Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Nghiên cứu đề xuất cầu túc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.35 KB, 12 trang )

Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội khóa XIII
ban hành trong đó quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia (gọi tắt nhất
là về cấu trúc thông điệp dữ liệu trao đổi giữa CSDLQ
doanh nghiệp với các hệ thống thông tin trong cơ quan n
CSDLQG) về đăng ký doanh nghiệp phục vụ quản lý nhà nước về việc

sức cần thiết và cấp bách.
quản lý thông tin của các doanh nghiệp và phục vụ cung cấp các dịch
Học viên đang công tác tại Cục Tin học hóa, B
vụ hành chính công liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp cho cá nhân

Truyền thông là một trong những đơn vị được giao thực
và tổ chức. Các Nghị quyết mới của Chính phủ trong thời gian như
Nghị quyết số 36a/NQ-CP, các đề án như đơn giản hóa thủ tục giấy năng
tờ về quản lý nhà nước về lĩnh vực công nghệ thông

việc tham mưu cho Lãnh đạo Bộ, Thủ tướng Chính ph
trong việc cung cấp dịch vụ hành chính công, dịch vụ công trực tuyến
liên quan đến quản lý các cơ sở dữ liệu quốc gia). Học
cho người dân trong thời gian qua càng ngày càng được đẩy mạnh và

ý nghĩa khoa học và sự cần phải nghiên cứu đề xuất
nhận được sử chỉ đạo sát sao của Chính phủ trong đó chính phủ tập
điệp dữ liệu doanh nghiệp phục vụ việc trao đổi giữa
trung vào việc phải đẩy mạnh sự chia sẻ dữ liệu, sử dụng dữ liệu từ các

quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp với các hệ thống t
CSDLQG. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được xây
các cơ quan nhà nước. Sau khi thực hiện nghiên cứu, luậ
dựng và đi vào hoạt động từ năm 2011 đã mang lại nhiều lợi ích thiết


lại nhiều kết quả thiết thực trong thực tiễn như đề xuất
thực như việc triển khai thành công công 95/115 dịch vụ công trực
trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp quy định cấu trúc
tuyến mức độ 4 tại cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, qua

chứa dữ liệu doanh nghiệp được trao đổi giữa Cơ sở d
đó có thể nhận thấy vai trò quan trọng của CSDLQG về Đăng ký doanh
về Đăng ký doanh nghiệp với các hệ thống thông tin củ
nghiệp và đòi hỏi dữ liệu này phải được chia sẻ cho tất cả các cơ quan

nhà nước. Ngoài ra còn một số những kết quả và ý ng
nhà nước sử dụng phục vụ mục đích nghiệp vụ nội bộ và phục vụ người
cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp phục vụ trao
dân, doanh nghiệp là một nhu cầu thực tiễn.

là căn cứ để tiến hành xây dựng các Quy chuẩn kỹ thuật
Về kỹ thuật công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban
tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông,
hành Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 ban hành
các cơ sở dữ liệu quốc gia ban hành trong tương lai.
Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong

Trong nội dung luận văn học viên sẽ nghiên
cơ quan nhà nước trong đó đã quy định về tiêu chuẩn kết nối, tích hợp
nghiên cứu về ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML – Exte
dữ liệu để hướng dẫn cụ thể các Bộ, ngành, địa phương thực hiện áp

Language), lược đồ XML để xác định các kỹ thuật để
dụng các tiêu chuẩn kết nối, trao đổi dữ liệu. Tiếp đó, ngày 26/12/2014,



trình bày một cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp nhằm quy định
CSDLQG về Đăng ký doanh nghiệp để từ đó thấy đư
cụ thể cho việc trao đổi dữ liệu giữa CSDLQG về Đăng ký doanh
của việc triển khai nghiên cứu.
nghiệp với các hệ thống thông tin khác.

Chương 2 của luận văn tập trung vào việc giới th

Mục đích nghiên cứu của học viên đó là làm sao trình bày được
kỹ thuật của ngôn ngữ đánh dấu mở rộng từ đó đề xuấ

một cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh việc trao
giải pháp trong việc đề xuất để xây dựng cấu trúc thôn
đổi dữ liệu giữa CSDLQG về Đăng ký doanh nghiệp với các hệ thống
doanh nghiệp
thông tin đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành về ứng dụng công
nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.

