Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

1 trường MN của bé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.47 KB, 79 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ 1:
TRƯỜNG MẦM NON CỦA BÉ.
Thời gian thực hiện: 4 tuần.
Từ ngày 5 tháng 9 năm 2017 đến ngày 29 tháng 9 năm 2017.
I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC.
Mục tiêu GD

Nội dung GD

Hoạt động GD:
(Chơi, học, lao động, ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân)

Giáo dục phát triển thể chất
1. Thực hiện đủ
các động tác trong
bài thể dục theo
hướng dẫn.

Thực hiện các động
tác nhóm tay; lưng,
bụng, lườn; chân
trong giờ thể dục
sáng và bài tập phát
triển chung giờ hoạt
động phát triển thể
chất.

+ Chạy theo hướng
2. Trẻ giữ được
thẳng.
thăng bằng cơ thể


+ Bật liên tục tại chỗ
khi thực hiện vận
3 -4 lần.
động
+ Tung bóng lên
cao bằng hai tay.

3. Thực hiện
được các vận
động phối hợp cử
động của bàn tay,
ngón tay...
4. Biết tên và
cách chế biến
một số món ăn
thông thường ở

Vo, xoáy, xoắn,
vặn, búng ngón tay,
vê, véo, vuốt, miết,
ấn bàn tay, ngón
tay, gắn, nối ...

- TDBS:
+ Hô hấp: Hít vào, thở ra.
+ Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước
sang hai bên.
+ Bụng: Cúi người về phía trước.
+ Chân: Ngồi xổm đứng lên.
+ Bật: Bật về phía trước.

- HĐ học: Trong các BTPTC.
+ Tay: Co và duỗi tay, bắt chéo tay trước
ngực.
+ Lưng: Quay người sang trái, sang phải.
+ Chân: Co duỗi chân.
+ Bật: Bật về phía trước.
- TDBS: Khởi động: Đi các kiểu chân.
- HĐ học: Tổ chức các hoạt động thể dục
kỹ năng:
VĐ: + Chạy theo hướng thẳng. Bật liên tục tại
chỗ 3 -4 lần. Tung bóng lên cao bằng hai
tay.
- HĐNT: TCVĐ: Dung dăng dung dẻ,
Cắm cờ,...
- HĐ chơi: Tổ chức cho trẻ chơi các trò
chơi giup trẻ phối hợp các cử động của
bàn tay, ngón tay:
+ Chơi trò chơi: Chơi với lá cây, chơi với
sỏi, bé chơi với cát,...
- HĐ chiều: Làm bưu thiếp tặng cô giáo,..

Nhận biết các bữa
- Giờ ăn: Giúp trẻ nhận biết tên một số
ăn trong ngày và
thực phẩm, các món ăn.
ích lợi của ăn uống - HĐ chơi: Tổ chức cho trẻ chơi ở góc:
đủ lượng và đủ
1



trường mầm non.
Nói được tên một
số món ăn hàng
ngày và dược chế
biến đơn giản:
rau có thể luộc,
nấu canh, thịt có
thể luộc, rán,
kho, gạo nấu
cơm. nấu cháo.
5. Trẻ thực hiện
được một số việc
đơn giản với sự
giúp đỡ của
ngưới lớn.
+ Rửa tay, lau
mặt, súc miệng.
+ Tháo tất, cởi
quần áo.
6. Trẻ có một số
hành vi tốt trong
ăn uống khi được
nhắc nhở.

chất.

- Làm quen cách
đánh răng, lau mặt.
- Tập rửa tay bằng
xà phòng.

- Tự cởi quần, áo
khi bị ướt, bẩn.

- Tự cầm bát thìa xúc
ăn gọn gàng không
rơi vãi, đổ thức ăn
- Mời cô ăn, mời bạn
ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ.
7. Trẻ biết tránh
- Nhận biết, phòng
một số hành động tránh những hành
nguy hiểm khi
động nguy hiểm
được nhắc nhở:
không an toàn
( không cười đùa
trong khi ăn, uống,
ăn các loại quả có
hạt. Không tự lấy
thuốc uống. không
leo trèo bàn ghế,
không nghịch dao,
kéo, đinh que
nhọn…)
- Nhận biết một số
trường hợp khẩn cấp
và gọi người giúp đỡ
- Không theo
người lạ ra khỏi
khu vực trường

lớp.

Góc phân vai.

- HĐ lao động tự phục vụ: Yêu cầu trẻ
tự rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh,
khi tay bẩn và làm một số việc tự phục vụ
theo theo yêu cầu.
- HĐNT: Yêu cầu trẻ tự rửa tay bằng xà
phòng sau khi thực hiện xong hoạt động
ngoài trời.
* Ví dụ: Chơi với cát,..
- Giờ ăn: Giúp trẻ tự cầm thìa xúc cơm
không bị vãi, đổ thức ăn.

- Giờ ăn: Giáo dục trẻ có hành vi văn
minh trong ăn uống: Không cười đùa khi
ăn; Che miệng khi ho..
- HĐNT: Yêu cầu trẻ phân biệt những nơi
an toàn và không an toàn.
+ HĐCMĐ: Dạo chơi sân trường,..
- Mọi lúc mọi nơi.

2


Giáo dục phát triển nhận thức
8. Biết biết ngày - Ngày hội đến
- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm vụ
hội đến trường là trường, các hoạt

học tập theo yêu cầu trong thực hiện các
ngày khai giảng
động trong ngày
hoạt động học
năm học mới.
hội đén trường.
+ Trò chuyện về lớp học của bé
9. Trẻ biết tên
+ Đồ dùng, đồ chơi trong lớp học.
trường, tên lớp
Tên trường, lớp,
- HĐNT: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm vụ
của mình.
tên cô, tên trường
học tập theo yêu cầu trong thực hiện các
mình. Các quy
hoạt động ngoài trời:
định của lớp.
+ Lớp học của bé có những ai.
10. Biết phân biệt Đặc điểm của
các khu vực trong trường Mầm Non: + Thăn quan lớp bạn.
+ Trường của bé có những đồ chơi gì....
lớp, các khu vực Có các lớp học,
trong trường và
trong lớp có nhiều - HĐ chiều: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm
các công việc
đồ dùng, đồ chơi,
vụ học tập theo yêu cầu trong thực hiện
khác nhau của
kể tên phòng làm

các hoạt động chiều:
các cô, các bác
việc của trường, kể + Xem một số hình ảnh về ngày hội của
trong trường
tên đồ chơi ngoài
bé.
mầm non.
trời.
+ Xem tranh ảnh về lớp học,..
11. Trẻ biết đếm
trên các đối
tượng giống
nhau và đếm đến
5.

- Đếm trên đối
- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm vụ
tượng trong phạm vi
học tập theo yêu cầu trong thực hiện các
5 và đếm theo khả
hoạt động học
năng.
+ Đếm đồ dùng đồ chơi trong lớp.

