
hợp tác chung giữa các nước thành viên .

Nhóm 3
- Trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn
Câu hỏi : nguyên tắc hoặt động của định khu vực .
ASEAN
- ASEAN là 1 tổ chức Liên minh chính
Hs trả lời
trị - kinh tế của khu vực .
Gv nhậnxét
Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ , hợp 3. Hoạt động:
tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường
- Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ , hợp
quốc tế .
tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường
Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc quốc tế .
từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng
2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị - Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ
và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng
2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và
Bali).
hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
* Nguyên tắc hoạt động (theo nội dung
* Nguyên tắc hoạt động (theo nội dung
của Hiệp ước Bali):
của Hiệp ước Bali):
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn
lãnh thổ; không can thiệp vào công + Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh
thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ
việc nội bộ của nhau;
của nhau;
+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng

+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ
vũ lực với nhau.
lực với nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng
+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương
phương pháp hòa bình.
pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các
các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.


Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
với Đông Dương,
- Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với
Tuy nhiên, từ 1979 – 1989, quan hệ Đông Dương,
giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng
- Tuy nhiên, từ 1979 – 1989, quan hệ giữa
do vấn đề Campuchia.
hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn
Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đề Campuchia.
đối thoại, tình hình chính trị khu vực
cải thiện căn bản. Thời kỳ này kinh tế - Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối
thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện
ASEAN tăng trưởng mạnh.
căn bản. Thời kỳ này kinh tế ASEAN
Sau khi phát triển thành 10 thành viên tăng trưởng mạnh.
(1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động
hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam - Sau khi phát triển thành 10 thành viên
Á thành khu vực hòa bình, ổn định để (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp

cùng phát triển. Năm 1992, lập khu tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành
vực mậu dịch tự do Đông nam Á khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát
(AFTA) rồi Diễn đàn khu vực (ARF), triển. Năm 1992, lập khu vực mậu dịch tự
Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), có do Đông nam Á (AFTA) rồi Diễn đàn khu
vực (ARF), Diễn đàn hợp tác Á – Âu
sự tham gia của nhiều nước Á – Âu.
(ASEM), có sự tham gia của nhiều nước
Hoặt động 6
Á – Âu.
Hoặt động chung cho cả lớp
Câu hỏi: cơ hội và thách thức của Việt 3.Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam
Nam khi Gia nhập tổ chức này là gì?
khi gia nhập tổ chức này.
Hs trả lời

a.Cơ hội:

Gv nhận xét

-Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập với
nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là
cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.

a.Cơ hội:

-Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập -Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam
với nền kinh tế các nước trong khu có thể rút ngắn khoảng cách phát triển
vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra giữa nước ta với các nước trong khu vực.
thế giới.
-Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu



-Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế giới để
có thể rút ngắn khoảng cách phát triển phát triển kinh tế.
giữa nước ta với các nước trong khu
-Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ
vực.
quản lý của các nước trong khu vực.
-Có điều kiện để tiếp thu những thành
tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế -Có điều kiện để giao lưu về văn hóa,
giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể
giới để phát triển kinh tế.
thao với các nước trong khu vực.
-Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình
độ quản lý của các nước trong khu vực. b.Thách thức.
-Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, -Nếu không tận dụng được cơ hội để phát
giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ
tụt hậu hơn so với các nước trong khu
thao với các nước trong khu vực.
vực.
Thách thức.
-Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các
-Nếu không tận dụn
nước.
-Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các
nước không được cơ hội để phát triển,
thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt
hậu hơn so với các nước trong khu
vực.


-Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất
bản sắc và truyền thống văn hóa của dân
tộc.

c.Thái độ. Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội.
Cần ra sức học tập nắm vững khoa học-kĩ
-Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh thuật.
mất bản sắc và truyền thống văn hóa
của dân tộc.
c.Thái độ. Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ
hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa
học-kĩ thuật.

