Tải bản đầy đủ (.doc) (580 trang)

GIÁO ÁN VĂN 9 TRỌN BỘ CÓ SƠ ĐỒ TƯ DUY HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.27 MB, 580 trang )

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

N¨m häc:

Ngày soạn: 20/08/2017
Ngày giảng: 9B - 22/08/2017

TIẾT 1
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( TRÍCH - LÊ ANH TRÀ )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa của Hồ Chớ Minh qua một văn
bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
1/ Kiến thức:
- Một số biểu hiện phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Y nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2/ Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
3/ Thái độ:
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo
gương Bác Hồ. Đồng thời, có ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
-GV: Đọc, soạn văn bản, tranh chân dung chủ tịch Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu...


-HS: Soạn bài, sưu tầm những tư liệu về cuộc đời Bác.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
C-1. Ổn định tổ chức
C-2. Kiểm tra bài cũ: Không
C-3. Bài mới: GV giới thiệu: Sống, chiến đấu, lao động, học tập và rèn luyện theo
gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta
trong cuộc sống hằng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta
hãy noi theo tấm gương sáng của Người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ
đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1:
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Xuất xứ:
- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú Văn bản trích trong "Phong cách Hồ Chí
ý?
Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị".
(HS dựa vào phần chú thích phát biểu).
- GV hỏi: Em còn biết những văn bản,
cuốn sách nào viết về Bác?
GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích 2. Đọc, tìm hiểu chú thích
và tìm bố cục.
a. Đọc:
1


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018


- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết
mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với
Chủ tịch Hồ Chí Minh). GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa
cách đọc của HS:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú
thích và kiểm tra việc hiểu chú thích
qua một số từ trọng tâm: truân chuyên,
Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết
- GV: Văn bản đề cập đến vấn đề nào?
- Viết theo phương thức biểu đạt nào?
Thuộc loại văn bản nào?
HS: làm việc độc lập phát hiện
- GV: Văn bản chia làm mấy phần?
Nội dung chính của từng phần?

HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu phần 1
- GV: Gọi HS đọc lại phần 1
- GV: Vốn tri thức văn hoá nhân loại của
Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào?
- HS dựa vào VB trả lời.

- GV: Những tinh hoa văn hoá nhân loại
đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh
nào?
- HS thảo luận, trao đổi
- GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho
HS.

- GV: Hồ Chí Minh đã làm cách nào để
có thể có được vốn tri thức văn hoá nhân
loại?
- HS dựa vào VB phát hiện.

N¨m häc:

Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện sự
kính trọng đối với Bác.
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong SGK.
3. Tìm bố cục:
* Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội nhập
với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân
tộc.
Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với
nghị luận. Thuộc loại văn bản nhật dụng.
* Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: những nét đẹp trong lối sống của
Hồ Chí Minh
II/ TÌM HIỂU CHI TIẾT.
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại.
Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy
gian nan, vất vả Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đi
qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá
từ phương Đông tới phương Tây. Người có
hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước châu

á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ.
- Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát vọng tìm
đường cứu nước hồi đầu thế kỷ XX.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nước.
- Cách tiếp thu:
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn
ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước
ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi
(làm nhiều nghề khác nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến
mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn
hoá nước ngoài
- Điều quan trọng là Người đã tiếp thu một
cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước

2


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

- GV: Em hiểu cách tiếp thu có chọn lọc
tinh hoa văn hoá nhân loại ở Người như
thế nào?
HS: Dựa vào băn bản phát hiện.


- GV: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên
phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn
nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai
trò của câu này trong toàn văn bản?
- GV: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí Minh
với sự tiếp thu văn hoá nhân loại tác giả
đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật
gì?
- HS: Thảo luận nhóm phát hiện.

N¨m häc:

ngoài:
+ Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động;
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với
việc phê phán những hạn chế, tiêu cực;
+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu
những ảnh hưởng quốc tế (tất cả những ảnh
hưởng quốc tế được nhào nặn với cái gốc văn
hoá dân tộc không gì lay chuyển được).
- Nghệ thuật:
+ Cách lập luận của đoạn văn đầu gây ấn
tượng và thuyết phục
+ Câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở
ra vấn đề → lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh...
* Tiểu kết:
- Hồ Chí Minh là người thông minh, cần cù,
yêu lao động.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức:

+ Rộng: Từ văn hoá phương Đông đến
phương Tây
+ Sâu: Uyên thâm.
- Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân loại dựa
trên nền tảng văn hoá dân tộc.

- GV: Qua những vấn đề trên, em có nhận
xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
HS: Thảo: luận
III/ LUYỆN TẬP:
(GV bình về mục đích ra nước ngoài của
Kể một số văn bản viết về Bác mà em đã
Bác → hiểu văn học nước người để tìm học?
cách đấu tranh giải phóng dân tộc...)

HOẠT ĐỘNG 3:
Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ.
Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn
Đồng
C-4. Củng cố bài
- HS: Nhắc lại con đương hình thành phong cách văn hóa của Hồ Chí Minh.
C-5: Hướng dẫn học ở nhà.
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo của bài.
**************************************************************

3


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9


*****
2017 - 2018

N¨m häc:

Ngày soạn: 20/08/2017
Ngày giảng:9B- 23/08/2017

TIẾT 2
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( TRÍCH - LÊ ANH TRÀ )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa của Hồ Chớ Minh qua một văn
bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
1/ Kiến thức:
- Một số biểu hiện phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Y nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2/ Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
3/ Thái độ:
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo
gương Bác Hồ. Đồng thời, có ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
-GV: Đọc, soạn văn bản, tranh chân dung chủ tịch Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu...