12. Trẻ biết nhận
dạng và gọi tên
các hình: Tròn
vuông.

- Nhận biết, gọi tên

các hình: hình
vuông, hình tròn,
và nhận dạng các
hình đó qua thực tế
- Sử dụng các hình
để chắp ghép

- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm vụ
học tập theo yêu cầu trong thực hiện các
hoạt động học.
+ Nhận biết, gọi tên: Hình tròn và hình
vuông.
- HĐ chiều: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm
vụ học tập theo yêu cầu trong thực hiện
các hoạt động chiều.
+ Hình vuông – hình tròn.

Giáo dục phát triển ngôn ngữ
13. Trẻ hiểu nghĩa
từ khái quát gần
gũi: Đồ dùng, đồ
chơi,…

Nghe, hiểu nghĩa
- HĐ học:
của từ khái quát:
+ Đặc điểm công dụng, cách sử dụng một
Đồ dùng, đồ chơi,…
số đồ dùng, đồ chơi trong lớp.
+ Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1-2 dấu

hiệu (chất liệu và công dụng).
- HĐ chơi:
3


+ Trò chơi học tập: tìm đồ dung, đồ chơi
theo chất liệu yêu cầu.
- HĐ lao động vệ sinh: Lau đồ chơi và
sắp xếp đồ chơi trong góc chơi theo yêu
cầu.
14. Trẻ biết nói rõ - Phát âm các tiếng - Đón, trả trẻ, trò chuyện hằng ngày:
các tiếng
Giao tiếp với cô và bạn.
của tiếng việt
- HĐ học: phát âm các từ khó trong:
- Trả lời và đặt câu + Bài thơ: “ Bạn mới” và “ Cô giáo của
hỏi “ Đồ gì?” “Cái con”
gì?” “Ở đâu?”
+ Câu chuyện: “ Đôi bạn tốt” và “ Ai tài
“Khi nào?”
giỏi hơn”
- HĐ chơi:
- Nói, thể hiện cử
+ Dạo chơi trong sân trường…
chỉ, điệu bộ, nét
+ Trò chơi: Cắm cờ,...
mặt phù hợp với
yêu cầu, hoàn cảnh
giao tiếp
- HĐ học: Đọc thơ “ Bạn mới” và “ Cô

15. Trẻ đọc thuộc Nghe, đọc một số
giáo của con”
một số bài thơ, ca bài thơ, ca dao,
- HĐ chơi: Nghe bài thơ về trường mầm
dao, đồng dao.
đồng dao, về
non của bé sưu tầm.
trường, lớp phù
- HĐ chiều: Nghe kể lại chuyện “ Đôi
hợp với độ tuổi.
bạn tốt”
16. Trẻ biết kể lại
Kể lại một vài tình - HĐ học: Câu chuyện: “ Đôi bạn tốt” và
chuyện đơn giản đã tiết của truyện đã
“ Ai tài giỏi hơn”
được nghe với sự
được nghe
giúp đỡ của người
lớn.

Sử dụng các từ
17. Sử dụng được
biểu thị sự lễ phép
các từ như: “thưa”
“dạ” “vâng”… trong
giao tiếp.
- Xem các loại
18. Trẻ biết nhìn
sách khác nhau.
vào tranh minh họa

- Tiếp xúc với các
và gọi tên các con
tranh truyện.
vật trong tranh.
- Giữ gìn tranh.

- HĐ giờ ăn, sinh hoạt hằng ngày.
- HĐ chơi: Đóng phân vai theo chủ đề
“ Trường mầm non của bé”…
- HĐ học: Nghe và kể lại chuyện: “ Đôi
bạn tốt” và “ Ai tài giỏi hơn”
- HĐ chơi: Đóng phân vai theo chủ đề
“Trường mầm non của bé”…
- Mọi lúc, mọi nơi.

Giáo dục phát triển tình cảm- kỹ năng xã hội
4


19. Thích được
đến lớp, chơi đồ
chơi của lớp, chơi
thân thiện với các
bạn.

20. Trẻ mạnh dạn
tham gia vào các
hoạt động, mạnh
dạn khi trả lời câu
hỏi


Biểu lộ trạng thái
cảm xúc, tình cảm
phù hợp qua cử
chỉ, giọng nói; trò
chơi; hát, vận
động; vẽ, nặn, xếp
hình.
Tham gia các góc
chơi, biết làm việc
cá nhân và phối
hợp với bạn

- HĐ chơi:
+ Dạo chơi trong trường.
+ Hoạt động góc.
- HĐ học: Thông qua các hoạt động: Hát;
thơ, truyện…
- HĐ chơi:
+ Dạo chơi trong trường.
+ Hoạt động góc.
- HĐ học: Cất đồ dùng, đồ chơi sau khi
học xong.
- HĐNT: Chơi với lá cây.
- Giờ ăn: Thực hiện một số quy định
trong giờ ăn.

Giáo dục phát triển thẩm mĩ
21. Hát đúng giai
điệu, lời ca, hát

rõ lời và thể hiện
sắc thái của bài
hát qua giọng hát,
nét mặt, điệu
bộ ...

- Nghe và nhận ra
các loại nhạc khác
nhau.

- HĐ mọi lúc, mọi nơi:
+ Đón, trả trẻ
+ Thể dục buổi sáng

- Hát đúng giai
điệu, lời ca và thể
hiện sắc thái, tình
cảm của bài hát.

…………………

Tự chọn dụng cụ,
22. Nói lên ý
nguyên vật liệu để
tưởng và tạo ra
tạo ra sản phẩm
các sản phẩm tạo
theo ý thích.
hình theo ý thích.


- HĐ học: Nghe, nhận ra, hát đúng giai
điệu và biết thể hiện tình cảm qua bài hát:
+ Dạy hát: Trường chúng chúa là trường
mầm non, Em đi mẫu giáo, Đu quay.
+ Nghe hát: Ngày vui của bé, Sáng thứ 2,
Đi học về.
+ TCÂN: Ai nhanh nhất, Tai ai tinh, ,…
- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm
vụ học tập theo yêu cầu trong thực hiện
các hoạt động học tạo hình:
+ Vẽ nguệch ngoạc.
+ Tô màu chùm bóng bay.
+ Tô màu đu quay.
- HĐNT: Vẽ tự do trên sân trường, …

5


II. MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
1. Môi trường giáo dục trong lớp.
- Các tranh ảnh giới thiệu về trường mầm non của bé (Có thể lấy từ sách, báo,
tạp chí cũ).
- Tranh chủ đề “ Trường mầm non”.
- Tranh thơ, truyện: Bạn mới”, “ Cô giáo của con”, “ Đôi bạn tốt” và “ Ai tài
giỏi hơn”
- Giấy vẽ, sáp màu, giấy màu,…
- Các bài hát trong chủ đề.
- Một số trò chơi, bài hát, câu chuyện...về trường mầm non.
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Trang trí lớp theo chủ đề “ Trường mầm non của bé”

- Sắp sếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng, sạch sẽ.
2. Môi trường giáo dục ngoài lớp.
- Sân chơi.
- Góc thiên nhiên.
- Góc tuyên truyền.
- Dụng cụ lao động vệ sinh.

