GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8.
TIẾT 62
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
A . Mục tiêu:
-Kiến thức: Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Kĩ năng: Biết áp dụng, sử dụng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT, biết BPT
tương đương.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán?, các định nghĩa trong bài học, phấn màu,
máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, máy tính bỏ túi.
C. Các bước lên lớp:
I. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Viết và biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình trên trục số.
HS1: a) x<5
HS2: c) x �-2
b) x �-3
d) x<6
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Định nghĩa.
định nghĩa. (9 phút).
-Phương trình bậc nhất một -Phương trình bậc nhất một Bất phương trình dạng ax
ẩn có dạng như thế nào?
ẩn có dạng ax+b=0 (a �0)
+b<0 (hoặc ax + b > 0, ax +
-Nếu thay dấu “=” bởi dấu
b 0, ax+b 0), trong đó a
“>”, “<”, “ �”, “ �” thì lúc
và b là hai số đã cho, a 0,
này ta được bất phương
được gọi là bất phương trình
trình.
-Bất phương trình dạng ax bậc nhất một ẩn.
-Hãy định nghĩa bất phương +b<0 (hoặc ax + b > 0, ax +
trình bậc nhất một ẩn.
b 0, ax+b 0), trong đó a ?1
và b là hai số đã cho, a 0, Các bất phương trình bậc
được gọi là bất phương nhất một ẩn là:
trình bậc nhất một ẩn.
a) 2x-3<0;
-Đọc và thực hiện ?1
c) 5x-15 0
-Treo bảng phụ ?1 và cho
học sinh thực hiện.
0x+5>0 không phải là bất
-Vì sao 0x+5>0 không phải phương trình bậc nhất một
là bất phương trình bậc nhất ẩn, vì a=0
một ẩn?
2. Hai quy tắc biến đổi bất
Hoạt động 2: Hai quy tắc
phương trình.
biến đổi bất phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế:
(19 phút).
-Lắng nghe.
-Nhắc lại hai quy tắc biến
đổi phương trình.
Khi chuyển một hạng tử của
bất phương trình từ vế này
-Khi chuyển một hạng tử sang vế kia ta phải đổi dấu
-Tương tự, hãy phát biểu của bất phương trình từ vế hạng tử đó.
quy tắc chuyển vế trong bất này sang vế kia ta phải đổi Ví dụ 1: (SGK)
phương trình?
dấu hạng tử đó.
Ví dụ 2: (SGK)
?2
-Ví dụ: x-5<18
� x<18 +5
a) x + 12 > 21
� x<18 ? . . . .
� x< 23
x > 21 – 12 x > 9
� x< . . .
-Đọc và thực hiện ?2
Vậy tập nghiệm của bất
-Treo bảng phụ ?2 và cho
phương trình là {x / x > 9}
học sinh thực hiện.
b) - 2x > - 3x - 5
-2x + 3x > - 5 x > - 5
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là {x / x > -5}
-Lắng nghe, ghi bài.
b) Quy tắc nhân với một số.
-Nhận xét, sửa sai.
Khi nhân hai vế của bất
-Nêu tính chất liên hệ giữa phương trình với cùng một
-Hãy nêu tính chất liên hệ thứ tự và phép nhân đã học.
giữa thứ tự và phép nhân.
số khác 0, ta phải:
-Khi nhân hai vế của bất -Giữ
nguyên
chiều
bất
-Hãy phát biểu quy tắc nhân phương trình với cùng một phương trình nếu số đó
với một số.
số khác 0, ta phải:
+Giữ nguyên chiều
dương;
bất -Đổi chiều bất phương trình
phương trình nếu số đó nếu số đó âm.
dương;
Ví dụ 3: (SGK)
+Đổi chiều bất phương trình Ví dụ 4: (SGK)
nếu số đó âm.
?3
-Treo bảng phụ giới thiệu ví -Quan sát, lắng nghe.
a) 2x < 24
dụ 3, 4 cho học sinh hiểu.