-HS: Soạn bài, sưu tầm những tư liệu về cuộc đời Bác.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
C-1. Ổn định tổ chức
C-2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: ? Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như thế nào?
Cần đạt: Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ(nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước
ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi(làm nhiều nghề khác nhau.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài
C-3. Bài mới:
GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho
biết phần văn bản trên nói về thời kỳ Phần văn bản trên nói về thời kỳ Bác
nào trong sự nghiệp hoạt động cách hoạt động ở nước ngoài
4


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

N¨m häc:

Phần văn bản sau nói về thời kỳ Bác làm
mạng của lãnh tụ Hồ Chí Minh ?

- GV: Phần văn bản sau nói về thời kỳ Chủ tịch nước.
nào trong sự nghiệp cách mạng của
2. Nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch
Bác?
Hồ Chí Minh.
- Lối sống của Bác vô cùng giản dị và
- GV: Khi trình bày những nét đẹp trong lối
thanh cao:
sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung
+ Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng nhỏ, là
vào những khía cạnh nào, phương diện cơ
nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị (nhỏ bé,
sở nào?
đồ đạc đơn sơ mộc mạc).
- HS: Chỉ ra được 3 phương diện: nơi ở,
+ Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu,
trang phục, ăn uống.
áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
GV cho HS bổ sung thêm qua VB Đức
+ Ăn uống: đạm bạc với những món ăn
tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng
dân dã, bình dị.
- GV: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là
- Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch
sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
Hồ Chí minh lại vô cùng thanh cao, sang
trọng:
- GV: Em hình dung thế nào về cuộc sống
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của
của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước

những con người tự vui trong cảnh nghèo
khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và
khó.
cuộc sống đương đại? Bác có xứng đáng
+ Đây cũng không phải là cách tự thần
được đãi ngộ như họ không?
thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
- HS: Thảo luận nhóm
+ Đây là một cách sống có văn hoá đã trở
thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là
sự giản dị, tự nhiên.
⇒ Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối
sống vô cùng giản dị.
- Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát
- GV: Qua trên em cảm nhận được gì về lối
huy những nét cao đẹp của những nhà văn
sống của Hồ Chí Minh?
hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn
- HS: Thảo luận.
bó với nhân dân.
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt
Nam trong phong cách Hồ Chí Minh: cách
sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của
- HS: Đọc lại "và người sống ở đó ...hết"
các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn
- GV: Tác giả so sánh lối sống của Bác với
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. Ở họ đều mang
Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo
vẻ đẹp của lối sống giản dị thanh cao; với
em điểm giống và khác giữa lối sống của

Hồ Chủ Tịch lối sống của Người còn là sự
Bác với các vị hiền triết như thế nào?
gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
nhân dân.
- GV: Bình và đưa những dẫn chứng về
việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện
với nhân dân, qua ảnh...

5


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

- GV: Giảng và nêu câu hỏi:
Trong cuộc sống hiện đại, xét về phương
diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ
ra những thuận lợi và nguy cơ ?
- HS: Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV: Vậy từ phong cách của Bác em có
suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc?
Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho
là sống có văn hoá và phi văn hoá?
- HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý
kiến.
GV: Chốt lại.

HOẠT ĐỘNG 3 :
- GV: Hãy nêu khái quát nội dung của văn
bản Phong cách Hồ Chí Minh?
- GV: Để nêu bật lối sống giản dị của Hồ
Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào? Lấy các dẫn chứng trong
văn bản để làm rõ.
- HS: Tìm và phát hiện.

N¨m häc:

3. Ý nghĩa của việc học tập rèn luyện
theo phong cách Hồ Chí Minh
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại
ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lưu mở
rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện
đại.
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu cực,
độc hại.
- Liên hệ:
+ Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ
đại.
+ Tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo
đức, lối sống có văn hoá.

III. TỔNG KẾT
1. Nội dung:
* Ghi nhớ ( Sách giáo khoa)
2. Nghệ thuật của văn bản
- Kết hợp giữa kể và bình luận. Dan xen

giữa những lời kể là lời bình luận một cách
tự nhiên.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ trong - Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách
SGK và nhấn mạnh những nội dung chính dùng từ Hán Việt gợi cho người đọc thấy
của văn bản.
sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các bậc
hiền triết của dân tộc.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhân
mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi
nền văn hoá nhânloại mà hết sức dân tộc,
hết sức Việt Nam
Bản đồ tư duy

6


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

N¨m häc:

C-4. Củng cố bài
- HS: Nhắc lại nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- HS: Nhắc lại nghệ thuật của văn bản
C-5: Hướng dẫn học ở nhà
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.