Chương 3 là phần quan trọng nhất trong đó tập

đề xuất cụ thể một cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh ng

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn của học viên
các thuyết minh cho cấu trúc thông điệp như căn cứ để
tập trung vào nghiên cứu ngôn ngữ đánh dấu mở rộng XML
trúc, kiểu dữ liệu áp dụng. Các nội dung này sẽ làm rõ

(Extensible Markup Language) nhằm ứng dụng những kỹ thuật của
thông điệp dữ liệu khi đề xuất sẽ đảm bảo tính thống nh

XML trong việc xây cấu trúc dữ liệu doanh nghiệp. Phạm vi nghiên
quy định hiện hành liên quan đến cả kỹ thuật cũng như
cứu của luận văn chủ yếu tập trung trình bày cấu trúc thông điệp dữ
thông tin doanh nghiệp
liệu doanh nghiệp.

Phần kết luận của luận văn sẽ nêu ra các kết quả

Phương pháp nghiên cứu mà học viên áp dụng trong việc xây
cập còn tồn tại cũng như giới hạn của luận văn, từ đó đ

dựng luận văn bao gồm hai phương pháp cụ thể gồm: nghiên cứu hướng

nghiên cứu mới trong tương lai để có khả năng
thuyết và nghiên cứu thực nghiệm.

thực tế.

Phần nội dung của luận văn được chia thành các phần như sau:

Phần danh mục các tài liệu tham khảo trình bày

phần mở đầu, 03 chương chính, phần kết luận, danh mục tài liệu tham
liệu phục vụ xây dựng luận văn.
khảo, phụ lục, các phần được bố trí thứ tự như sau:

Phần phục lục là các minh họa thuyết minh thêm

Phần mở đầu của luận văn nêu lên các vấn đề còn bất cập và hạn
lược đồ dữ liệu doanh nghiệp gồm mã nguồn các lược đ


chế trong việc chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp, từ đó luận văn đưa ra các
dụ minh họa để làm người đọc có thể hiểu rõ hơn nội d
nội dung chính về mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu cũng như
Chương 3.
phương pháp nghiên cứu.


1.1 Tổng quan về kinh nghiệm quốc tế.

cần phải chuẩn hóa và sử dụng thống nhất trong các h
Nhiều kinh nghiêm đã cho rằng việc khi các hệ thống hành lang
tin. Cách thức tiếp cận để xây dựng và chuẩn hóa đều
pháp lý liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia phục vụ kết nối
dụng mô hình dữ liệu mà cụ thể là lược đồ dữ liệu trao
trao đổi dữ liệu (hoặc chưa có các kiến trúc dữ liệu, mô hình tham
chiếu dữ liệu) chưa được ban hành thì cần phải có những quy định tối

1.1.1 Mô hình dữ liệu quốc gia Mỹ

Mô hình trao đổi thông tin Quốc gia (NIE
thiểu quy định, thống nhất tối thiểu về các cấu trúc dữ liệu phục vụ trao
Information Exchange Model) là một sáng kiến liên n
đổi để giải quyết những bài toán hiện tại và vẫn đảm bảo tính kết nối
các khối nền tảng và xây dựng cho cấp quốc gia chia sẻ t
liên thông, bởi vì chúng sẽ giúp chúng ta định nghĩa các giao diện thành
thích và trao đổi dữ liệu. Được khởi động vào tháng H
phần, và chính các giao diện này sẽ đảm bảo khả năng tích hợp đơn
NIEM ban đầu là một công ty liên doanh giữa các Sở
giản hơn, nhanh hơn và khả năng tái sử dụng cao. Thực tế, bản thân