-Treo bảng phụ ?3
2x .
-Đọc yêu cầu ?3
-Câu a) ta nhân hai vế của -Câu a) ta nhân hai vế của
bất phương trình với số
nào?
bất phương trình với số
1
2
1
1
< 24. x < 12
2
2
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là {x / x < 12}
b) - 3x < 27
1
1
-Câu b) ta nhân hai vế của -Câu b) ta nhân hai vế của - 3x . 3 > 27. 3
bất phương trình với số
x>-9
1
bất phương trình với số
3
nào?
Vậy tập nghiệm của bất
-Khi nhân hai vế của bất
phương trình là {x / x > -9}
phương trình với số âm ta
?4
-Khi nhân hai vế của bất phải đổi chiều bất phương Giải thích sự tương đương:
phương trình với số âm ta trình.
x+3<7 x-2<2
-Thực hiện
phải làm gì?
-Hãy hồn thành lời giải
-Lắng nghe, ghi bài.
-Nhận xét, sửa sai.
Ta có:
x+3<7 x<4
x-2<2 x<4
-Đọc yêu cầu ?4
-Treo bảng phụ ?4
Vậy hai bất phương trình
-Hai bất phương trình gọi là trên tương đương với nhau
-Hai bất phương trình gọi là tương đương khi chúng có vì có cùng tập nghiệp.
tương đương khi nào?
cùng tập nghiệm.
Bài tập 19 trang 47 SGK.
-Tìm tập nghiệp của chúng a) x-5>3 x>3+5 x>8
-Vậy để giải thích sự tương rồi kết luận.
Vậy tập nghiệm của bất
đương ta phải làm gì?
phương trình là {x / x > 6}
-Lắng nghe, ghi bài.
b) x-2x<-2x+4 x<4
-Nhận xét, sửa sai.
Vậy tập nghiệm của bất
Hoạt động 3: Luyện tập
phương trình là {x / x < 4}
tại lớp. (5 phút).
-Đọc và thực hiện.
-Bài tập 19 trang 47 SGK.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Nhận xét, sửa sai.
IV. Củng cố: (4 phút)
Phát biểu các quy tắc biến đổi bất phương trình.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Các quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Xem bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). Làm bài tập 19c,d; 20; 21 trang 47
SGK.
-Xem tiếp bài 4: “Bất phương trình bậc nhất một ẩn” (đọc kĩ các ví dụ ở mục 3, 4
trong bài).
TIẾT 63
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. (tt)
A . Mục tiêu:
-Kiến thức: Nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Kĩ năng: Vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để làm các bài tập
cụ thể.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán?, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về các quy tắc biến đổi bất phương trình, máy tính bỏ
túi.
C. Các bước lên lớp:
I. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Giải bất phương trình 6x-2<5x+3
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Giải bất phương trình -4x<12
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Giải bất
Hoạt động của học sinh
Nội dung
3. Giải bất phương trình
phương trình bậc nhất
bậc nhất một ẩn.
một ẩn như thế nào?. (12
Ví dụ 5: (SGK).
phút).
-Quan sát.
-Ví dụ: Giải bất phương
trình 2x-3<0
?5
-Áp dụng quy tắc chuyển vế Ta có:
-Áp dụng quy tắc chuyển vế ta được 2x>3
ta được gì?
-4x-8<0
-Tiếp theo ta áp dụng quy -4x<8
-Tiếp theo ta áp dụng quy tắc nhân với một số.
tắc gì?
-Ta có thể chia hai vế của
bất phương trình cho một số
Nếu không nhân cho
ta chia hai vế cho 2.
-4x:(-4)>8:(-4)
1
thì
2
x>-2
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là {x / x > -2}
tức là nếu không nhân cho
1
thì ta chia hai vế cho bao
2
-Vậy
nhiêu?
(
-2
0
để biểu diễn tập
nghiệm trên trục số ta sử
-Vậy để biểu diễn tập dụng dấu “ ( “
nghiệm trên trục số ta sử -Đọc yêu cầu bài tốn ?5
dụng dấu gì?
