Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

BÁO CÁO THỰC TẾ CUỐI KHÓA Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Phòng Dân tộc huyện Cư Jút”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.71 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẾ CUỐI KHÓA

Sinh viên thực hiện :
Lớp: D03B31
Khóa: 3ĐH

Cư Jút, ngày

tháng 01 năm 2018

1


Đề tài thực tập:
" Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Phòng Dân tộc huyện Cư Jút”
Lời mở đầu
Trong cuộc sống tiền lương không chỉ là vấn đề mà nguời trực tiếp tham gia lao động
quan tâm mà nó đã trở thành vấn đề chung của toàn xã hội. Vì vậy cần phải nhận thức đúng đắn
hơn về bản chất của tiền lương theo quan điểm của Ðảng và Nhà nuớc ta hiện nay bởi tiền
lương là đòn bẩy kinh tế đem lại thu nhập cho người lao động để bù đắp những hao phí về sức
lao động tiền lương góp phần thúc đẩy động viên nguời tham gia lao động nhiệt tình trong cuộc
sống đạt kết quả cao nhất. Ðiều đó cho ta thấy được tiền lương giúp người lao động ổn định
được cuộc sống, tiền lương có đảm bảo thì người lao động mới có thể trang trải chi phí trong
gia đình và tích luỹ. Có như vậy nguời lao động mới yên tâm làm việc dần dần cải thiện đời
sống góp phần xây dựng một xã hội văn minh giàu đẹp. Ngoài tiền lương để khuyến khích
động viên người lao động đơn vị còn trích các khoản phụ cấp cho nhân viên. Ðiều này không
những làm tăng thu nhập cho người lao động mà còn đáp ứng được cả vật chất lẫn tinh thần


cho người lao động hăng say và nhiệt tình hơn trong công việc được giao. Nền kinh tế phát
triển đã mở ra những mối quan hệ giữa người lao động với tổ chức xã hội. Sự quan tâm đó là
rất cần thiết vì nó đem lại lợi ích cho nguời lao động khi gặp rủi ro như tai nạn ốm đau, thai
sản... gắn chặt với tiền lương trích theo lương gồm: BHXH, BHYT và KPCÐ được hình thành
từ các nguồn đóng góp của nguời lao động nhằm trợ cấp cho các đối tượng lao động vẫn được
huởng lương khi ốm đau, thai sản... chính sách bảo hiểm thể hiện sự quan tâm của xã hội đến
từng thành viên xã hội và giữa mọi nguời.
Phòng Dân Tộc huyện Cư Jút là một đơn vị hành chính với số công nhân viên là 07
người. Việc hạch toán tốt lao động tiền lương theo qui định sẽ giúp đơn vị đạt được hiệu quả
cao hơn trong công việc. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, em xin chọn đề tài
"Tìm hiểu về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại phòng Dân Tộc huyện
Cư Jút " làm đề tài cho bài kiến tập của mình.

2


I. Mở đầu
- Mục đích: Nhằm tăng cường nhận thức,hiểu biết thực tế , nâng cao hiểu biết về thực
tiễn và nghề nghiệp, tạo tiền đề thực tiễn để thực hành chuyên môn tại các phòng “ thực hành
ảo” ở Trường.
- Yêu cầu: Tìm hiểu về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại phòng Dân
Tộc huyện Cư Jút
- Thời gian: Từ ngày 26 tháng 01 năm 2018 đến ngày 09 tháng 02 năm 2018.
II. Tổng quan về đơn vị thực tập
1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập
Tên Đơn Vị: Phòng Dân tộc huyện Cư Jút .
Địa chỉ:TT Eat’ling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắc Nông
Điện thoại: 02623.600789
Mã số thuế: 1105320
2.Về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

2.1.Vị trí Chức năng: Phòng Dân tộc được thành lập theo quyết định số:1178/QĐUBND, ngày 05/8/2010 của UBND tỉnh Đăk Nông; Phòng Dân tộc là cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện thực hiện chức năng tham mưu, gúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lý nhà
nước về lĩnh vực công tác dân tộc.
Phòng Dân tộc có tư cách pháp nhân, có con Dấu và tài khoản; chịu sự chỉ đạo, quản lý
và điều hành của Uỷ ban nhân dân huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban dân tộc tỉnh Đăk Nông.
2.2. Nhiệm vụ quyền hạn
2.2.1. Chủ trì xây dựng và trình UBND huyện:
Dự thảo các Quyết định, Chỉ thị, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chính sách, chương trình,
dự án, đề án thuộc lĩnh vực công tác dân tộc; Nội dung, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn huyện;
2.2.2. Dự thảo các văn bản hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, Quy hoạch, kế hoạch, chính sách, các chương trình, dự án đã
được phê duyệt; công tác định canh, định cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số.thông tin, tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc, chủi trì phối hợp vận động
đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách cử
Đảng, pháp luật của Nhà nước.