6


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN I
Chủ đề nhánh: Ngày hội đến trường của Bé.
Thời gian: Từ ngày 6 tháng 9 năm 2017 đến 8 tháng 9 năm 2017
I. Môc ®Ých - yªu cÇu
1. Kiến thức
- Trẻ biết đến lớp chào cô, chào khách đến lớp và cất đồ dùng cá nhân đúng nơi
quy định.
- Trẻ tập đều theo nhạc, đúng các động tác cùng cô.
- Trẻ biết trò chuyện cùng cô về ngày hội đến trường của bé
- Trẻ biết tên bài thơ, hiểu nội dung, thuộc bài thơ “ Bạn mới”.
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, thuộc bài hát “ Trường chúng cháu là trường
mầm non”
- Biết vào các góc chơi, nhận vai chơi, chơi các trò chơi theo đúng chủ đề. Thỏa
mãn nhu cầu chơi.
- Biết chơi cùng nhau theo nhóm, biết rủ bạn cùng chơi, tự phân vai chơi và thể
hiện đúng vai chơi mà mình đã nhận.
- Biết nêu nổi bật những gương người tốt, việc tốt trong ngày mà trẻ biết. Biết
được việc làm chưa tốt của mình. Nhớ và nhận xét được các bạn ngoan trong
ngày, trong tuần.
- Biết tự nhận xét mình và bạn theo tiêu chuẩn cô đưa ra hàng ngày.

2. Kỹ năng.
- Rèn cho trẻ kỹ năng khi đứng lên trả lời, nói đầy đủ câu
- Rèn cho cách tập các động tác đúng, phù hợp với nhịp đếm.
- Rèn cho trẻ kỹ năng chơi ở các góc
3. Thái độ
- Vui vẻ, hào hứng khi đến trường
- Tích cực hào hứng tham gia vào các hoạt động
- Quan tâm, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong quá trình học và chơi
- Giữ gìn đồ dùng đồ chơi
II. CHUẨN BỊ.
* Sân tập, xắc xô, trang phục cô và trẻ gọn gàng, cờ
* Đồ dùng đồ chơi các góc:
- Góc xây dựng: Khối xây dựng, thảm cỏ, hoa, gạch, vỏ hến, mô hình
trường mầm non bằng xốp, cây xanh....
- Góc nghệ thuật: Các nguyên liệu cho trẻ sáng tạo như cành cây, lá cây, len
vụn, vỏ hến, sáp màu, giấy gam, giấy màu, hồ dán, màu nước, dụng cụ âm nhạc,
mũ múa, quần áo biểu diễn.......
- Góc phân vai: Bộ đồ nầu ăn, lô tô thực phẩm của 4 nhóm chất dinh
dưỡng, bộ khám bệnh bác sĩ, bảng kiểm tra thể lực....
- Góc học tập: Kể chuyện về trường, lớp, tranh ảnh về trường lớp...
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

7


Tên hoạt
động

Thứ 2


Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

- Vệ sinh, thông thoáng phòng học chuẩn bị đón trẻ.
- Mở nhạc các bài hát trong chủ đề “ Trường mầm non của bé”, đón trẻ
vào lớp.
Đón trẻ
- Nhắc nhở phụ huynh đưa con đi học đúng giờ, kết hợp với giáo viên
trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
- Cho trẻ chơi với đồ chơi. Cô bao quát trẻ chơi.
* Nội dung dự kiến:
- Trò chuyện với trẻ ngày khai giảng năm học mới các hoạt động trong
ngày khai giảng.
Trò
- Trò chuyện về những cảm nhận của trẻ về lớp, về trường.
chuyện - Các hoạt động trong ngày lễ khai giảng
- Ý nghĩa ngày hội đến trường
- Cảm nhận của bé với cô giáo và các bạn trong lớp
- Trò chuyện với trẻ về giờ giấc ăn, ngủ trong trường Mầm non.
* Khởi động:
- Đi vòng tròn – chạy nhanh – chậm – đi các kiểu chân sau đó về đội
hình 3 hàng dọc, chuyển thành hàng ngang
* Trọng động: Tập theo nhịp đếm
Thể dục + Hô hấp: Hít vào, thở ra.
sáng

+ Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước sang hai bên.
+ Bụng: Cúi người về phía trước.
+ Chân: Ngồi xổm đứng lên.
+ Bật: Bật về phía trước.
* Hồi tĩnh: Hít thở nhẹ nhàng theo bài
Nghỉ ngày Khai giảng
KPXH
Thơ
Âm nhạc
lễ 2- 9.
năm học – Trò chuyện
Bạn mới
- NDTT: DH:
Ngày hội
về lớp học
“ Trường chúng
đến trường của Bé
cháu là trường
Hoạt
mầm non”
động
- NDKH :
học
+ NH: Ngày
vui của bé.
+ TCÂN: Ai
nhanh nhất.
Chơi
* HĐCMĐ: * HĐCMĐ: * HĐCMĐ:
hoạt

Xem 1 số
Hãy nhặt rác Dạo chơi sân
động
hình ảnh vê bỏ vào
trường.
ngoài
ngày hội đến thùng.
trời
trường.
* TC: Dung * TC:
* TC: Quả
dăng dung
Cắm cờ.
bóng nảy.
dẻ.
8


Chơi
hoạt
động ở
các
góc

Chơi
hoạt
động
theo ý
thích
buổi

chiều

* Chơi tự do *Chơi tự do * Chơi tự do
* Trò chuyện. Hát “ Trường chúng cháu là trường MN”
- Hôm nay, chúng mình sẽ chơi với chủ đề trường MN.
- Con thích chơi góc nào? Vào góc chơi đó con có ý định chơi như thế
nào?
- Ai thích chơi ở góc xây dựng trường mầm non của bé? Con có ý định
xây trường mầm non như thế nào?
- Góc “Vườn cổ tích” Kể chuyện về trường, lớp; xem và tạo sách
truyện....
* Trẻ vào góc chơi.
- Góc phân vai: Nấu các món ăn; Phòng y tế: nghe tim, phổi, đo và
kiểm tra sức khoẻ cho các cháu, các trẻ tự đo chiều cao cho nhau.
- Góc học tập: Kể chuyện về trường, lớp; xem và tạo sách truyện...
- Góc" Xây dựng" : Xây dựng trường mầm non"
( Cô chú ý rèn nề nếp khi trẻ chơi, gợi mở cho trẻ chơi khi trẻ còn lúng
túng, nhắc trẻ cất đồ dùng đồ chơi gọn gàng)
* Kết thúc.
- Nhạc “Hết giờ chơi". Trẻ cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. Cô
lưu ý quan sát và hướng dẫn trẻ chơi trọng tâm ở góc chơi nghệ thuật .
TC: Tập
* TC: Nu na * TC: Lộn
* TC: Chi
tầm vông.
nu nống.
cầu vòng.
chi chành
chành.
*HĐ: Ôn

* HĐ:
* HĐ: Cái
* HĐ: Lao
những bài
LQBH:
này có ở đâu động vệ
hát nhà trẻ.
Trường
sinh.
chúng cháu
- Nêu gương
là trường
cuối tuần.
mầm non.
* Chơi tự
* Chơi tự
* Chơi tự
* Chơi tự
chọn
chọn
chọn
chọn
Nếu gương cuối ngày:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
- Cô cùng trẻ hát “ Cả tuần đều ngoan”
- Trẻ hát bài hát “ Cả
tuần đều ngoan”
- Bài hát nói về điều gì.
- Trẻ trả lời.