Hoặt động 7
Câu hỏi: cuộc đấu tranh giành độc lập
của Ấn Độ diễn ra và giảnh thắng lợi


như thế nào ?
Hs trả lời
Gv nhận xét
19/2/1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay
khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được
sự hưởng ứng của các lực lượng dân
chủ.

II. ẤN ĐỘ

Ngày 22.02, ở Bom-bay, 20 vạn công
nhân, học sinh, sinh viên bãi công,

tuần hành, mít-tinh chống Anh…lôi
kéo quần chúng nổi dậy ở Can-cút- - Diện tích 3,3 triệu km2 ; dân số 1 tỷ 20
triệu người (2000)
ta,Ma-đrát , Ka –ra-si.
Ở nông thôn xung đột nông dân với - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc
đấu tranh chống Anh đòi độc lập của
địa chủ.
nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
Đầu năm 1947, 40 vạn công nhân
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập.
Calcutta bãi công.
Trước sức ép của phong trào, thực dân
Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị
cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-báttơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự
trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan
(Hồi giáo).

- 19/2/1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay
khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự
hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.

- Ngày 22.02, ở Bom-bay, 20 vạn công
nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần
hành, mít-tinh chống Anh…lôi kéo quần
Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn chúng nổi dậy ở Can-cút-ta,Ma-đrát , Ka
–ra-si.
Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập.
26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành - Ở nông thôn xung đột nông dân với địa
chủ.
lập..

Câu hỏi: sau khi giành được độc lập - Đầu năm 1947, 40 vạn công nhân
Ấn Độ đã xây dựng đất nước như thế Calcutta bãi công.
nào ?
- Trước sức ép của phong trào, thực dân
Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị


Hs trả lời:
Gv nhận xét
Đối nội: đạt nhiều thành tựu:

cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn,
Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn
Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
- Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn
Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập.

Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng
xanh” trong nông nghiệp từ giữa - 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành
những năm 70, Ấn Độ đã tự túc được lập..
lương thực và từ 1995 là nước xuất
khẩu gạo.
2. Xây dựng đất nước:
Công nghiệp: phát triển mạnh công a. Đối nội: đạt nhiều thành tựu:
nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt
nhân..., đứng thứ 10 thế giới về công - Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng
xanh” trong nông nghiệp từ giữa những
nghiệp.
năm 70, Ấn Độ đã tự túc được lương thực
Khoa học kỹ thuật, văn hóa - giáo và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo.

dục: cuộc “cách mạng chất xám” đưa
Ấn Độ thành cường quốc về công nghệ - Công nghiệp: phát triển mạnh công
phần mềm, công nghệ hạt nhân và nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt
công nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành nhân..., đứng thứ 10 thế giới về công
công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ nghiệp.
tinh nhân tạo…)
- Khoa học kỹ thuật, văn hóa - giáo
Đối ngoại: luôn thực hiện chính sách dục: cuộc “cách mạng chất xám” đưa Ấn
hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ Độ thành cường quốc về công nghệ phần
phong trào giải phóng dân tộc thế mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ
giới. Ngày 07.01.1972, Ấn Độ thiết lập vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom
nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân
quan hệ với Việt Nam.
tạo…)
b. Đối ngoại: luôn thực hiện chính sách
hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong
trào giải phóng dân tộc thế giới. Ngày
07.01.1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với
Việt Nam.


.

3.Củng cố bài học :
Câu 1: sau CTTGII nước nào không là thuộc địa của các nước phương tây
a.
b.
c.
d.


Indonexia
Philipin
Viê Nam
Campuchia

Câu 2.Việt nam gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào
a.28/7/1995
b. 28/7/1994
c. 28/7/1993


d. 28/7/1992
câu 3. ASEAN được thành lập vào ngày tháng năm nào
a.
b.
c.
d.

8/8/1967
8/8/1968
8/8/1969
8/8/1970

Dăn dò về học bài cũ và xem bài mới



×