- Soạn bài: Các phương châm hôị thoại( Xem ngữ liệu trả lời câu hỏi, bài tập)
Ngày soạn: 20/08/2017
Ngày giảng:9B-25/08/2017

TIẾT 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Nắm được nội dung cốt yếu hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng và
phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
1/ Kiến thức: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2/ Kĩ năng:

7


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

N¨m häc:

- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm
về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao
tiếp.
3/ Thái độ:
Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong giao tiếp

B. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
-HS: Học và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
C-1. Ổn định tổ chức
C-2. Kiểm tra bài cũ: GV hướng dẫn HS vào bài mới.
C-3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
* HOẠT ĐỘNG 1:
- GV: Giải thích: Phương châm.
+ Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục (1)
+ Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi SGK:
Khi An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba trả lời
"ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng
điều mà An cần biết không? (GV gợi ý
HS: Bơi nghĩa là gì?)
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV: Từ đó em rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
- HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
- GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
- GV: Vì sao truyện lại gây cười?
- HS : tìm ra 2 yếu tố gây cười.
- GV: Lẽ ra anh có "lợn cưới" và anh có
"áo mới" phải hỏi và trả lời như thế nào để
người nghe đủ biết điều cần hỏi và cần trả
lời?
- HS dựa vào VB để trả lời.

Ghi bảng

I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
1. Ví dụ SGK
a. Ví dụ a:
- Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên mặt
nước bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà
An cần biết . Điều mà An muốn biết là một
địa điểm cụ thể như ở bể bơi, sông, hồ....
⇒ Khi nói, câu phải có nội dung đúng với yêu
cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì
mà giao tiếp đòi hỏi.
b. Ví dụ b:
- Truyện cười vì 2 nhân vật đều nói thừa nội
dung (Khoe lợn cưới khi đi tìm lợn, khoe áo
mới khi trả lời người đi tìm lợn).
+ Anh hỏi: bỏ chữ "cưới"
+ Anh trả lời: bỏ ý khoe áo
→ Không nên nói nhiều hơn những gì cần
nói.
2. Kết luận: SGK
Khi giao tiếp cần chú ý : Nội dung vấn đề
- GV: Như vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu đưa vào giao tiếp (Phương châm về lượng)
gì khin giao tiếp?
- HS dựa vào kiên thức vừa tìm hiểu rút ra
kết luận
II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT.
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
1. Ví dụ:

8



Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

* HOẠT ĐỘNG 2:
- GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK và tổ chức
cho HS trả lời câu hỏi SGK.
Truyện cười phê phán điều gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV đưa ra tình huống: Nếu không biết
chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có
trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì
ốm không?
- HS: trả lời.
- GV: Như vậy, trong giao tiếp cần tránh
điều gì?
- HS: Thảo luận rút ra kết luận.
- GV: gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV: Khái quát nội dung toàn bài.
* HOẠT ĐỘNG 3:
Bài 1:
- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho HS vận dụng phương
châm về lượng vừa học để nhận ra lỗi.
Hai nhóm, mỗi nhóm làm một câu.
- HS: Làm theo yêu cầu


N¨m häc:

a. Ví dụ a: SGK
- Truyện phê phán những người nói khoác, nói
sai sự thật.
b. Ví dụ b:
Giáo viên đưa tình huống

2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Phương châm về chất: nói những thông tin có
bằng chứng xác thực.

III/ LUYỆN TẬP:
Bài 1:
- Câu a: Sai phương châm về lượng Thừa cụm
từ: nuôi ở nhà.
Vì "gia súc" vật nuôi trong nhà.
- Câu b: Tương tự câu a
Loài chim: bản chất có 2 cánh nên cụm từ có
hai cánh thừa.
Bài 2:
a. Nói có sách mách có chứng.
Bài 2:
b. Nói dối
- GV cho HS xác định yêu cầu:
c. Nói mò
+ Điền từ cho sẵn vào chỗ trống.
+ Xác định các từ ngữ liên quan đến d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.
phương châm hội thoại nào?

⇒ Vi phạm phương châm về chất.
- GV cho HS lên bảng làm(2 em)
Bài 3:
Vi phạm phương châm về lượng.
Bài 3:
(Thừa câu hỏi cuối).
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập.
+ Yếu tố gây cười?
Bài 4:
+ Xác định phương châm nào vi phạm?
Đôi khi người nói phải dùng những cách
Bài 4:
diễn đạt như:
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập.
a/ như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi
- HS thảo luận theo bàn và trả lời.
không lầm thì, tôi nghe nói…
Như đã học trong phần phương châm về
chất, khi giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình không tin là đúng hay không có bằng
chứng xác thực. Trong nhiều trường hợp,

9


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018


N¨m häc:

vì một lí do nào đó, người nói muốn (hoặc
phải) đưa ra một nhận định hay truyền đạt
một thông tin nhưng chưa có bằng chứng
chắc chắn. Để đảm bảo tuân thủ phương
châm về chất, người nói phải dùng những
cách trên nhằm báo cáo cho người nghe
biết là tính xác thực của nhận định hay
thông tin đưa ra chưa được kiểm chứng.
b/ như tôi đã trình bày, như mọi người
đều biết.
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội
dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu
giao tiếp, không thiếu, không thừa. Khi nói
một điều mà người nói nghĩ người nghe
biết rồi thì người nói không tuân thủ
phương châm về lượng. Trong giao tiếp,
đôi khi để nhấn mạnh hay để chuyển ý, dẫn
ý, người nói cần nhắc lại một nội dung nào
đó đã nói hay giả định là mọi người đều
biết. Khi đó, để đảm bảo phương châm về
lượng, người nói phải dùng những cách nói
trên nhằm báo cho người nghe biết là việc
nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của
Bài 5: (Gợi ý cho HS làm ở nhà)
người nói.
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập. Bài 5:
+ Giải thích nghĩa của các thành ngữ.
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa

+ Xác định các thành ngữ liên quan đến chuyện cho người khác.
phương châm hội thoại nào?
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.
- Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng
không có lí lẽ gì cả.
- Khua môi múa mép: nói năng ba hoa,
khoác lác, phô trương.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh
tinh, không xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng
rồi không thực hiện lời hứa.
C-4. Củng cố bài
- HS: Nhắc lại thế nào là phương châm về chất ?
- HS: Nhắc lại thế nào là phương châm về lượng ?

10


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

N¨m häc:

C-5: Hướng dẫn học ở nhà.
- GV chốt lại nội dung bài học: phương châm hội thoại về chất và về lượng.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh(Xem ngữ

liệu, đọc và trả lời câu hỏi rút ra tác dụng)

Ngày soạn: 20/08/2017
Ngày giảng: 9B-25/08/2017

TIẾT 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Hiểu vai trò của một số một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
1/ Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.

11


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

N¨m häc:

2/ Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3/ Thái độ:

Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong nói và viết.
B. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
-HS: Học và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
C-1. Ổn định tổ chức
C-2. Kiểm tra bài cũ: Không
C-3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:
I. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
GV cho HS gợi lại, ôn lại kiến thức đã THUẬT TRONG VĂN BẢN TM
học lớp 8.
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
HS kể tên các văn bản thuyết minh đã - Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
học HS liệt kê.
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống
GV: Thế nào là văn bản thuyết minh ?
nhằm cung cấp những kiến thức khách
HS trả lời
quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân
của các hiện tượng, sự vật trong đời sống
xã hội. Bằng phương thức: giới thiệu,
trình bày, giải thích.
GV: Văn bản thuyết minh được viết ra - Mục đích : Cung cấp những hiểu biết
nhằm mục đích gì ?
khách quan về những sự vật, hiện tượng
Cá nhân
được chọn làm đối tượng thuyết minh.

GV: Trong chương trình lớp 8 các em đã - Các phương pháp thuyết minh đã học:
được các phương pháp, biện pháp thuyết Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, số liệu, phân
minh nào ?
loại, so sánh, phân loại...
( Câu hỏi dành cho HS yếu kém)
HS đọc văn bản .
2. Một số biện pháp nghệ thuật khác để
thuyết minh sự vật một cách hình
tượng, sinh động.
GV: Văn bản trên TM về vấn đề gì ?
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ
HS trả lời
Long.
GV: Thuyết minh vấn đề này khó không?
vì sao ?
- Đây là vấn đề thuyết minh rất khó vì rất
HS trả lời.
trừu tượng ( trí tuệ, tâm hồn ..)
GV: Vậy vấn đề kì lạ của Hạ Long là vô

12


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

tận được tác giả TM bằng cách nào?
Hãy gạch dưới câu văn nêu khái quát sự

kì lạ của Hạ Long?
HS: Câu “ Chính nước làm cho Đá sống
dậy”
GV: Tg sử dụng các biện pháp tưởng
tượng, liên tưởng ntn để giới thiệu sự kì
lạ của Hạ Long?
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày và nhận xét lẫn
nhau.
HS chú ý các đặc điểm:
- Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng
di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị
của cảnh sắc.
- Tùy theo góc độ và tốc độ di chuyển của
du khách…
Sau mỗi thay đổi góc quan sát, tốc độ,
di chuyển, ánh sáng phản chiếu…là sự
miêu tả của biến đổi của hình ảnh đảo đá,
biến chúng từ những vật vô tri vô giác
thành vật sống động có hồn.
GV: Tác giả đã trình bày sự kì lạ của Hạ
Long chưa? Trình bày được như thế là
nhờ biện pháp gì?
GV: Kết luận.
HS đọc Ghi nhớ SGK.
HOẠT ĐỘNG 2:
HS đọc và xác định yêu cầu
Văn bản trên có phải là văn bản thuyết
minh không vì sao?
Hãy tìm các phương pháp thuyết minh

mà tác giả sử dụng ?
Hãy phân tích cụ thể các phương pháp
thuyết minh trên ?
HS thảo luận nhóm

N¨m häc:

* Phương pháp thuyết minh:
- Tưởng tượng, liên tưởng: tưởng tượng
những cuộc dạo chơi, những khả năng
dạo chơi (toàn bài dùng 8 chữ có thể),
khơi gợi những cảm giác có thể có.
- Phép nhân hóa để tả các đảo đá: gọi
chúng là thập loại chúng sinh, thế giới
người, bọn người bằng đá hói hả trở về...

- Miêu tả
- Giải thích vai trò của nước.

3. Ghi nhớ : SGK
II. LUYỆN TẬP.
1. Bài tập 1/13.
a. Văn bản có tính chất thuyết minh:
Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi có tính
hệ thống:
- Những tính chất chung về họ, giống,
loài, về tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc
diểm cơ thể.
- ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh diệt
ruồi.