(DOJ) và An ninh Nội địa (DHS) với tiếp cận cộng đồng
các cấu trúc dữ liệu phục vụ trao đổi được thống nhất giữa các tổ chức
ban khác của Chính phủ và các cơ quan.
là tiền đề quan trọng trong việc kết nối liên thông trong Chính phủ điện
Gói này chứa các NIEM phiên bản 4.0 gồm các
tử.
khảo (Core, danh sách mã, lĩnh vực, loại adapter cho
Qua nghiên cứu các tài liệu của một số nước như Mỹ, Hàn Quốc,
bên ngoài, cũng như các lược đồ, hồ sơ lược đồ, hoặc
Nhật Bản, Singapore, Australian, Canada và một vài các quốc gia đang
với những tiêu chuẩn). Nó cũng chứa một bảng tính (tài
trong quá trình phát triển Chính phủ điện tử thì việc ban hành các quy
mô hình, một bảng tính cho tất cả các danh sách mã, m
chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn hoặc các lược đồ dữ liệu phục vụ
đổi, và một danh mục XML. NIEM cung cấp cho các h
trao đổi thông tin về dữ liệu doanh nghiệp là cần thiết và hết sức quan
nhà phát triển với một cơ sở thiết lập các thành phần XM
trọng. Việc chuẩn hóa thông tin trong trao đổi liên quan đến người dân
tái sử dụng để xây dựng các tài liệu trao đổi thông tin trọ
và doanh nghiệp luôn được quan tâm và triển khai từ lâu và chặt chẽ.
NIEM không phải là một chương trình phần mềm
Mặc dù chỉ có một vài nước công bố dưới dạng lược đồ đơn giản như
mạng, hoặc hệ thống máy tính. NIEM được thiết kế đ
Mỹ, hoặc như Canada, Hà Quốc thì có công bố các thực tế dữ liệu về
cho việc tạo ra các trao đổi thông tin doanh nghiệp và
dữ liệu doanh nghiệp tuy nhiên có một điểm chung rằng, các lược đồ
vực khác một cách hoàn toàn tự động và có thể được
dữ liệu này đều được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn dữ liệu trao đổi
bảo tính thống nhất, duy trì theo các quy định lõi, có th
thông dụng là XML.



công khai như các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia. Các thành phần được
đẩy chia sẻ thông tin giữa các cơ quan chính phủ và các
lưu trữ tập trung và có thể truy cập được bởi bất kỳ các cơ quan nhà
chính công.
nước nào và không có sự giới hạn đến đối tượng sử dụng.

Chính vì lẽ đó dự án trên có nhiều ý nghĩa quan t

1.1.2 Mô hình dữ liệu Yesser của Ả rập Saudi

Đến thời điểm hiện tại số lượng các thông tin đ

a) Giới thiệu chung

đạt tới con số 147 loại thông tin được chia sẻ với 32 cơ q

YEFI là một chương trình với khuôn khổ thống nhất để thực
hiện Chính phủ điện tử

Trong các thông tin được chia sẻ thì thông tin về

nghiệp do IRS (Internal Revenue Service) cung cấp, ngo

Các khuôn khổ chung chứa ba thành phần, đó là dữ liệu lõi
đăng ký doanh nghiệp, IRS còn cung cấp các thông tin

(Core Data), tiêu chuẩn và chính sách kỹ thuật, và cổng thông tin điện
chứng nhận về thuế, thu nhập của doanh nghiệp. Các t

tử Chính phủ.

được cung cấp trên cổng thông tin điện tử của IRS, các

Nền tảng liên thông cho Chính phủ sẽ quy định những nội dung,
chia sẻ thông qua hệ thống của AISS sử dụng công nghệ
hoặc định nghĩa các nội dung như:

1.1.4 Tổng kết kinh nghiệm quốc tế

Loại dữ liệu và các lược đồ dữ liệu phục vụ trao đổi
Siêu dữ liệu và dữ liệu đặc tả.

Mặc dù đã cố gắng trong việc tìm hiểu kinh ngh

làm cơ sở cho việc thiết kế các nội dung trong cấu trúc

Các chính sách về công nghệ như: định hướng cho tích hợp, các
nghiệp đề xuất áp dụng tại Việt Nam, tuy nhiên liên quan
tiêu chuẩn kỹ thuật, chuẩn kết nối, chuẩn cho truy cập và truy xuất
nghiệp quốc gia không phải nước nào cũng công bố
thông tin

Với ba nước như trình bày ở trên này, nội dung

Các chính sách này sẽ được thực hiện dưới sự chỉ đạo của Chính
công bố rộng rãi tuy nhiên giải thích và thuyết minh c
phủ với mục đích chính làm sao để chia sẻ dữ liệu, và sử dụng lại dữ
có một phần. Tác giả đã phân tích chi tiết từ kỹ thuật
liệu một cách tối đa.


nước này và thu được kinh nghiệm phục vụ cho việc th

Nền tàng này sẽ đảm bảo việc trao đổi thông tin và sự tương tác.

1.1.3 Mô hình của Chính phủ Hàn Quốc

Sử dụng ngôn ngữ XML làm ngôn ngữ trao đổi

nghiệp.