- Cô cho trẻ kể về những việc làm tốt trong
- Trẻ kể.
lớp: Đến lớp trẻ biết chào cô, xếp dép đúng nơi
quy định.....
- Cô khen ngợi những trẻ làm tốt để lần sau trẻ
cố gắng hơn, những trẻ chưa làm tốt cô khuyến - Trẻ lắng nghe.
khích động viên trẻ. Tuyên dương chung cả
lớp.
- Trẻ nhận cờ
- Tặng cờ cho trẻ.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
9


Thứ 3 ngày 05 tháng 9 năm 2017
I. Mục đích.
* Biết ý nghĩa của ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học mới.
- Trẻ biết cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi
- Trẻ thuộc một số bài hát đã học theo chủ đề
* Phát triển tố chất nhanh nhẹn khéo léo.
- Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ qua hoạt động.
- Rèn các cơ nhỏ của ngón tay, bàn tay
* Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động
- Trẻ biết đoàn kết với bạn trong khi chơi.
II. Chuẩn bị
- Sân tập, trang phục của cô và trẻ gọn gàng.
- Tranh ảnh đồ dùng đồ chơi .
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời
III. Tiến hành
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. Ngày hội đến trường của bé.
2. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.
* Trò chơi: Tập tầm vông.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi,cách - Trẻ lắng nghe
chơi.
+ Luật chơi: Nếu trẻ đoán đúng bàn tay có
giấu đồ vật gì thì sẽ được đổi vị trí thành
người giấu vật. Nếu đoán sai xẽ bị phạt
theo thỏa thuận ban đầu.
+ Cách chơi: Cô cho trẻ chơi theo nhóm.
Hai trẻ cô cho trẻ quan sát vật trẻ đoán và
1 trẻ sẽ phải nhắm mắt lai để trẻ kia giấu
vật vào tay. Nắm chặt rồi quay nhiều vòng
trước ngực. Vừa quay vừa đọc bài đồng
dao. Khi đọc xong , trẻ kia mở mắt ra đoán
nếu đoán đúng sẽ được đổi vị trí , đoán sai
sẽ bi phạt.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.
-Trẻ chơi trò chơi.
-Cô bao quát trẻ trong quá trình chơi.
* Hoạt động: Ôn những bài hát nhà trẻ.
- Cô trò chuyện với trẻ về những bài hát
- Trẻ trò chuyện cùng
nhà trẻ.
cô.
- Cô cho cả lớp hát lại mỗi bài hát 1 -2 lần. - Trẻ hát.
- Cô mời từng trẻ lên hát, tổ , nhóm lên

- Trẻ hát.
hát.
- Cô động viên trẻ sau mỗi lần hát.
10


* Chơi tự chọn.
* Nêu gương cuối ngày.

- Trẻ chơi tự chọn.
Đánh giá trẻ hàng ngày.

.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

Thứ 4 ngày 06 tháng 9 năm 2017
I. Mục đích.
* Trẻ biết tên lớp, tên trường mà mình đang học.
- Biết ý nghĩa của ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học mới.
- Trẻ biết tên các lớp và tên các cô giáo.
- Trẻ vẽ tự do trên sân trường.
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ “ Bạn mới”
* Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ.
- Rèn kĩ năng mạnh dạn, tự tin cho trẻ.
* Mạnh dạn tham gia hưởng ứng cùng cô.
- Trẻ biết yêu quý cô giáo, yêu quý trường lớp và các bạn.
- Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp .
- Chơi đoàn kết cùng các bạn .

II. Chuẩn bị.
- Địa điểm: trong lớp và ngoài sân đồ chơi .
- Tranh ảnh lớp học của bé.
- Tranh thơ: Bạn mới.
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Hệ thống câu hỏi đàm thoại.
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1.Hoạt động học: Khám phá xã hội:
“Trò chuyện về lớp học của bé”
* HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cho trẻ nghe bài hát “ Cháu đi mẫu
- Trẻ chú ý nghe.
giáo”
- Cô hỏi trẻ các con có biết em bé trong
- Trẻ trả lời theo ý
bài hát đi đâu không ?
hiểu.
- Em bé trong bài hát rất ngoan phải
không? Em bé lên 3 em cũng đi lớp mẫu
giáo 3 tuổi giống như các con đấy.
- Thế các con đến trường, đến lớp có thấy - Có ạ.
vui không?
- Bạn nào cho cô biết chúng mình đang
- Trẻ trả lời.
học lớp mấy tuổi nhỉ?
11



- À đúng rồi. Thế các con cho cô biết lớp
mình có những cô giáo nào?
- Các con đã nhớ được tên các bạn trong
lớp của mình chưa?
- Các con à. Cô đã trang trí rất nhiều đồ
chơi trong lớp. Chúng mình chơi xong
các con phải cất vào đúng nơi quy định
nhé.
- Khi chơi các con phải đoàn kết giúp đỡ
nhau cùng chơi, không tranh dành đồ chơi
của nhau nhé.
* HĐ2: Nội dung khám phá.
- Các con đang học lớp nào đây?
- Lớp mình có cô giáo nào?
- Bạn nào cho cô biết lớp mình có những
góc nào?
- Vậy góc học tập có những đồ dùng gì?
- Góc âm nhạc có những đồ dùng gì?
- Góc phân vai có những đồ dùng gì?
- Góc vận động có những đồ dùng gì?
- Còn góc xây dựng có những đồ dùng gì?
- Bạn nào giỏi cho cô biết lớp mình có
những đồ chơi gì?
-> Cô khái quát lại và giáo dục trẻ chơi
phải giữ gìn đồ dùng đồ chơi và phải chơi
đoàn kết với bạn.
* HĐ3: Kết thúc.
- Cô cho trẻ hát bài hát “ Cháu lên ba”.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời .

* HĐCMĐ: Xem một số hình ảnh về
ngày hội đến trường.
- Cô giới thiệu tên của từng bức tranh cho
trẻ quan sát .
- Bạn nào có nhận xét gì về các bức
tranh .
- Các con có biết bức tranh này vẽ gì
không?
- Ở đây có rất nhiều bức tranh vẽ về ngày
hội đến trường, các hoạt động của các bạn
trong lớp được học, được chơi.
* Giáo dục: Các con phải biết giữ gìn
tranh ảnh trong lớp, trong trường, xem

- Trẻ trả lời.
- Chúng con nhớ rồi ạ.
- Vâng ạ.

- Cô gợi ý cho trẻ trả
lời.
- Có cô Trang và cô
Mai ạ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ hát.