-Khi chuyển một hạng tử từ
-Treo bảng phụ bài tốn ?5
vế này sang vế kia của một
-Khi chuyển một hạng tử từ bất phương trình ta phải đổi
vế này sang vế kia của một dấu.
bất phương trình ta phải làm -Khi nhân (hay chia) hai vế
gì?
của một bất phương trình ta
-Khi nhân (hay chia) hai vế phải đổi chiều bất phương
của một bất phương trình ta trình.
phải làm gì?
-Thực hiện lời giải
-Hãy hồn thành lời giải.
-Lắng nghe, ghi bài
-Nhận xét, sửa sai.
-Đọc thông tin chú ý (SGK)
-Hãy đọc chú ý (SGK)
Ví dụ 6: (SGK).
-Nghiệm của bất phương
trình 2x-3<0 là x<3,5
-Quan sát và trả lời các câu
-Treo bảng phụ ghi sẵn nội hỏi của giáo viên.
dung ví dụ 6 cho học sinh
quan sát từng bước và gọi -Lắng nghe.
trả lời.
-Chốt lại cách thực hiện.
Hoạt động 2: Giải bất
Chú ý: (SGK).
4. Giải bất phương trình
đưa được về dạng ax+b<0;
ax+b>0; ax+b �0; ax+b �0.
Ví dụ 7: (SGK).
phương trình đưa được về
dạng
ax+b<0;
ax+b �0;
ax+b>0;
ax+b �0.
(13
phút).
-Để giải bất phương trình
-Giải bất phương trình sau: này trước tiên ta phải
3x+7<5x-7
chuyển hạng tử chứa ẩn
-Để giải bất phương trình sang một vế, các hạng tử tự
này trước tiên ta làm gì?
do sang một vế.
-Tiếp theo ta thu gọn hai vế.
-Khi thu gọn ta được bất
-Tiếp theo ta làm gì?
phương trình -2x<-12
-Khi thu gọn ta được bất -Sau đó ta chia cả hai vế ?6
phương trình nào?
cho -2
Ta có:
-Sau đó ta làm gì?
-Nếu chia hai vế cho số âm -0,2x-0,2>0,4x-2
-Nếu chia hai vế cho số âm thì được bất phương trình -0,2+2>0,4x+0,2x
thì được bất phương trình đổi chiều.
1,8>0,6x
thế nào?
3>x
-Đọc yêu cầu bài tốn ?6
-Hai học sinh thực hiện trên Hay x>3
-Treo bảng phụ bài tốn ?6
bảng.
-Hãy hồn thành lời giải bài
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là {x / x > 3}
tốn theo hai cách
Cách 1: Chuyển hạng tử
chứa ẩn sang vế trái.
Cách : Chuyển hạng tử chứa -Lắng nghe, ghi bài
ẩn sang vế phải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Chốt lại, dù giải theo cách
-Lắng nghe.
Bài tập 24 trang 47 SGK.
a) 2 x 3 0
� 2x 3
� x 1,5
nào ta cũng nhận được một
tập nghiệm.
Hoạt động 3: Luyện tập
tại lớp. (7 phút).
-Đọc yêu cầu bài tốn
-Bài tập 24 trang 47 SGK.
-Thực hiện lời giải bài tốn
-Treo bảng phụ nội dung
theo yêu cầu
-Hãy vận dụng các quy tắc
biến đổi bất phương trình -Lắng nghe, ghi bài
vào giải bài tốn này.
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là {x / x 1,5 }
b) 4 �
�
۳
3x 0
4 3x
�
�
Hãy nêu cách giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b<0; ax+b>0; ax+b �0;
-Các quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Xem lại bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Giải các bài tập 25, 28, 29, 31, 32 trang 47 SGK.
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
4�
3
phương trình là �x / x � �
IV. Củng cố: (4 phút)
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
4
3
Vậy tập nghiệm của bất
-Nhận xét, sửa sai.
ax+b �0.
x