3


2.2.3.Thường trực giúp UBND huyện tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình,
dự án, đề án, mô hình thí điểm đầu tư pháp triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ ổn định cuộc sống đối
với đồng bào dân tộc thiểu số; theo dõi, tổng hợp, sơ kết, tổng kết và đánh giá việc thực hiện
các chương trình, dự án chính sách dân tộc; tham mưu đề xuất các chủ trương, biện pháp thích
hợp để giải quyết các vấn đề xóa đói, giảm nghèo, định canh, định cư, di cư đối với đồng bào
dân tộc thiểu số và các vấn đề dân tộc khác trên địa bàn huyện.
2.2.4.Tham mưu giúp UBND huyện tổ chức tiếp đón, thăm hỏi giải quyết các nguyện
vọng của đồng bào dân tộc thiểu số theo chế độ, chính sách và quy định của pháp luật; định kỳ
tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số của huyện, theo hướng dẫn của UBND cấp tỉnh;

lựa chọn, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các tập thể và các cá nhân tiêu biểu người
dân tộc thiểu số có thành tích xuất sắc trong lao động, sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội, xóa
đói, giảm nghèo, giữ gìn an ninh trật tự và gương mẫu thực hiện các chủ trương chính sách của
Đảng và pháp luật của nhà nước.
2.2.5.Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu
trữ phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc theo chuyên môn nhiệm vụ được giao.
2.2.6. Kiểm tra thực hiện chính sách, chương trình, dự án và các quy định của pháp luật;
giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng lãng phí trong lĩnh vực công tác dân tộc
theo quy định của pháp luật và phân công của UBND huyện.
2.2.7. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về
tình hình thực hiện công tác dân tộc trên địa bàn huyện và nhiệm vụ được giao theo quy định
của UBND huyện.
2.2.8. Quản lý tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công
chức,thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ công chức, viên
chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân
công của UBND huyện.
2.2.9. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ
theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND huyện.
2.2.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện giao.

2.3. Về tổ chức bộ máy.
2.3.1. Phòng Dân tộc huyện gồm có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và
các công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
2.3.2.Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Ủy ban nhân
4


dân tỉnh ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc điều động, luân chuyển, cho từ chức,

miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với
Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý
cán bộ của địa phương.
2.4.Biên chế
2.4.1. Biên chế công chức của Phòng Dân tộc được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn
với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các
cơ quan, tổ chức hành chính của huyện được cấp có thẩm quyền giao.
2.4.2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Phòng Dân tộc xây dựng kế hoạch biên chế công
chức theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
*sơ đồ bộ máy tổ chức:

Trưởng phòng

Phó Trưởng phòng

Chuyên
viên

Chuyên
viên

Chuyên
viên

Kế toán

Chuyên viên
(kiêm thủ quĩ)


Phòng Dân Tộc huyện Cư Jút gồm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, kế toán, và
chuyên viên kiêm thủ quĩ .
Nhiệm vụ của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các bộ phận khác của phòng
DânTộc.

5


* Trưởng phòng: Là người đứng đầu phòng trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm về kết
quả trong thời gian làm việc của đơn vị. Ngoài việc uỷ quyền cho các phó phòng, trưởng phòng
còn trực tiếp chỉ đạo các bộ phận khác của phòng.
* Phó trưởng phòng: Là người trực tiếp giúp việc cho trưởng phòng, trực tiếp chỉ đạo
về mặt nghiệp vụ các bộ phận hoạt động trong phạm vi trách nhiệm của mình.
* Kế toán: Có nhiệm vụ báo cáo thống kê, theo dõi thu chi và cấp phát quyết toán thanh
toán hàng tháng, hàng quý hàng năm. Phòng có 1 kế toán.
* Chuyên viên: Có 4 chuyên viên làm nhiệm vụ theo đúng chuyên môn của mình mà
cấp trên giao cho. Trong đó có một chuên viên kiêm thủ quỹ.
III. Kết quả tìm hiểu thực tế
1.Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ kế toán đơn vị sử dụng như:
Bảng thanh toán lương, bảng kê tính trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ.
Và các chứng từ khác có liên quan….
2.Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 334:”Phải trả công chức viên chức”
*Kết cấu:
Bên Nợ :Tiền lương,tiền công và các khoản khác đã trả cho công chức,viên chức và
người lao động.
-Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương,tiền công của công chức viên chức và người lao
động.
Bên Có:Tiền lương tiền công và các khoản khác phải trả cho công chức,viên chức và