- Trẻ cùng cô xem
tranh
- Trẻ nhận xét.
- Có ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
-Trẻ lắng nghe.
12


xong chúng mình cất đúng nơi quy định.
* Trò chơi: Dung dăng dung dẻ.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: 5 – 6 trẻ nắm tay nhau theo
từng hàng vừa đi vừa đọc bài đồng dao
“ Dung dăng dung dẻ”.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 -3 lần, cô đọc
bài đồng dao với trẻ và chú ý sửa sai cho
trẻ và động viên kịp thời.
* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.
* Trò chơi: Nu na nu nống.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Luật chơi: Bạn nào thực hiện không
đúng thì phải nhảy lò cò
+ Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng

tròn và duỗi thẳng 2 chân và đọc bài đồng
dao: Nu na nu nống và đồng thời 2 tay
đập vào đùi theo lời bài đồng dao. Khi
đọc đọc đến câu cuối thì cả lớp giơ 2 chân
gõ nhẹ xuống sàn.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô bao quát trẻ trong quá trình
chơi,khuyến khích trẻ.
* Hoạt động: Làm quen bài thơ “ Bạn
mới”
- Cô giới thiệu tên bài thơ và tên tác giả.
- Cô đọc cho trẻ nghe 2 lần.
+ Lần 1: Đọc thơ cho trẻ nghe.
+ Lần 2: Đọc kết hợp với tranh.
- Cô hỏi trẻ tên bài thơ và tên tác giả.
- Trong bài thơ nhắc đến điều gì?
* Chơi tự chọn.
* Nêu gương cuối ngày

- Trẻ chơi trò chơi.

- Trẻ chơi tự do.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ hứng thú chơi

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát tranh và
lắng nghe.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
-Trẻ chơi tự chọn

Đánh giá trẻ hàng ngày
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

Thứ 5 ngày 07 tháng 9 năm 2017
13


I. Mục đích.
* Trẻ nhớ tên tác phẩm, tác giả, thuộc và hiểu nội dung bài thơ “ Bạn mới”
- Trẻ biết nhặt rác sân trường bỏ vào thùng rác.
- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và nội dung bài hát: Trường chúng cháu là
trường Mầm non.
- Trẻ biết chơi trò chơi cùng các bạn.
* Rèn kỹ năng nói đủ câu rõ lời .
- Rèn kỹ năng vẽ cho trẻ
- Rèn cho trẻ có kỹ năng ghi nhớ, hiểu nội dung bài thơ.
* Hào hứng học tập và có ý thức học tốt.
- Trẻ chơi đoàn kết với bạn bè.
II. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh đồ chơi trong lớp.
- Tranh thơ “ Bạn mới”
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Sân chơi sạch sẽ....

III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. Hoạt động học : Thơ “ Bạn mới”
* HĐ 1: Gây hứng thú.
- Cho cùng trẻ hát bài hát “ Trường
- Trẻ hát cùng cô.
chúng cháu là trường mâm non” và
hỏi trẻ:
+ Các con vừa hát bài hát gì?
- Trẻ trả lời.
+ Bài hát nói về ai?
- Trẻ trả lời.
- Hôm nay, cô sẽ dạy các con 1 bài
- Trẻ lắng nghe.
thơ nói về các bạn lần đầu tiên đến
trường còn rụt rè, bỡ ngỡ, nhút nhác.
Đó là bài thơ có tên là “Bạn mới” của
tác giả “ Nguyệt Mai”. Các con hãy
lắng nghe cô đọc thơ nhé!
* HĐ 2: Cô đọc thơ.
- Trẻ lắng nghe.
- Lần 1: Cô đọc cho trẻ nghe.
- Bài thơ: Bạn mới ạ.
+ Bài thơ cô vừa đọc có tên là gì?
- Nguyệt Mai ạ.
+ Của tác giả nào?
- Trẻ lắng nghe và quan
- Lần 2: Đọc thơ kết hợp với tranh

sát.
minh họa.
* HĐ 3: Đàm thoại.
- Trẻ trả lời.
- Cô hỏi tên bài thơ, tên tác giả.
- Nhút nhác ạ.
- Bạn mới như thế nào?
- Dạy bạn hát, rủ bạn chơi.
- Các con làm gì để giúp bạn nào?
- Cô khen ạ.
- Cô giáo làm gì khi thấy em chơi vui
với các bạn?
14


* Khái quát: Bạn mới đến trường lần
đầu xa bố mẹ nên còn lo sợ và nhút
nhát, em dạy bạn hát và chơi vui vẻ
với bạn nên cô giáo khen.
* Giáo dục: Trẻ chơi vui vẻ đoàn kết
với bạn không tranh giành đồ chơi,
không xô đẩy nhau.
* HĐ 4: Dạy trẻ đọc thơ.
- Cô mời cả lớp đọc 2 lần.
- Mời tổ, nhóm, cá nhân lên đọc.
( Sau mỗi lần trẻ đọc cô luôn lắng
nghe và sửa sai cho trẻ)
- Cô mời cả lớp đọc lại lần nữa.
* HĐ 5: Kết thúc.
- Cho trẻ làm những chú chim bay ra

ngoài.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời .
* HĐCMĐ. Hãy nhặt rác bỏ vào
thùng rác.
- Cô tạo tình huống để 2-3 giấy, vỏ
bánh...
- Các con hãy nhặt rác bỏ vào thùng
rác.
- Vứt rác trên sân trường là đúng hay
sai?
- Khi ăn xong nhớ vứt rác ở đâu?
- Cô giới thiệu về biểu tượng “Hãy bỏ
rác vào thùng”
- Cô cho trẻ chuyền tay nhau để trẻ
nhận thấy biểu tượng.
- Chúng ta hãy lượm vứt rác vào
thùng rác nhé!
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
* Trò chơi: Cắm cờ.
- Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Cô cho trẻ xếp làm 2
hàng dọc, cô phát mỗi bạn 1 chiếc cờ.
Cô đứng ở trước vạch xuất phát ,tay
cô cầm cờ khi có hiệu lệnh xuất phát
chạy thì cô cầm cờ chạy thật nhanh
cắm vào nọ và chạy về cuối hàng
đứng.
- Cho trẻ chơi 2 -3 lần.
- Cô bao quát trẻ trong quá trình chơi.


-Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ đóng giả làm những
chú chim.

- Trẻ nhặt rác.
- Sai ạ.
- Thùng rác ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chuyền tay và xem
biểu tượng.
- Vâng ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi đúng cách
15


- Nhận xét tuyên dương trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
* Chơi tự do.
- Trẻ chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích
buổi chiều

* Trò chơi: Lộn cầu vòng.
- Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi. - Trẻ lắng nghe.
+ Cách chơi: Hai trẻ đứng đối mặt
nhau nắm tay nhau cùng lắc tay theo
nhịp của bài bài đồng dao:
Lộn cầu vồng nước trong nước chảy.
Có cô mười bảy.
Có chị mười ba.
Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng.
Hát đến “cùng lộn cầu vồng” hai bạn
cùng xoay người và lộn đầu qua tay
của bạn kia. Sau câu hát hai trẻ sẽ
đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục
hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị
trí.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Cô bao quát trẻ trong quá trình chơi.
* HĐ: LQBH “ Trường chúng cháu
là trường Mầm non”
- Cô giới thiệu tên bài hát và tên tác
- Trẻ lắng nghe.
giả.
- Cô hát cho trẻ nghe 1 – 2 lần.
- Cô giảng nội dung bài hát.
- Cô cho trẻ hát 2 – 3 lần.
- Trẻ hát.
* Chơi tự chọn.
- Trẻ chơi tự chọn.
* Nêu gương cuối ngày.