* Các phương pháp thuyết minh :
- Định nghĩa: thuộc họ côn trùng
GV : HS đọc và xác định yêu cầu
GV : HS Hãy tìm các phương pháp thuyết - Phân loại: Các loại ruồi.
- Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản.
minh mà tác giả sử dụng ?
GV : HS Hãy phân tích cụ thể các - Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra chất
dính…
phương pháp thuyết minh trên ?

13


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

HS làm bài cá nhân

*****
2017 - 2018

N¨m häc:

b. Các biện pháp nghệ thuật:
- Nhân hóa
- Có tình tiết
* Tác dụng: gây hứng thú cho người đọc
vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức.
2. Bài tập 2/13.
* Đoạn văn nhằm nói về tập tính của loài
chim cú dưới dạng một ngộ nhận (định

kiến) thời thơ ấu sau lớn lên đi học mới
có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
* Phương pháp thuyết minh:
- Kể chuyện.
- Giải thích.
- Định nghĩa.
- Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở câu
chuyện. Sau đó dùng khoa học để đẩy lùi
ngộ nhận.

C-4. Củng cố bài
Hãy kể tên các phương pháp, biện pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
C-5: Hướng dẫn học ở nhà.
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 1-2/15. ( GV hướng dẫn ).
- Chuẩn bị: Luyện tập sử dung một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
Mỗi tổ chuẩn bị một đề trong SGK trang 15
Y/c: Lập dàn ý chi tiết
Viết thành một bài hoàn chỉnh.
Ngày soạn: 20/08/2017
Ngày giảng: 9B-26/08/2017

TIẾT 5
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.

- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh và vận
dung để viết văn bản.
1/ Kiến thức:

14


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

N¨m häc:

- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, chiếc nón, cái
kéo...)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2/ Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dùng.
3/ Thái độ:
- Hiểu được văn bản thuyết minh rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày.
- Gi¸o dôc cho häc sinh ý thøc tù gi¸c, n¨ng lùc s¸ng t¹o.
B. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
-HS: Học bài và soạn bài trước khi đến lớp.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
C-1. Ổn định tổ chức
C-2. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Thế nào là văn bản thuyết minh ?

- HS 2: Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn, chúng ta cần sử dụng các
phương pháp thuyết minh nào ?
C-3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:
* Đề bài luyện tập.
HS chép đề bài.
Thuyết minh một trong các đồ vật sau:
HS xác định yêu cầu.
cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
HS trao đổi thảo luận.
I. YÊU CẦU:
GV : Đại diện nhóm trình bày và nhận
- Nội dung thuyết minh: nêu được công
xét lẫn nhau.
dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử...
GV: Kết luận.
- Hình thức thuyết minh: Sử dụng linh
hoạt các phương pháp, biện pháp thuyết
minh như: Định nghĩa, giải thích, kể
chuyện, liệt kê, miêu tả, so sánh, nhân
hoá.
HOẠT ĐỘNG 2:
HS lập dàn ý trên cơ cở hướng dẫn của
giáo viên.
HS trao đổi thảo luận.
GV : Đại diện nhóm trình bày phần Mở
bài và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.


II. DÀN Ý:
1. Mở bài :
Giới thiệu chung về chiếc nón
Chiếc nón lá Việt Nam là một phần
cuộc sống của người Vịêt Nam. Đó là
người bạn thuỷ chung của người lao
động một nắng hai sương.
Chiếc nón lá không chỉ dùng che nắng
che mưa mà còn là một phần không thể
thiếu làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho

15


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

GV : Đại diện nhóm trình bày phần
Thân bài và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
Chú ý nhận xét về nội dung.( Đặc điểm
cấu tạo, giá trị, lịch sử ra đời, quá trình
làm ...)
Về hình thức trình bầy : vận dụng các
phương pháp, biện pháp thuyết minh
linh hoạt tạo sự hấp dẫn .


GV : Đại diện nhóm trình bày phần kết
bài và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
3. Kết bài .
Khẳng định vai trò ý nghĩa, vị trí của
nón lá trong thời đại ngày nay.

N¨m häc:

người Việt Nam
2. Thân bài .
Nón lá Việt Nam có lịch sử lâu đời.
Hình ảnh chiếc nóna lá đã được khắc
trên chiếc trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp
đồng Đào Thịnh khoảng 3000 năm về
trước. Nón đã hiện diện trong đời sống
hàng ngày của người Việt Nam trong
suốt cuộc chiến tranh dựng nước và giữ
nước.
Họ hàng nhà nón cũng thật phong phú
và thay đổi theo từng thời kì. Có chiếc
nón rất nhỏ như chiếc mũ bây giờ dùng
cho các quan lại trong triều đại phong
kiến, có chiếc nón quai thao dùng cho
các nghệ sĩ dân gian....
Chiếc nón được làm từ lá cọ. Muốn
có chiếc nón đẹp, người làm phải biết
chọn lá có mầu trắng xanh, gân lá vẫn
còn màu xanh nhẹ, mặt lá phải bóng khi
đan nên trông mới đẹp.