Trong kế hoạch phát triển Chính phủ điện tử của Chính phủ Hàn

Thiết lập lược đồ XSD làm cơ sở trao đổi và tham

Quốc, việc chia sẻ thông tin hành chính là mới là một trong những chìa

Tác giải mới chỉ đề xuất phần cấu trúc thông điệp


1.2 Hiện trạng việc chia sẻ dữ liệu của CSDLQG về Đăng
ký doanh nghiệp
CSDLQG về Đăng ký doanh nghiệp hình thành từ 2010 đã
triển khai tại 63 tỉnh thành phố, tuy nhiên việc chia sẻ mới chỉ dừng lại
ở việc xuất báo cáo dưới dạng excel. Mới chỉ có thành có phố Hồ Chí
Minh mới có thể truy xuất dữ liệu vào CSDLQG qua FTP server còn
các địa phương khác đều vướng mắc và khó khăn do các quy định
trong đó cụ thể là chưa có cấu trúc thông điệp thống nhất giữa các hệ
thống và địa phương cũng như chưa có các quy định pháp luật khác
(không mang tính chất quy định về kỹ thuật).


THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU DOANH NG

2.1 Tổng quan về ngôn ngữ mã hóa dữ liệu XM
2.1.1 Lịch sử và sự ra đời cuả XML

2.1.2 Các lợi ích và ưu điểm của XML
2.1.3 Đặc tính kỹ thuật liên quan đến XML
2.2 Lược đồ dữ liệu (XML Schema)
2.2.1 Tổng quan về lược đồ dữ liệu XML
2.2.2 Đặc tính kỹ thuật công nghệ XSD

2.3 Đề xuất ứng dụng một số công nghệ, giải ph

định trong việc xây dựng cấu trúc thông điệp dữ li
Việc xây dựng cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp nếu
2.3.1 Sử dụng XML là ngôn ngữ mô tả dữ liệu
ban hành sớm có thể giảm việc triển khai riêng lẽ hoặc các kết nối đơn
đổi
lẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp hoặc tránh
Ngày 26/12/2014 Bộ Thông tin và Truyền thôn
trùng lặp nội dung hoặc thiếu nhất quán về thông tin được lưu trữ.
văn bản số 3788/ BTTTT-THH về việc hướng dẫn H
1.3 Sự cần thiết của việc triển khai nghiên cứu
thông, trao đổi dữ liệu có cấu trúc bằng ngôn ngữ XM
Việc triển khai nghiên cứu đề tài sẽ giúp mang lại một số lợi ích
thống thông tin trong cơ quan nhà nước.
cụ thể như sau:
Bên cạnh đó ngôn ngữ mô tả dữ liệu được sử dụ
Giúp các hệ thống dễ dàng chia sẻ dữ liệu.

XML đã được quy định bắt buộc sử dụng như một chu
Căn cứ trên cấu trúc thông điệp dữ liệu, trong tương lại sẽ là
Thông tư 22/2013/TT-BTTTT. Chính vì vậy việc sử d
căn cứ để ban hành các Quy chuẩn, tiêu chuẩn để tăng cường khả năng
XML để xây dựng cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh n
chia sẻ dữ liệu cho CSDLQG về Đăng ký doanh nghiệp.
chia sẻ dữ liệu từ CSDLQG về Đăng ký doanh nghiệ
Kết luận chương 1
phù hợp.
Trong chương 1, luận văn đã trình bày tình hình trong nước và
kinh nghiệm của quốc tế về vấn đề liên quan đến tầm quan trọng của


Mô hình trao đổi dữ liệu giữa bên cung cấp và bên khai thác
dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam);
được thực hiện qua hai phương thức chính là trao đổi trực tiếp và khai
thác trực tuyến.

Mã số các đơn vị hành chính Việt Nam đượ

Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 c

2.3.3 Một số quy tắc thống nhất đối với ngôn ngữ và lượcChính phủ.
đồ dữ liệu về trao đổi dữ liệu thống nhất trong cơ quan nhà nước

Mã số của các danh mục: tôn giáo, dân tộc đượ

Để tăng tính sử dụng chung, dễ dàng trong việc tích hợp, sử
Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12/11/2008 của T


dụng dữ liệu, trao đổi dữ liệu có cấu trúc thống nhất áp dụng chung
kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Đây là các danh mục đượ
các quy tắc sau do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.