Đánh giá trẻ hàng ngày
.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

Thứ 6 ngày 8 tháng 9 năm 2017
16


I. Mục đích.
* Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát và thuộc bài
hát: Trường chúng cháu là trường Mầm non.
- Trẻ nói được những gì trẻ quan sát trên sân trường.
- Trẻ biết giữ phòng học sạch sẽ.
* Trẻ thích thú khi nghe cô hát và thể hiện tình cảm của mình qua bài nghe hát.
Trẻ hát đúng giai điệu bài hát “ Ngày vui vủa bé”
- Rèn cho trẻ phát triển tai nghe tinh.
- Trẻ có kỹ năng chơi trò chơi đúng luật, đúng cách.
* Qua bài hát giáo dục cháu yêu cháu yêu quý trường, lớp và lòng ham thích đến
trường , lớp, đi học không khóc nhè, vâng lời cô, chăm ngoan, học giỏi.
- Yêu quý các bạn, cô giáo trong trường, chào hỏi lễ phép.
- Giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp
- Hào hứng tham gia trò chơi cùng cô
II. Chuẩn bị.
- Nhạc bài hát “ Trường chúng cháu là trường Mầm non” và “ Ngày vui của bé”.
- Dụng cụ âm nhạc, xắc xô, nhạc.
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Hệ thống câu hỏi đàm thoại.

III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ Ghi chú
1. Hoạt động học: Âm nhạc:
Dạy hát : Trường chúng cháu đây là
trường Mầm non.
Nghe hát: Ngày vui của bé.
TCÂN: Ai nhanh hơn.
* HĐ 1: Gây hứng thú.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi : “Trời tối, trời
- Trẻ chơi trò chơi.
sáng”
- Cô hỏi trẻ: Thế trời sáng bố mẹ đưa các
- Đưa đi học ạ.
con đi đâu?
- Thế trường các con có tên là gì?
- Trẻ trả lời.
- Hôm nay, cô cũng có một bài hát nói về
- Trẻ lắng nghe.
trường. Bài hát có tên là “Trường chúng
cháu là trường Mầm Non” của nhạc sĩ
“Phạm Tuyên” sáng tác đấy. Bây giờ các
con chú ý lắng nghe cô hát nha.
* HĐ 2: Dạy hát “Trường chúng cháu
đây là trường Mầm non”
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần.
+ Lần 1: Hát đúng giai điệu.
- Trẻ lắng nghe.

+ Lần 2: Hát + vận động minh họa.
- Trẻ lắng nghe và
quan sát.
17


- Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả.
- Bài hát nói về điều gì?
- Trường của các con là trường gì?
- Cô giảng nội dung bài hát.
* HĐ 3: Dạy trẻ hát.
- Cô cho trẻ hát cùng cô 2-3 lần.
- Cho tổ, nhóm, cá nhân hát (khi hát cô chú
ý sửa sai cho trẻ)
- Cô cho cả lớp hát lại lần nữa.
* HĐ 4: Nghe hát: Ngày vui của bé.
- Hôm nay, cô thấy bạn nào cũng hát và
múa giỏi, thế lên cô sẽ hát tặng các con 1
bài hát “ Ngày vui của bé” của nhạc sĩ
“ Hoàng Văn Yến” nhé.
- Lần 1: Cô hát kết hợp với cử chỉ điệu bộ.
- Lần 2: Cô mở nhạc cho trẻ nghe, trẻ
hưởng theo và vận động tùy thích.
* HĐ 5: TCAN: Ai nhanh nhất.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn, cô
đặt 4-5 vòng. Những trẻ chơi đi vòng trong
quanh những vòng cô giáo đặt, khi nghe tín
hiệu của cô hoặc khi nghe tiết tấu yêu cầu
của cô) thì nhảy vào vòng ( Số trẻ phải

nhiều hơn số vòng) Trẻ nào vào vòng thì
thắng cuộc. Trẻ nào không nhanh thì bị
nhảy lò cò. Trò chơi tiếp tục đến khi chỉ còn
một vòng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 4 -5 lần.
- Cô nhận xét trẻ sau khi chơi.
* HĐ 6: Kết thúc.
- Cho trẻ vận đông tự do bài hát “Trường
chúng cháu đây là trường Mầm non”
2. Chơi, hoạt động ngoài trời
* HĐCMĐ: Dạo chơi sân trường.
- Cô và trẻ cùng nhau đi dạo sân trường .
- Cô cho trẻ quan sát và hỏi:
+ Các con nhìn xem sân trường có những
cây gì?
+ Có nhiều đồ chơi không?
+ Sân trường mình có những đồ chơi gì?
+ Chúng mình có thích chơi với những đồ

- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hát.
- Trẻ hát.
- Trẻ hát.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và

hưởng ứng theo giai
điệu của bài hát.
- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ chơi hứng thú.
- Trẻ vận động.

- Trẻ đi dạo trên sân
trường cùng cô.
- Trẻ trả lời.
- Có ạ.
- Trẻ trả lời.
- Có ạ.
18


chơi này không?
+Trong khi chơi chúng mình có được đẩy
nhau không?
* Giáo dục: Chơi đoàn kết, giữ gìn đồ chơi.
* Trò chơi vận động: Qủa bóng nảy.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Cho trẻ đứng tự do giả vờ làm
quả bóng. Cô cầm quả bóng thật đập xuống
nền nhà và giải thích. Mỗi lần quả bóng nảy
thì các con nhảy lên 1 lần giả vờ làm bóng
nảy nếu bạn nào nhảy đúng thì sẽ là người
thắng cuộc.
- Cô cho trẻ chơi 2,3 lần. Khi trẻ chơi cô
bao quát và động viên trẻ chơi.

* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.
* Trò chơi: Chi chi chành chành.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi theo nhóm.
Khi cô đọc bài đồng dao: “Chi chi chành
chành”, cô cho 1 bạn trong nhóm làm cái
xòe bàn tay gia còn các bạn khác dùng ngón
tay chỏ chỉ vào lồng bàn tay bạn đọc to bài
đồng dao cùng cô. Đến tiếng “ập” của câu
cuối cùng thì trẻ rút nhanh tay ra nếu trẻ
nào rút tay chậm thì sẽ bị thua và phải làm
“cái”.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Khi trẻ chơi cô đọc đồng dao cùng trẻ.
- Cô khuyến khích động viên trẻ trong khi
chơi
* Hoạt động: Lao động vệ sinh.
- Cô cho trẻ dọn vệ sinh theo nhóm.
- Cô giao nhiệm vụ cho từng nhóm, cô
hướng dẫn và giúp đỡ trẻ.
Cô nhận xét và tuyên dương các nhóm.
* Chơi tự chọn.
* Nêu gương cuối tuần.
- Cho trẻ nhắc lại việc thỏa thuận từ đầu
tuần.
- Cho trẻ kể về những việc tốt mà trẻ đã làm
được trong tuần.
- Cô đếm cờ.