người lao động.
Số dư Có: Các khoản phải trả công chức,viên chức và người lao động.
*Nội dung: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán giữa đơn vị với công chức,viên
chức và người lao động trong đơn vị hành chính sự nghiệp về tiền lương,tiền công và các
khoản phảitrả khác.
- Các khoản lương,tiền công và các khoản khác phải trả người lao động phản ánh ở tài
khoản này là những có trong danh sách lao động thường xuyên của đơn vị như công chức viên
chức và người lao động có hợp đồng lao động dài hạn,thường xuyên mà đơn vị có trách nhiệm
đóng BHXH,BHYT,BHTN.
6


3. Một vài ví dụ cụ thể
*Bảng thanh toán tiền lương:

PHÒNG DÂN TỘC
Huyện Cư Jút
ST
T

Họ
Tên

(1)

(2)

1
2
3

4
5
6
7



Nguyễn
Công
Danh
Lê Xuân
Cường
Nguyễn
Thị Thu
Khanh
Đàm Thị
Ngọc
Dung
Phạm Ái
Nhi
Trần Văn
Chiến
Ngô Thị
Minh Hòa
cộng

Hệ số
lương

Hệ số

PCC
V

(3)

(4)

4,98

0,3

hệ số
PCKV
(5)

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2017
Các khoản phải trừ

Thực
Lĩnh


nhận

11=(8+9+
10)

(12)


(13)

73.840

775.320

6.608.680

101.010

67.340

707.070

6.026.930

422.240

79.170

52.780

554.190

4.723.810

5.278.000

422.240


79.170

52.780

554.190

4.723.810

3,73

4.849.000

387.920

72.735

48.490

509.145

4.339.855

3,46

4.498.000

359.840

67.470


44.980

472.290

4.025.710

3,12

4.056.000

324.480

60.840

40.560

425.880

3.630.120

29,29

38.077.000

3.046.160

571.155

380.770


3.998.085

34.078.915

Tổng
hệ số

Tổng lương

6=
(3+4+
5)

7=
(6*1.300.00)

8=(7*8%)

5,68

7.384.000

5,18

BHXH
8%

BHYT
1.5%
9=(7

*1,5
%)

BHTN
1%

Cộng

10=(7*
1%)

590.720

110.760

6.734.000

538.720

4,06

5.278.000

4,06

0,4
4,58

0,2


0,4

3,66
0,4
3,66
0,4
3,33

0,4

3,06

0,4

2,72
25,99

0,4
0,5

2,8

Tổng số tiền(viết bằng chữ): Ba mươi tư triệu không trăm bảy mươi tám nghìn chín trăm mười lăm đồng.
Ngày 05 tháng 10 năm 2017

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán
(Ký, họ tên)


Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Không
Niênviết
độ:vào
2
khu vực này

Số : 036
7


X
Thực chi
Tạm ứng
Ưng trước chưa đủ đk thanh toán
Ưng trước đủ đk thanh toán
Tiền mặt tại NH

Chuyển khoản
Tiền mặt taị KBNN

Đơn vị rút dự toán: Phòng Dân tộc
Tài khoản số:
Tại KBNN: huyện Cư Jút
Tên CTMT, DA:..........................................................Mã CTMT, DA:..................................
Số CKC,HĐK:…………………………………………Số CKC,HĐTH:……………………