rãi hiện nay tại Việt Nam và trong các hệ thống thông t

2.3.4 Các cơ sở và nền tảng kỹ thuật khác áp dụng trong
việc xây dựng cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp

Mã quốc gia được sử dụng trong tài liệu được

ISO 3166 alpha 2 Code để phù hợp với quốc tế và tình

Các quy định được áp dụng căn cứ vào các văn bản quy phạm
của các hệ thống thông tin trong nước.
pháp luật được quy định cụ thể để áp dụng trọng việc xây dựng cấu
trúc thông điệp dữ liệu về doanh nghiệp bao gồm:
Luật Đăng ký doanh nghiệp;

Việc thiết kế cấu trúc thông điệp dữ liệu doa

quy định về kiểm tra, kiểm thử được áp dụng theo các

thức cơ bản về công nghệ thông tin, các kỹ thuật cơ b

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ
phần mềm (software engineering) thông dụng.
về Đăng ký doanh nghiệp;

Kết luận chương 2


Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ

Trong chương 2 này, luận văn đành trình bày,

Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về
xuất các công nghệ, giải pháp và các quy định được
ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;

dụng cho việc thiết kế và triển khai xây dựng cấu trúc

Công văn số 3788/BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của Bộ
liệu doanh nghiệp phục vụ trao đổi giữa các hệ thống th

trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn liên thông, trao
cơ quan nhà nước với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký
đổi dữ liệu bằng ngôn ngữ XML giữa các hệ thống thông tin trong cơ
quan nhà nước. Theo hướng dẫn tại văn bản này, để tổ chức kết nối
các hệ thống thông tin, điều kiện cần là phải xây dựng và ban hành



3.1 Một số thuật ngữ áp dụng trong việc thiết kế
Đối với trao đổi qua dạng dịch vụ web. Phần
3.2 Giải pháp xây dựng cấu trúc thông điệp dữ liệu
điệp phụ thuộc giao thức sử dụng.
doanh nghiệp
Phần bao này sẽ không được quy định trong tr


Cấu trúc thông điệp trao đổi dữ liệu doanh nghiệp chỉ phục vụ
Lý do phần bao này phụ thuộc vào giao thức và cách thứ
cho việc trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin với CSDLQG về
sử dụng. Nếu sử dụng dịch vụ web thì phần bao đã đ
Đăng ký doanh nghiệp áp dụng trong phạm vi các cơ quan nhà nước
theo giao thức.
và có thể mở rộng nếu được thống nhất.
Phần thông điệp trao đổi dữ liệu doanh ngh
Khác với lược đồ cấu trúc dữ liệu lõi về doanh nghiệp, mục
định trong đề tài này: là phần thông điệp cơ bản để ch
đích chủ yếu của lược đồ trao đổi dữ liệu doanh nghiệp là mô tả cấu
doanh nghiệp trong trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống t
trúc của thông điệp dữ liệu về doanh nghiệp được trao đổi giữa các hệ
Để đảm bảo thông điệp dữ liệu doanh nghiệp
thống thông tin thay vì thể hiện cấu trúc của dữ liệu lưu giữ bên trong
trong đề tài này có quy định về lược đồ dữ liệu (mã ng
một hệ thống thông tin.
thể sử dụng sẵn cho hệ thống) bao gồm “lược đồ thôn
Lược đồ cấu trúc dữ liệu: mô tả tổng thể cấu trúc dữ liệu của
doanh nghiệp” và “lược đồ dữ liệu doanh nghiệp lõi”.
cơ sở dữ liệu quan hệ, phục vụ lưu trữ dữ liệu với khối lượng lớn và
quy định kỹ thuật chặt chẽ để đảm bảo khi một thông điệ
phạm vi dữ liệu tương đối toàn vẹn, giúp tối ưu việc lưu trữ, tìm kiếm,
được sẽ được xử lý theo lược đồ một cách dễ dàng khôn
truy vấn dữ liệu.
nếu dữ liệu đó tuân thủ chặt.
Lược đồ trao đổi dữ liệu: tập trung việc trao đổi thông điệp dữ
Phần lược đồ được quy định bởi hai thành phần
liệu bằng cách cho phép mô tả cấu trúc dữ liệu tùy thuộc vào ngữ cảnh,
Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh ng