Trước khi đan lá nón, người ta phải
dựng khung bằng dây mây...
Chiếc nón là không chỉ đem lại hữu
ích trong cuộc sống hằng ngày, dùng để
che nắng che mưa mà còn có giá trị tinh
thần . Chiếc nón đã đi vào ca dao dân
ca..
“ Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy
nhiêu ”

C-4. Củng cố bài Học sinh đọc bài “ Họ nhà kim ”
C-5: Hướng dẫn học ở nhà.
- Trên cơ sở các ý tưởng và đoạn viết ở trên lớp hoàn thiện thành 1 văn bản thuyết
minh về cái quạt.- Tập viết các văn bản thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật
đã học.- Đọc và nghiên cứu bài mới bài sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh.- HS đọc , soạn văn bản : “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.

16


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

Tổ CM duyệt
Tổ trưởng

Hoàng Thị Lý


Ngày soạn: 4/09/2016
Ngày giảng: 5/09/2016

17

N¨m häc:


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

N¨m häc:

TIẾT 6
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
( TRÍCH - GÁC -XI - A- MÁC - KÉT)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh
hạt nhân
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vêh hòa bình.
1/ Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2/ Kĩ năng:
Đọc-hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì
hòa bình của nhân loại.

3/ Thái độ.
Giáo dục lòng yêu chuộng hoà bình đấu tranh ngăn chặn nguy cơ chiến tranh hạt
nhân.
B. CHUẨN BỊ:
-GV: Chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về chiến tranh hạt nhân.
-HS: Đọc bài, soạn bài, sưu tầm tranh về chiến tranh.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
C-1. Ổn định tổ chức
C-2. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh được thể hiện
như thế nào?
- HS 2: Sau khi học xong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh em có suy nghĩ gì về
Bác?
C-3. Bài mới:
GV giới thiệu:
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Táng năm 1945,
chỉ bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và
na ga - xa - ki, đế quốc Mĩ đã làm cho hai triệu người Nhật Bản bị thiệt mạng và còn
di hoạ đến ngày nay. Thế kỉ XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ
diệt hàng loạt khủng khiếp. Thế kỉ XXI luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
Vì lẽ đó trong một bài tham luận của mình nhà văn Mác Két đã đọc tại cuộc hợp
gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình.
Hoạt động của GV và HS
HOẠT ĐỘNG 1:

Ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG
18



Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

- GV cho HS khái quát những nét chính
về tác giả, xuất xứ tác phẩm.
- GV: Trình bày những hiểu biết của
em về tác giả G.G Mác-két?
- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú
ý?
(HS dựa vào phần chú thích phát biểu).

- GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích.
- GV nêu cách đọc; GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa
cách đọc của HS.
- GV: Yêu cầu HS đọc thầm chú thích
và kiểm tra việc nắm chú thích của
HS.
- GV: Tìm hệ thống luận điểm, luận
cứ?
+ Luận điểm cơ bản của văn bản là gì?
+ Luận điểm cơ bản của văn bản đã
được triển khai trong một hệ thống luận
cứ như thế nào? Tìm đoạn văn tương
ứng với các luận cứ trên?
- HS thảo luận
- GV: Kết luận, rút ra luận điểm, luận

cứ.

HOẠT ĐỘNG 2:

N¨m häc:

1. Tác giả
Chú thích * SGK
Xuất xứ: Văn bản được ra đời trong
hoàn cảnh nhà văn G.G Mác-két được
mời tham dự cuộc gặp gỡ của nguyên
thủ sáu nước Ấn Độ, Mê-hi-cô, Thụy
Điển, Ác-hen-ti-na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a
họp lần thứ hai tại Mê-hi-cô kêu gọi
chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ
khí hạt nhân để bảo đảm an ninh và hoà
bình thế giới. Văn bản trên trích từ bài
tham luận của ông( trích trong "Thanh
gươm Đa-mô-clét").
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong SGK.
3. Tìm luận điểm, luận cứ
* Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ
toàn thể loài người và mọi sự sống trên
trái đất, vì vậy đấu tranh loại bỏ nguy cơ
ấy là nhiệm vụ của toàn nhân loại.`
* Hệ thống luận cứ:

- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân (đoạn
"Chúng ta đang ở đâu?...vận mệnh toàn
thế giới").
- Cuộc sống tốt đẹp của con người bị
chiến tranh hạt nhân đe doạ( đoạn
"Niềm an ủi duy nhất....mù chữ cho toàn
thế giới".
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí
loài người(đoạn "Một nhà tiểu
thuyết...xuất phát của nó").
- Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới
hoà bình( đoạn còn lại).
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân

19


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

- GV cho HS đọc lại phần 1.
-GV: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
được G.G Mác-két trình bày như thế
nào?
- HS phát hiện.
- GV:Con số ngày tháng rất cụ thể và
số liệu chính xác về đầu đạn hạt nhân

được nhà văn nêu ra mở đầu văn bản
có ý nghĩa gì?
- HS thảo luận.
- GV: Em rút ra nhận xét gì về cách lập
luận của tác giả trong đoạn văn?
- HS rút ra lết luận.
- GV:
+ Trên thực tế, em biết được những
nước nào đã sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân?
+ Tình hình sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân hiện nay đã gây xáo trộn gì về
an ninh thế giới?
- HS phát hiện.