- Không ạ.
-Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý nghe cô
phổ biến cách chơi.

- Trẻ chơi đúng luật.
Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi tự do.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi hứng thú.

- Trẻ dọn vệ sinh.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi tự chọn.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhắc lại.
- Trẻ kể.
- Trẻ đếm.
19


- Cô nhận xét và phát phiếu ngoan.
- Tổ chức liên hoan văn nghệ.
- Giao nhiệm vụ cho trẻ vào tuần sau.

- Trẻ nhận bé ngoan.
- Trẻ lắng nghe.


Đánh giá trẻ hàng ngày
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

BAN GIÁM HIỆU DUYỆT
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................

KẾ HOẠCH TUẦN II
Chủ đề nhánh: Lớp 3 tuổi C của bé.
Thời gian thực hiện 1 tuần từ gày 11/ 9/ 2017 đến ngày 15/ 9/ 2017.
20


I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ biết đến lớp chào cô, chào khách đến lớp và cất đồ dùng cá nhân đúng nơi
quy định.
- Trẻ tập đều theo nhạc, đúng các động tác cùng cô.
- Trẻ biết chạy theo vòng tròn.
- Trẻ nhận biết một số đồ dùng đồ chơi trong lớp. Trẻ biết được đặc điểm công
dụng của đồ dùng đồ chơi.
- Trẻ biết cách tô chùm bóng bay thật đẹp.

- Trẻ biết tên và hiểu nội dung câu chuyện “ Đôi bạn tốt”
- Trẻ biết tên bài hát và thuộc bài hát “ Em đi mẫu giáo”
- Trẻ tập đúng các động tác theo cô
- Giúp trẻ làm quen với các góc chơi, đồ chơi.
- Trẻ nhớ và kể những việc làm tốt trong ngày, trong tuần của mình và của bạn
- Biết các góc chơi về đúng góc chơi và làm quen với các vai chơi trong các góc
chơi có nề nếp trong khi chơi. Thoả mãn nhu cầu vui chơi của trẻ
- Nắm được vai chơi của mình và chơi đúng góc.
- Biết chơi cùng nhau theo nhóm, biết tự rủ bạn cùng chơi, tự phân vai chơi và
thể hiện đúng hành động của vai chơi mà mình đó nhận.
- Biết được những việc làm chưa tốt của mình. Nhớ và nhận xét được các bạn
ngoan trong ngày,trong tuần.
2. Kỹ năng.
- Rèn cho trẻ khả năng quan sát khi tập cùng cô.
- Trẻ có kỹ năng chơi trò chơi đúng luật, đúng cách.
- Rèn kĩ năng sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Rèn cho trẻ kỹ năng ứng xử với mọi người.
- Trẻ có kỹ năng hát to, rõ ràng.
- Rèn kỹ năng thiết lập quan hệ với bạn bè, kỹ năng làm việc theo nhóm.
- Rèn cho trẻ khả năng ghi nhớ có chủ đích
3. Thái độ:
- Trẻ có hứng thú vào các hoạt động trong ngày.
- Giúp trẻ phát triển các vận động, các giác quan, các tố chất thể lực.
- Giáo dục trẻ chơi có nề nếp trong khi chơi. Thoả món nhu cầu vui chơi của trẻ
- Chơi cùng nhau theo nhóm, biết tự rủ bạn cùng chơi, tự phân vai chơi và thể
hiện đúng hành động của vai chơi mà mình đó nhận.
- Có ý thức chơi đoàn kết và giữ gìn đồ chơi.
- Có ý thức noi gương các bạn tốt. Có ý thức cố gắng làm các việc làm tốt
- Những đồ dùng cá nhân và đồ chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ tránh xa những nơi nguy hiểm.

II. Chuẩn bị:
- Sân sạch sẽ, sắc xô, trang phục cô và trẻ gọn gàng.
- Tranh chuyện “ Đôi bạn tốt”.
- Sách, bút màu cho trẻ tô.
21


- Đồ chơi bày sẵn ở các góc chơi.
III. Tổ chức hoạt động.
Thứ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6

- Vệ sinh, thông thoáng phòng học chuẩn bị đón trẻ.
- Mở nhạc các bài hát trong chủ đề nhánh “ Lớp 3 tuổi C của bé”,
Đón trẻ đón trẻ vào lớp.
- Nhắc nhở phụ huynh đưa con đi học đúng giờ, kết hợp với giáo
viên trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
- Cho trẻ chơi ở các góc. Cô bao quát trẻ chơi.
* Nội dung dự kiến.
- Cô mở nhạc cho trẻ nghe các bài hát trong chủ đề
Trò
- Trò chuyện với trẻ về trường Mầm non ?
chuyện
- Trò chuyện với trẻ về trường, lớp của bé .
- Trò chuện và kể về trường, lớp, cô giáo, các bạn, các hoạt động ở
trường.

- Trò chuyện với trẻ về một số món ăn trong trường mầm non
* Khởi động:
- Đi thường kết hợp với các kiểu đi rồi về đội hình 3 hàng dọc.
* Trọng động:
- Hô hấp: Thổi bóng bay.
Thể dục - Tay : Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực.
buổi
- Lưng: Quay sang trái, sang phải.
sáng
- Chân : Bước lên phía trước, bước sang ngang.
- Bật: Bật tại chỗ.
* Hồi tĩnh:
- Cùng trẻ chơi trò chơi chim bay cò bay nhẹ nhàng đi quanh sân tập
2 – 3 vòng.
Thể dục
KPKH.
Tạo hình
Truyện
Âm nhạc
VĐCB:
Đồ dùng đồ Tô màu
Đôi bạn tốt. NDTT: Dạy
Chạy theo chơi trong chùm bóng
hát: Em đi
Hoạt
hướng
lớp.
bay.
mẫu giáo.
động

thẳng.
NDKH:
học
TCVĐ:
+ Nghe hát:
Dung dăng
Sáng thứ 2.
dung dẻ.
+ TCÂN:
Tai ai tinh.
Chơi, - HĐCMĐ: - HĐCMĐ: -HĐCMĐ: - HĐCMĐ: - HĐCMĐ:
hoạt
Lớp học của Chơi với lá Thăm quan Chơi với
Vẽ theo ý
động
bé có
cây.
lớp bạn.
sỏi.
thích.
ngoài những ai ?
trời
- TC: Bóng - TC: Oán
- TC: Cáo
-TC:
- TC: Cắm
tròn to.
tù tì.
và thỏ.
Chuyền