nhu cầu trao đổi để thể hiện được nhiều nội dung trao đổi với mục đích
về cấu trúc của thông điệp dữ liệu doanh nghiệp được
và phạm vi khác nhau.
thông điệp dữ liệu doanh nghiệp có thể không chứa,
3.3 Nội dung và phương pháp sử dụng cho việc xây dựng
nhiều doanh nghiệp
cấu trúc thông điệp
Lược đồ dữ liệu doanh nghiệp: là quy định mã
Để đảm bảo sự trao đổi thống nhất giữa các hệ thống thông tin
với thông tin của một doanh nghiệp. Lược đồ này đượ
với CSDLQG về Đăng ký doanh nghiệp thì dữ liệu trao đổi phải được
phần lõi của lược đồ.
thống nhất. Trong mô hình trên là phần dữ liệu XML.
Theo quy định của Thông tư 22/2013/TT-BTTT


Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp phục vụ trao
Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh ng
đổi giữa các hệ thống thông tin mô tả cấu trúc của thông điệp dữ liệu
cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp chứa n
doanh nghiệp được trao đổi giữa hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc
DoanhNghiepCollection. Lược đồ cấu trúc thông điệp
gia về Đăng ký doanh nghiệp với các hệ thống khác. Nó được xây dựng
nghiệp phục vụ cho trao đổi dữ liệu như dưới đây:
dựa trên “Lược đồ dữ liệu doanh nghiệp” (được coi là lược đồ lõi về
dữ liệu doanh nghiệp, nó mô tả cấu trúc dữ liệu của một doanh nghiệp
và là một thành phần của lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh
nghiệp).
Đề xuất quy định về định dạng của thông điệp dữ liệu doanh
nghiệp được trao đổi giữa các hệ thống thông tin như sau:


Hình23.2: Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh n

Thông điệp dữ liệu doanh nghiệp
được trao đổi

Thuộc tính của phần tử “DoanhNghiepCollecti

thông
tin
bổ
sung
cho
phầ
“DoanhNghiepCollection” khi trao đổi dữ liệu bao gồm
Phầndữliệucủamộtdoanhnghiệp
a) Thuộc tính ThoiDiemDuLieu (thành phần bắ
gian mà dữ liệu doanh nghiệp được trao đổi phản ánh t
nghiệp trên thực tế tại thời điểm đó; có kiểu dữ liệu thời
(xsd:datetime) định dạng YYYY-MM-DD Thh:mm:ss
Định dạng YYYY-MM-DD Thh:mm:ss tươ
tháng-ngày chữ phân cách nhóm(T) giờ-phút-giây. Ng
Hình13.1: Cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp
cách nhóm (T) các ký tự khác trong định dạng có giá tr
Phần bao của thông điệp dữ liệu doanh nghiệp phụ thuộc vào
b) Thuộc tính SoDoanhNghiep (thành phần khô
phương thức và giao thức được sử dụng để trao đổi.
thông tin thể hiện số doanh nghiệp được liệt kê tron

Trong trường hợp các thuộc tính của DoanhNghiepCollection
DCollection; có kiểu là số tự nhiên.
không đủ để thể hiện thông tin cần trao đổi, các đơn vị có thể mở rộng
c) MaDonViHanhChinh (thành phần không bắ
lược đồ thông điệp dữ liệu doanh nghiệp để bổ sung thêm các thông
của đơn vị hành chính trong địa chỉ khi các phầ
ThoiDiemDuLieu
SoDoanhNghiep
MaDonViHanhChinh
GhiChu

….

Thôngđiệpdữliệudoanhnghiệp

Phầncácthuộctínhchothôngđiệpdữliệu


ký tự (xsd:string).
3.6.1 Cấu trúc dữ liệu về doanh nghiệp
3.5 Lược đồ cấu trúc dữ liệu doanh nghiệp lõi
Trong phần này sẽ là các mô tả cụ thể về các
Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp phục vụ trao
trúc dữ liệu và ý nghĩa của chúng, trong đó có một số lư
đổi giữa CSDLQG về Đăng ký về doanh nghiệp được đề xuất và tham
Số lượng: Số lượng giá trị của thuộc tính xuất
chiếu dựa trên Lược đồ cấu trúc dữ liệu doanh nghiệp lõi (được coi là
thông điệp dữ liệu theo cấu trúc chứa thuộc tính đư
lược đồ dữ liệu doanh nghiệp lõi).