Nội dung thanh toán


NDKT

Mã chương

Mã ngành
KT


nguồn
NSNN

Số tiền

Chuyển lương T10/2017

6000

622

492

13

34.078.915

Tổng cộng

34.078.915
Tổng số tiền ghi bằng chữ:Ba mươi tư triệu không trăm bảy mươi tám nghìn chín trăm mười lăm
đồng.
Đơn vị nhận tiền: Phòng Dân tộc
Địa chỉ : TT Eat’ling,huyện Cư Jút,tỉnh Đắc Nông.
Mã ĐVQHNS:....................................................................................................................................
Tên CTMT, DA..................................................................................................................................
Tài khoản: 719909
Tại KBNN(NH): Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Cư Jút .
Hoặc người nhận tiền:………….Số CMND: ……… Cấp ngày: ……….... Nơi cấp: ………………
Bộ phận kiểm soát của KBNN
Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 09 tháng 10 năm 2017
Ngày 09 tháng 10 năm 2017
Kiểm soát
Phụ trách
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị

Người nhận tiền

PHẦN KBNN GHI
Nợ TK: .......................
Có TK:........................
Nợ TK:……………....
Có TK:……………….
Mã ĐBHC:…………..

KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../..... KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....


(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

- Căn cứ vào giấy rút dự toán chuyển lương và phụ cấp ngày 09/10/2017, kế toán lập
chứng từ ghi sổ:
8


Đơn vị: Phòng Dân tộc

Mẫu: S02a-H
Số:70

CHỨNG TỪ GHI SỔ
9


Ngày 09 tháng 10 năm 2017
Đơn vị tính: Đồng

Trích yếu

Số hiệu TK
Nợ


Tính lương T10/2017

661

334


Khấu trừ 8% BHXH T10/2017

334

3321

Khấu trừ 1.5% BHYT T10/2017

334

3322

Khấu trừ 1% BHTN T10/2017

334

3324

Chuyển trả lương T10/2017

334

461

Cộng
(Kèm theo 2 chứng từ gốc)

X


X

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Số tiền

Ghi chú

38.077.000
3.046.160
571.155
380.770
34.078.915
76.154.000

Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)

GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Không
Niên viết
độ: 2
vào khu vực
10


Số : 037
X
Thực chi

Tạm ứng
Ưng trước chưa đủ đk thanh toán
Ưng trước đủ đk thanh toán
Tiền mặt tại NH

Chuyển khoản
Tiền mặt taị KBNN

X

Đơn vị rút dự toán: Phòng Dân Tộc
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số:
Tại KBNN: huyện Cư Jút
Tên CTMT, DA:..........................................................Mã CTMT, DA:..................................
Số CKC,HĐK:…………………………………………Số CKC,HĐTH:……………………

nguồn
NS


chương


ngành
KT


NDKT


Thanh toán 25% BHXH

13

622

492

6301

Thanh toán 4,5% BHYT

13

622

492

6302

13

622

492

6304

Nội dung thanh toán


Thanh toán 2%

Số tiền
9.519.250
1.713.465

761.540

BHTN

11.994.255

Cộng

Tổng số tiền ghi bằng chữ: (mười một triệu chín trăm chín mươi tư nghìn hai trăm năm mươi
lăm đồng.)
Đơn vị nhận tiền: Bảo hiểm huyện Cư Jút
Địa chỉ :TT Eat’ling, huyện Cư Jút, tỉnh Đắc Nông.
Mã ĐVQHNS:........................................................................................
Tên CTMT,DA........................................................................................
Tài khoản: 944100000002 Tại: Kho bạc nhà nước huyện Cư Jút
Hoặc người nhận tiền:........... Số CMND:............... Cấp ngày: .../...../..... Tại: ............

PHẦN DO KBNN
GHI
Nợ TK: ...................
Có TK:....................

Mã ĐBHC.............
Bộ phận kiểm soát của KBNN

Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Kiểm soát
Phụ trách

Người nhận tiền

Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị

KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../.....

KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..

(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám

- Tính các khoản đóng góp theo lương:
11


Căn cứ vào quỹ lương (bảng thanh toán tiền lương) và tỷ lệ trích quy định, kế toán lập
bảng kê tính trích các khoản đóng góp theo lương làm chứng từ hạch toán.

BẢNG KÊ TÍNH TRÍCH ĐÓNG GÓP THEO LƯƠNG
12


Quý IV/2017
ĐVT: Đồng

BHXH 25%

BHYT 4,5%

BHTN 2%
1%
Số
Tổng
quỹ
8%
trừ
1.5%
1%
Tháng
17% tính
3% tính
trừ

lương
vào
trừ vào tính
vào chi
vào chi
vào
lương
lương
vào chi
lương
10
7

38.077.000 6.473.090 3.046.160 1.142.310 571.155 380.770 64.731
571.15
Cộng
38.077.000 6.473.090 3.046.160 1.142.310
380.770 64.731
5

KPCĐ
2%
761.540
761.540

- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và giấy rút dự toán ngân
sách kiêm chuyển khoản, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.