cờ.
bóng.
22


Chơi,
hoạt
động ở
các
góc

Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do
* Trò chuyện: Cho trẻ hát bài: ‘Trường chúng cháu là trường mầm
non”. Trò chuyện về trường, về lớp của trẻ
- Ai biết hãy kể tên các góc chơi của lớp mình?
- Hôm nay các con sẽ chơi “Xây trường mầm non”
- Khi xây trường mầm non các con sẽ xây như thế nào? Ai sẽ là kỹ
sư xây dựng? Ai sẽ làm các bác thợ xây? Làm thợ xây các con cần
vật liệu gì? Ai sẽ làm bác lái xe chở vật liệu xây dựng? Khi chở vật
liệu các con lưu ý điều gì? Ai sẽ là hoạ sỹ để vẽ tranh trang trí cho
trường? Ai sẽ là các bác trồng vườn để trồng cây trong vườn
trường? Khi trồng cây các con cần phải làm gỉ? Ai sẽ trang trí đồ
chơi ngoài trời cho đẹp? Ai sẽ là chỉ huy trưởng công trình? (kết hợp
hỏi trẻ cỏc thể hiện hành động chơi)...
- Ai thích chơi lớp học? Ai là cô giáo? Nếu là cô giáo con sẽ làm
gì?...
- Góc thư viện có rất nhiều sách truyện về trường mầm non ai thích
đọc sách hãy vào gócc đó để đọc
- Với vai chơi của mình, các con sẽ vào góc chơi nào? Các con cần
đồ chơi gì?

* Trẻ vào góc chơi.
- Cô giúp trẻ về góc chơi của mình, giúp trẻ phân vai và chọn đồ
chơi, quan sát khuyến khích trẻ chơi tốt, nhắc trẻ nói vừa đủ nghe,
bảo vệ giữ gìn đồ chơi...
- Cô lưu ý quan sát và hướng dẫn trẻ chơi trọng tâm ở góc xây dựng,
kết hợp quan sát nhắc nhở trẻ ở cỏc góc chơi khác. Động viên,
khuyến khích trẻ chơi sáng tạo, kết hợp giáo dục trẻ ý thức đoàn kết,
giữ gìn đồ chơi trong khi chơi...
- Góc xây dựng: Xây trường mầm non
- Góc phân vai: Chơi cửa hàng vật liệu, nấu ăn, cô giáo..
- Góc thư viện: Xem tranh, đọc sách về trường mầm non, những
hành vi nên và không nên trong giao tiếp với bạn..
- Góc nghệ thuật: Múa hát những bài về trường, lớp MN
- Góc thiên nhiên: Chuẩn bị cây, hoa để trang trí vườn trường
Trong quá trình chơi cô đến từng góc chơi giúp trẻ thực hiện vai
chơi, gợi ý liên kết góc chơi
* Kết thúc:
- Cô nhắc nhở trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

23


- TC: Nấp
cho kín.

Chơi,
hoạt
động
theo ý
thích

buổi
chiều

- TC: Rồng - TC: Kéo
- TC: nu na - TC: Đổi
rắn lên
cưa lừa xẻ.
nu nống.
đồ chơi cho
mây.
bạn.
- HĐ: Làm - HĐ: Ôn
- HĐ:
- HĐ:
- HĐ:
bưu thiếp
bài hát “
LQCT: Đôi LQBH: Em LĐVS
tặng cô.
Trường
bạn tốt.
đi mẫu
- Nêu
chúng cháu
giáo.
gương cuối
đây là
tuần.
trường
- LHVN

Mầm non.
Chơi tự
Chơi tự
Chơi tự
Chơi tự
Chơi tự
chọn.
chọn.
chọn.
chọn.
chọn.
Nêu gương cuối ngày
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
- Cô cùng trẻ hát “ Em đi mẫu
- Trẻ hát bài hát “Em đi mẫu
giáo”
giáo”
- Bài hát nói về điều gì.
- Trẻ trả lời.
- Cô cho trẻ kể về những việc
- Trẻ kể.
làm tốt trong lớp.
- Cô khen ngợi những trẻ làm tốt - Trẻ lắng nghe.
để lần sau trẻ cố gắng hơn,
những trẻ chưa làm tốt cô
khuyến khích động viên trẻ.
Tuyên dương chung cả lớp.
- Tặng cờ cho trẻ.
- Trẻ nhận cờ

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY
Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2017

I. Mục đích.
* Trẻ biết chạy theo hướng thẳng, khi chạy mắt nhìn thẳng, đầu không cúi.
- Trẻ biết ở lớp mình có có bao nhiêu cửa sổ, bao nhiêu cửa ra vào.
- Trẻ biết làm bưu thiếp tặng cô.
- Trẻ nhớ tên trò chơi, biết cách chơi, chơi đúng luật.
* Rèn trẻ tính kiên trì sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.
- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, tư duy, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Trẻ chơi không sai luật. Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo qua các hoạt
động.
* Giáo dục thường xuyên luyện tập thể dục để có cơ thể khỏe mạnh.
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động.
- Trẻ có thái độ ngoan ngoãn trong giờ học.
- Trẻ chơi đoàn kết với bạn bè.
II. Chuẩn bị.
- Sân phòng tập, trang phục của cô và trẻ gọn gàng
- Tranh ảnh chủ đề mầm non.
24


- Đồ dùng đồ chơi trong lớp.
- Giấy màu, keo,..
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
1. Hoạt động học: Thể dục: Chạy theo
hướng thẳng.
Trò chơi vận động: Dung dăng dung dẻ.

* HĐ 1: Gây hứng thú.
* HĐ 2: Khởi động.
- Cho trẻ khởi động các khớp tay, khớp
chân.
* HĐ 3: Trọng động.
+ BTPTC: Tập theo nhịp đếm ( 2 lần x 4
nhịp)
- Tay : Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước
ngực.
- Lưng: Quay sang trái, sang phải.
- Chân : Bước lên phía trước, bước sang
ngang.
- Bật: Bật tại chỗ.
+ VĐCB: Chạy theo hướng thẳng.
- Cô giới thiệu tên vận động.
- Cô tập mẫu lần 1 ( Không phân tích)
- Lần 2: Cô tập mẫu + phân tích động tác:
Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên, 2 tay thả
xuôi trước vạch chuẩn.
Thực hiện: Khi có hiệu lệnh, chạy theo
hướng thẳng , khi chạy mắt nhìn thẳng,
đầu không cúi, đến rổ đựng đồ dùng đồ
chơi phía trước, lấy 1 đồ dùng đồ chơi rồi
về bỏ vào rổ của nhóm mình.
- Cô mời 1-2 trẻ khá lên thực hiện.
- Cô cho cả lớp lên thực hiện. Cô bao quát
động viên trẻ và giúp đỡ trẻ khi cần.
- Cô cho 3 tổ thi đua với nhau. Cô bao
quát động viên trẻ và kiểm tra kết quả.
- Sau đó cô hỏi lại tên vận động và mời 2

trẻ tốt lên thực hiện lại.
+ TCVĐ: Dung dăng dung dẻ.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Cô cùng trẻ nắm tay nhau,
vừa đi vừa đọc lời đồng dao “Dung dăng

Hoạt động của trẻ

Ghi chú

- Trẻ khởi động.
- Trẻ tập cùng cô.

- Trẻ lắng nghe và
quan sát.

- Trẻ lên tập.
- Trẻ tập dưới hình
thức thi đua.
- Trẻ lên tập lại.
- Trẻ lắng nghe.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×