theo lược đồ dữ liệu tương ứng. Các thuộc tính khô
Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu lõi theo hình dưới đây, nó
trao đổi trong dữ liệu doanh nghiệp giữa các hệ thống
bao gồm 1 lược đồ cấu trúc dữ liệu doanh nghiệp và một số mô tả thêm.
yếu tố phân quyền, bảo mật) thì dữ liệu của thu
không được mã hóa (nhận số lượng xuất hiện bằng 0
thuộc tính tương ứng).
Cấu trúc (Structure viết tắt là S): Thể hiện đặc

tính dữ liệu có chứa hai hoặc nhiều hơn hai thuộc tín
Kiểu (Type viết tắt là T): Thể hiện đặc tính của

dữ liệu có kiểu là dữ liệu cơ bản hoặc dữ liệu cơ bản kèm
kiện ràng buộc về dữ liệu.

a) Doanh nghiệp

Bảng13.1: Mô tả cấu trúc thông tin của dữ liệu do
Số
lượng

Cấu trúc(S)/kiểu(T) dữ
liệu tham chiếu

ThongTinCoBan

1..1

ThongTinCoBan (S)


DiaChiTruSoChinh

1..1

DiaChi (S)

NganhNgheKinhDoanh

1..1

NganhNgheKinhDoanh
(S)

VonDieuLe

0..1

VonDieuLe(S)

Tên thuộc tính


haoBan
NguoiDaiDienTheoPhap
Luat

1..1

ChiNhanh


0..1

VanPhongDaiDien

0..1

DiaDiemKinhDoanh

0..1

b) Thông tin cơ bản

doanh nghiệp
c) Địa chỉ trụ sở chính
Người đại diện theoBảng33.3: Mô tả các thông liên quan đến trụ sở chính
NguoiDaiDienTheoPhapLuat
pháp luật của doanh
(S)
nghiệp
Số
Cấu trúc(S)/kiểu(T)
Danh sách chi nhánhTên thuộc tính
DanhSachChiNhanh(S)
lượng
dữ liệu tham chiếu
của doanh nghiệp
Văn phòng đại diện

MaDonViHanhChinh
VanPhongDaiDien(S)

của doanh nghiệp
MaDonViHanhChinh
0..1
đ
(T)
Địa điểm kinh doanh
DiaChi(S)
của doanh nghiệp
Địa c
hành
ChiTiet
0..1
Chuỗi ký tự (T)

Mô tả các thông tin cơ bản liên quan đến một doanh nghiệp
như tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngày đăng ký thành lập…..

1..1

QuocGia (T)


trong

DienThoai

1..1

DienThoai (T)


Điện

Fax

0..1

Fax (T)

Email

0..1

Email (T)

QuocGia

Bảng23.2: Mô tả các thông tin cơ bản liên quan đến một doanh nghiệp

Tên thuộc tính

TenDoanhNghiep

Số
lượng

1..1

MaDoanhNghiep
1..1
MaSoDoanhNghiep


1..1

MaSoDiaDiemKinhDoa
nh

0..1

NgayDangKyLanDau

1..1

NgayDangKyThayDoi

0..1

Cấu
trúc(S)/kiểu(
T) dữ liệu
tham chiếu
TenDoanhNghiep
(T)
MaDoanhNghiep
(T)
MaSoDoanhNghiep
(T)
MaSoDiaDiemKin
hDoanh (T)

Ý nghĩa


Tên doanh nghiệp gồm tên
viết tắt, tên tiếng anh, tên
đầy đủ

Fa

Địa

d) Ngành nghề kinh doanh

Mô tả các ngành nghề và lĩnh vực đăng ký kin
giấy
phép
đăng ký kinh doanh
Mã của doanh nghiệp trong
cơ sở dữ liệu doanh nghiệp Bảng43.4: Mô tả các ngành nghề và lĩnh vực đăng
Tên thuộc tính
Mã số của doanh nghiệp
Nganh
Mã số địa điểm kinh doanh
của doanh nghiệp
3.6.2

Số
lượng
1..*

Cấu trúc(S)/kiểu(T)
dữ liệu tham chiếu

Nganh (S)

Ngành
doanh

Mô tả các kiểu dữ liệu về doanh nghiệp
Ngày đăng ký lần đầu của a) DienThoai
NgayThangNam(T)
doanh nghiệp
Số điện thoại cố định kiểu chuỗi ký tự 11 ký tự s
NgayDangKyThayDoi Ngày đăng ký thay đổi của
b) Email