13


Đơn vị: Phòng Dân Tộc

Mẫu: A02a – H
Số: 71

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
- Trích BHXH, BHYT,BHTN,theo lương (21%)
- Chuyển nộp BHXH, BHYT, BHTN (31,5%)
Cộng


Số hiệu TK
Nợ


Số tiền

661

332

7.996.170

332

461

11.994.255

x

x

19.990.425

Ghi
chú

(Kèm theo 02 chứng từ gốc)
Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán
(Ký, họ tên)

- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, kế toán tiến hành lập giấy
rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản chuyển 2% KPCĐ.

14


GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ:
Không
viết20
vào khu vực
này
Thực chi

Số : 38
X

Tạm ứng
Chuyển khoản
Tiền mặt taị KBNN

X

Ưng trước chưa đủ đk thanh toán
Ưng trước đủ đk thanh toán

Tiền mặt tại NH
Đơn vị rút dự toán: Phòng Dân Tộc
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số:
Tại KBNN: huyện Cư Jút
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............

Nội dung thanh toán
Thanh toán 2% KPCĐ


nguồn
NS


chương


ngành
KT


NDKT

Số tiền

13

622


492

6303

761.540

Cộng

761.540

Tổng số tiền ghi bằng chữ:Bảy trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm bốn mươi đồng.
Đơn vị nhận tiền: Liên đoàn lao động huyện Cư Jút
Địa chỉ : TT Eat’Ling,huyện Cư Jút,tỉnh Đắc Nông
Mã ĐVQHNS:..........................................................................................................................
Tên CTMT,DA..........................................................................................................................
Tài khoản: 945030000023 Tại: Kho bạc nhà nước huyện Cư Jút
Hoặc người nhận tiền:........... Số CMND:............Cấp ngày: ......./........../........... Tại: ...........
Bộ phận kiểm soát của KBNN
Ngày 11 tháng 10 năm 2017
Kiểm soát
Phụ trách

Người nhận tiền

Nợ TK.................
Có TK:...................

Mã ĐBHC..............
Đơn vị sử dụng ngân sách

Ngày 11 tháng 10 năm 2017
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị

KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày..../..../.....

(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán

PHẦN DO KBNN GHI

KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày..../..../....

Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

- Căn cứ vào bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và giấy rút dự toán ngân
sách kiêm chuyển khoản, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
15


Đơn vị: Phòng Dân Tộc

Mẫu: S02a – H
Số: 72

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 11 tháng 10 năm 2017
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
- Tính 2% KPCĐ
- Chuyển 2% KPCĐ

Cộng
(Kèm theo 02 chứng từ gốc)

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Số hiệu TK
Nợ

661
332
332
461
x
x

Số tiền

Ghi chú

761.540
761.540

762.540

Kế toán
(Ký, họ tên)

16



LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của Trường
Đại học Tài chính – Kế toán, đặc biệt là các thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán của trường
đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được thực tập nơi mà em yêu thích, cho em bước ra đời
sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc
thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ để giúp ích cho công việc sau này của bản
thân.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo phòng Dân tộc huyện Cư Jút đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị bộ phận kế toán của Phòng Dân tộc huyện Cư Jút
đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt
nghiệp này.
Và Em cũng xin chân thành cám ơn cô Bùi Thị Yến Linh đã nhiệt tình hướng dẫn
hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa thực tập. Trong quá trình thực tập, cũng như là trong
quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cô bỏ qua.
Tuy nhiên do kiến thức bản thân còn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế
nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp,bổ sung của thầy, cô để em học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn
thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC
Lời mở đầu...................................................................................................................................................................2
I. Mở đầu......................................................................................................................................................................3
17


II. Tổng quan về đơn vị thực tập..................................................................................................................................3
1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập...............................................................................................................................3

2.Về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.........................................................................................................3
III. Kết quả tìm hiểu thực tế.........................................................................................................................................6
1.Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................................................................6
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................................................................17
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................................................................................18

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Nhận xét về việc chấp hành thời gian, nội quy, quy chế thực tập.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Nhận xét về chuyên môn liên quan đến chuyên đề được chọn.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Nhận xét khác.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
18


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Sinh viên
(Ký, ghi rõ họ tên)


19



×