N¨m häc:

- Thời gian cụ thể (Hôm nay ngày 8 - 8 1986)
- Số liệu cụ thể ( hơn 50.000 đầu đạn
hạt nhân)
- Phép tính đơn giản (mỗi người, không
trừ trẻ con, đang ngồi trên một thùng4
tấn thuốc nổ).
⇒ Làm rõ tính chất hiện thực và sự tàn
phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt
nhân.
Nghệ thuật lập luận: Cách vào đề trực
tiếp và bằng chứng cứ xác thực đã thu
hút người đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ
về tính chất hệ trọng của vấn đề.

* Luyện tập
Nước đã sản xuất và sử dụng vũ khí hạt
nhân: Các cường quốc, các nước tư bản
phát triển kinh tế mạnh: Anh, Mĩ, Đức...
Tình hình sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân hiện nay ở một số nước như
Triều Tiên, I Rắc đã gây những đe doạ
bất ổn về an ninh khu vực cũng như thế
giới...

C-4. Củng cố bài
Nhắc lại nội dung, vấn đề đặt ra trong văn bản và nghệ thuật nghị luận của bài văn.
C-5: Hướng dẫn học ở nhà.
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: “Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình”. Phân tích các luận cứ (các câu 2, 3, 4 trong SGK).

Ngày soạn: 4/09/2016

20


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

N¨m häc:

Ngày giảng: 6/09/2016


TIẾT 7:
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
( TRÍCH - GÁC -XI - A- MÁC - KÉT)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh
hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vêh hòa bình.
1/ Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2/ Kĩ năng:
Đọc-hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì
hòa bình của nhân loại.
3/ Giáo dục.
Giáo dục lòng yêu chuộng hoà bình đấu tranh ngăn chặn nguy cơ chiến tranh hạt
nhân.
B. CHUẨN BỊ:
-GV: Chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về chiến tranh hạt nhân.
-HS: Đọc bài, soạn bài, sưu tầm tranh về chiến tranh.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
C-1. Ổn định tổ chức
C-2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu hệ thống luận điểm, luận cứ của văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình?
C-3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* Học sinh đọc phần 2.

2. Chiến tranh hạt nhân làm mất
- GV: Tác giả triển khai luận điểm đi cuộc sống tốt đẹp của con người.
bằng cách nào?
Lập luận: Chứng minh.
Em có đồng ý với nhận xét của tác
- Đầu tư cho nước nghèo Vũ khí hạt
giả: việc bảo tồn sự sống trên trái đất ít nhân
tốn kém hơn là "dịch hạch hạt nhân"? cho 500 triệu trẻ em
Vì sao?
100 tỉ đô
∼ 100 máy bay
Những biểu hiện của cuộc sống được
7000 tên lửa.
tác giả đề cập đến ở những lĩnh vực - Y tế: phòng bệnh ∼ 10 chiếc tàu sân
nào? Chi phí cho nó được so sánh với cho hơn 1 tỉ người bay mang vũ khí
chi phí vũ khí hạt nhân như thế nào?
khỏi sốt rét, cứu
hạt nhân
- HS: Thảo luận, phát hiện.
14 triệu trẻ nghèo
- Thực phẩm: cho 575 ∼ 149 tên lửa MX

21


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018


N¨m häc:

triệu người thiếu dinh dưỡng
- Nông cụ cho nước nghèo ∼ 27 tên lửa
MX
- Chi phí cho xoá ∼
2 chiếc tàu
nạn mù chữ
ngầm mang vũ khí.


- GV: Qua đó em rút ra được nét đặc
sắc nào trong nghệ thuật lập luận? Tác
dụng của nó đối vơi luận cứ được
trình bày?
Trong bối cảnh điều kiện sống còn
thiếu thốn nhưng vũ khí hạt nhân vẫn
phát triển. Điều đó gợi co em suy nghĩ
gì?
- HS: Rút ra kết luận cho phần 2.
- GV: Cho HS đọc phần 3.
- GV: Giải thích "lí trí của tự nhiên":
Quy luật của tự nhiên, lôgíc tất yếu
của tự nhiên.
Để chứng minh cho nhận định của
mình tác giả đưa ra những chứng cứ
nào? Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa
như thế nào?
- HS: Phát hiện.




Chỉ là giấc mơ
Đã và đang thực hiện
Nghệ thuật lập luận: so sánh bằng những
dẫn chứng cụ thể, số liệu chính xác, thuyết
phục ⇒ Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê
gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã và đang cướp đi
của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện
cuộc sống của con người.

3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí
trí của con người, phản lại sự tiến hoá
của tự nhiên.
- Dẫn chứng từ khoa học địa chất và cổ
sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá của
sự sống trên trái đất: 380 triệu năm con
bướm mới bay được, 180 triệu năm bông
hồng mới nở". ⇒ Tính chất phản tự nhiên,
phản tiến hoá của chiến tranh hạt nhân.
* Chiến tranh hạt nhân nở ra sẽ đẩy lùi sự
tiến hoá trở về điểm xuất phát ban đầu,
- GV: Luận cứ này có ý nghĩa như thế tiêu huỷ mọi thành quả của quá trình tiến
nào với vấn đề của văn bản?
hoá.
GV kết luận và chốt.
- GV: Cho HS đọc phần 4.
- GV: Phần kết bài nêu vấn đề gì?