Số Fax theo kiểu chuỗi ký tự 10 ký tự số
ngày. Các ký tự trong định dạng có giá trị là số 0..9
d) MaDoanhNghiep
j) QuocGia
Mã doanh nghiệp theo kiểu chuỗi ký tự số gồm 10 ký tự số [2]
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 2 ký tự xx nhận
e) MaDonViHanhChinh
quy định
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 2 hoặc 3 hoặc 5 ký tự số nhận giá
k) SoTien
thị theo mã đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc cấp huyện hoặc cấp xã
Chuỗi ký tự số thể hiện giá trị tiền cho mệnh giá
[7]. Mã đơn vị hành chính tuân thủ theo Quyết định số
l) PhanTram
124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính
Chuỗi ký tự số có giá trị nằm trong khoảng từ 0 đ

phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chínhtỷ lệ phần trăm.
Việt Nam.
Kết luận chương 3
f) MaNganh
Trong chương này, luận văn đã trình bày chi tiế
Mã ngành cấp 1: chữ cái từ A – U
phương pháp xây dựng cũng như đề xuất được cấu t
Mã ngành cấp 2: sau vị trí mã ngành cấp 1, có hai chữ số
dữ liệu doanh nghiệp. Ngoài ra trong nội dung chươ
Mã ngành cấp 3: sau vị trí mã ngành cấp 1 và cấp 2, có 3 chữ sốcác thuyết minh, mô tả về cấu trúc thông điệp dữ liệu
Mã ngành cấp 4: sau vị trí mã ngành cấp 1, 2, 3; có 4 chữ số phục vụ việc trao đổi dữ liệu giữa CSDLQG về Đ
Mã ngành cấp 5: sau vị trị mã ngành cấp 1, 2, 3, 4; có 5 chữ sốnghiệp với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành,
g) MaSoChiNhanh
Chuỗi ký tự có cấu trúc x-yyy
Trong đó x là mã số doanh nghiệp, yyy là 3 ký tự mã số chi
nhánh
h) MaSoDiaDiemKinhDoanh
Kiểu chuỗi ký tự 5 ký tự số từ 00001 đến 99999
i) NgayThangNam
Kiểu ngày (date) tương ứng với công nghệ được sử dụng có đầy
đủ các thành phần ngày, tháng, năm và giới hạn trong khoảng thời
gian từ 01/01/1900 đến 31/12/2399 tương ứng với khoảng thời gian


nghiên cứu của luận văn từ cấu trúc thông điệp dữ liệu
Luận văn đã trình bày được các nội dung nghiên cứu về ngôn
đã được đề xuất sẽ phối hợp với Cục Đăng ký doanh
ngữ đánh dấu mở rộng (XML – Extensible Markup Language) nhằm
Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục nghiên cứu. Khi kết quả đư
xây cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp. Luận văn đã chỉ ra các


học viên có thể tham mưu đề xuất Lãnh đạo Bộ Thông
áp dụng của ngôn ngữ đánh dấu mở rộng XML trong việc đề xuất cấu
thông xem xét ban hành một tiêu chuẩn quốc gia hoặc
trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp áp dụng trong việc trao đổi thông
thuật quốc gia.
tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh và các hệ thống
thông tin của các cơ quan nhà nước tuân thủ các quy định hiện hành
và các hướng dẫn liên quan.
Luận văn đã trình bày được các nghiên cứu về kinh nghiệm
của các nước trên thế giới trong việc ứng dụng ngôn ngữ đánh dấu mở
rộng - XML để xây dựng các cấu trúc dữ liệu phục vụ trao đổi để đảm
bảo tính thống nhất và dễ triển khai do ưu điểm của XML. Bên cạnh
đó luận văn cũng trình bày các nghiên cứu và ứng dụng ngôn ngữ đánh
dấu mở rộng trong việc xây dựng cấu trúc thông điệp dữ liệu doanh
nghiệp. Trong đó luận văn có trình bày cụ thể các thuyết minh về cấu
trúc thông điệp dữ liệu doanh nghiệp như trình bày các lược đồ dữ liệu
liên quan, các cấu trúc và kiểu dữ liệu trong cấu trúc thông điệp dữ liệu
doanh nghiệp dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn
của các cơ quan nhà nước của Việt Nam.
Về các hạn chế của luận văn, do thời gian và nguồn lực và kiến
thức của học viên còn có hạn trong việc nghiên cứu nên các nên các
kết quả của luận văn mới dừng lại trong việc mới chỉ đề xuất một cấu



×