4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
- HS: Làm việc độc lập.
tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình
- Tác giả hướng tới thái độ tích cực: Đấu
- GV: Tiếng gọi của Mác-két có phải tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho
chỉ là tiếng nói ảo tưởng không? một thế giới hoà bình.
- Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu cho
tiếng nói những người đang bênh vực bảo
- GV: Phần kết tác giả đưa ra lời đề vệ hoà bình.
nghị gì? Em hiểu ý nghĩa của đề nghị - Đề nghị của Mác-két muốn nhấn mạnh:
đó như thế nào?
Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch
sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy

22


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

N¨m häc:

nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
HOẠT ĐỘNG 3:
III. TỔNG KẾT:
GV: Hướng dẫn tổng kết.
1. Nội dung:
- GV: Hãy khái quát nội dung văn Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài

bản? Văn bản có ý nghĩa thực tế như người và sự sống trên trái đất, phá huỷ
thế nào?
cuộc sống tốt đẹp và đi ngược lý trí và sự
- HS: Tổng kết nội dung văn bản.
tiến hoá của tự nhiên. Đấu tranh cho thế
- GV: Có thể đặt tên khác cho văn bản giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách.
được không? Vì sao văn bản lấy tên
này? (HS có thể đặt tên khác nhau cho 2. Nghệ thuật của văn bản
văn bản.)
Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm xúc
- GV: Nghệ thuật lập luận trong văn nhiệt tình của nhà văn.
bản giúp em học tập được gì?
* Ghi nhớ ( Sách giáo khoa)
GV: Tổng kết toàn bài. Cho HS đọc
ghi nhớ.
C-4. Củng cố bài HS trình bày lại nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Bản đồ tư duy

C-5: Hướng dẫn học ở nhà.
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ trong SGK.
23


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

N¨m häc:


- Soạn bài: Các phương châm hội thoại ( Đọc ngữ liệu trả lời câu hỏi)
Ngày soạn: 4/09/2016
Ngày giảng: 7/09/2016

TIẾT 8:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nắm được những cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: quan hệ, cách thức, lịch sự.
- Vận dụng tốt các phương châm quan hệ trong giao tiếp.
1/ Kiến thức:
Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2/ Kĩ năng:
- Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự
trong hoạt động giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm
cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm
lịch sự trong giao tiếp
- Giáo dục cho học sinh giao tiếp đúng tiếng Việt và có văn hoá.
B. CHUẨN BỊ:
-GV: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, phiếu học tập.
-HS: Đọc bài, soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
C-1. Ổn định tổ chức
C-2. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Em hiểu như thế nào về phương châm về lượng và phương châm về
chất ? Cho ví dụ và phân tích ?
- HS 2: Làm bài tập 2 SGK trang 11.
C-3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Ghi bảng

HOẠT ĐỘNG 1:
HS đọc ví dụ SGK.
GV : Thành ngữ này chỉ tình huống như
thế nào ?
( Câu hỏi dành cho HS yếu kém)
GV: Hậu quả của tình huống trên là gì ?

I. PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ.
1. Tìm hiểu ví dụ .
- Ông nói gà, bà nói vịt.
 Tình huống mỗi người nói một đề tài
khác nhau.
 Hậu quả: Người nói và người nghe

24


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

*****
2017 - 2018

Cá nhân

N¨m häc:


không hiểu nhau, không giao tiếp được
với nhau.
GV: Bài học được rút ra từ hậu quả của * Bài học : Khi giao tiếp phải nói đúng đề
tình huống trên?
tài đang hội thoại.
( Câu hỏi dành cho HS yếu kém)
HS đọc ghi nhớ
2. Ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 2:
II. PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC.
HS thảo luận và trả lời câu 1 phần II 1. Tìm hiểu ví dụ .
trang 22 SGK.
* Thành ngữ 1: Dây cà dây muống.
* Thành ngữ 2 : Lúng túng như ngậm hột
thị
 Nói dài dòng, rườm rà.
 Nói ấp úng không thành lời, không
rành mạch.
- Hậu quả: người nghe không khó tiếp
nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội
dung.
HS thảo luận câu hỏi 2 và trả lời
- Kết luận: Khi gt cần nói ngắn gọn, rành
mạch.
* Câu văn: “ Tôi đồng ý...”
C1 : Tôi đồng ý với nhận định của ông ấy
về truyện ngắn.
GV đưa bảng phụ nêu đáp án
C2 : Tôi đồng ý với những truyện ngắn
của ông ấy.

- Cần viết lại:
- Tôi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
- Tôi đồng ý với những nhận định của các
bạn về truyện ngắn của ông ấy.
GV chốt : Khi giao tiếp cần tránh cách 2. Ghi nhớ.
nói mơ hồ.
HOẠT ĐỘNG 3:
III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ.
HS đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi 1. Tìm hiểu ví dụ : Truyện ngắn : Người
SGK
ăn xin.
GV: Tại sao cả hai người lại cảm thấy - Ông lão ăn xin nhận từ cậu bé tấm lòng
mình đã nhận được ở người kia cái gì đó? nhân ái, sự tôn trọng và quan tâm người
HS trả lời tự do
khác.
- Cậu bé nhận từ ông lão lòng biết ơn
GV : Có thể rút ra bài học gì từ câu chân thành.
chuyện này?
2. Ghi nhớ.

25


×